Bộ 9 Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án (Đề 5)
23 người thi tuần này 4.6 4.6 K lượt thi 26 câu hỏi 20 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án B
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Lời giải
Đáp án B
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH
Phương trình ion đầy đủ:
Ba2+ + 2OH- + 2Na+ + CO32- → BaCO3↓ + 2Na+ + 2OH-
Phương trình ion thu gọn là: Ba2+ + CO32- → BaCO3
Lời giải
Đáp án A
Axit nitric kém bền, để lâu trong không khí có ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển dần sang màu vàng là do axit HNO3 bị phân hủy một phần thành NO2 tan vào dung dịch làm cho axit có màu vàng.
4HNO3 → O2 + 2H2O + 4NO2↑ (màu nâu đỏ)
Lời giải
Đáp án D
= 0,1.0,1 = 0,01 mol
nOH- = 0,02 mol
Để trung hòa thì: nH+ = nOH- = 0,02 mol
VHCl = = 0,2 lít = 200 ml
Lời giải
Đáp án A
Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí.
Lời giải
Đáp án C
HNO3 là một axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh.
Câu 7
Nung 7,58 gam Cu(NO3)2trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,88 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 500 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng.
Lời giải
Đáp án D
Gọi phản ứng là x mol
Phương trình phản ứng:
Bảo toàn khối lượng ta có: mchất rắn ban đầu = mchất rắn sau + mX
Suy ra 7,58 = 4,88 + 92x + 16x suy ra x = 0,025 mol
Hấp thụ X vào nước:
= 2x = 0,05 mol suy ra [H+] == 0,1M
Vậy dung dịch Y có pH = –log[H+] = 1
Lời giải
Đáp án A
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 + HCl → NH4Cl
Khói trắng chính là: NH4Cl
Lời giải
Đáp án B
+ Dung dịch có môi trường bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
+ NaOH là bazơ nên làm quỳ tím hóa xanh.
Lời giải
Đáp án C
Có pH = -log[H+] = -log[10-5] = 5
Vậy môi trường của dung dịch này là axit.
Lời giải
Đáp án B
Theo areniut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra H+.
Phương trình điện li của HNO3 là:
HNO3 → H+ + NO3-
Lời giải
Đáp án đúng: D
C2H5OH không phải là chất điện li.
Loại A vì: KOH → K+ + OH-
Loại B vì: H2SO4 → 2H+ + SO42-
Loại C vì: NaHCO3 → Na+ + HCO3-
Lời giải
Đáp án C
+ Muối axit là muối mà trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H⁺
+ Muối axit là: NaHCO3.
NaHCO3 Na+ + HCO3-
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dung dịch NH3 có môi trường kiềm, làm cho dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng.
Lời giải
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl
Phương trình ion đầy đủ: Fe2+ + 2Cl- + 2K+ + 2OH- Fe(OH)2↓ + 2K+ + 2Cl-
Phương trình ion rút gọn: Fe2+ + 2OH– Fe (OH)2 ↓
Lời giải
Ta có: = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
N2+ 3H22NH3
Vì hiệu suất H = 25%
Theo phương trình phản ứng ta có: =
= 0,2 mol
Vậy = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Câu 17
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3loãng, dư thì thu được 0,448 lit khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m là.
Lời giải
Đáp án D
Số mol NO là: nNO= = 0,02 mol
Suy ra nFe= 0,02 mol
Vậy mFe= 0,02.56 = 1,12 gam
Lời giải
Đáp án C
Ion NO3-có tên gọi: Nitrat
Lời giải
Đáp án A
Suy ra [Ba2+] = 0,45M
Lời giải
Đáp án C
- Trích các mẫu thử.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử chứa dung dịch H2SO4, KOH, NaNO3, nếu:
+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ thì đó là H2SO4
+ Qùy tím chuyển sang màu xanh thì đó là KOH
+ Qùy tím không đổi màu thì đó là NaNO3
Lời giải
Phương trình điện li:
HCl → H+ Cl-
NaOH → Na++ OH-
NH4Cl NH4+ + Cl-
CH3COOH CH3COO- + H+
Câu 22
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:
- NaOH + HNO3
- FeSO4 + KOH
Lời giải
Phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch:
a. NaOH + HNO3→ NaNO3+ H2O
Phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O
b. FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2+ K2SO4
Phương trình ion rút gọn: Fe2++ 2OH- → Fe(OH)2
Câu 23
Một dung dịch X chứa 0,1mol Fe2+; 0,2 mol Al3+; x mol Cl-và y mol SO42. Cô cạn dung dịch thu được 46,9g chất rắn khan. Tìm x và y.
Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
Suy ra: 2.0,1 + 3.0,2 = x + 2y
hay x + 2y = 0,8 (1)
Lại có:
Suy ra: 46,9 = 0,1.56 + 0,2.27 + x.35,5 + y.96
hay 35,5x + 96y = 35,9 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,2; y = 0,3
Lời giải
Phương trình phản ứng:
(1) N2+ O22NO
(2) 2NO + O2→ 2NO2
(3) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(4) HNO3+ KOH → KNO3+ H2O
Câu 25
Cho 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3đặc nóng, dư thu được 17,92 lit khí NO2(đktc) duy nhất. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Lời giải
Số mol NO2là: mol
Đặt x, y lần lượt là số mol của Cu và Fe
Ta có: 64x + 56y = 17,6 (1)
Có số e nhường = số e nhận
Suy ra 2x + 3y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,1; y = 0,2
Khối lượng của Cu là: mCu= 0,1.64 = 6,4 gam
Suy ra phần trăm khối lượng Cu là: %Cu =
Suy ra phần trăm khối lượng của Fe là: %Fe = 100% - 36,36% = 63,64%
Câu 26
Hoà tan 3,6 g Mg vào dung dịch HNO3loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,224 lít N2(ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được m g muối. Tính giá trị của m.
Lời giải
Số mol của Mg là: nMg = = 0,15 mol
Số mol của N2là: = 0,01 mol
Bảo toàn e ta có: 2nMg= +
⇒ 2.0,15 = 10.0,01 +
⇒= 0,025 mol
Vậy m = mmuối= = 0,025.80 + 0,15.148 = 24,2 gam.
926 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%