Bộ 9 Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án (Đề 6)
19 người thi tuần này 4.6 4.6 K lượt thi 31 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án A
Do KCl rắn, khan tồn tại dưới dạng mạng tinh thể ion, rất bền vững. Không phân li ra được ion dương và ion âm (di chuyển tự do) nên không có khả năng dẫn điện.
Lời giải
Đáp án D
Loại A vì: C2H5OH không phải là chất điện li.
Loại B vì: H2O là chất điện li yếu: H2OH+ + OH–.
Loại C vì: CH3COOH là chất điện li yếu: CH3COOH CH3COO– + H+.
Loại D vì: BaCl2 là chất điện li mạnh: BaCl2 Ba2+ + 2Cl–.
Lời giải
Đáp án C
Chất điện li là chất phân li trong nước thành các ion.
Lời giải
Đáp án B
Phương trình điện li đúng: H2CO3 2H+ + CO32-.
A và D sai vì CuSO4, NaOH là các chất điện li mạnh.
C sai vì H2S là chất điện li yếu.
Lời giải
Đáp án B
Dung dịch dẫn điện tốt nhất là dung dịch có tổng nồng độ ion lớn nhất.
Nhận thấy 4 đáp án đều là chất điện li mạnh.
Phương trình điện li:
K2SO4 → 2K+ + SO42-
KOH → K+ + OH–
NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
Suy ra cùng nồng độ chất tan nhưng lượng ion do K2SO4 phân li sẽ là lớn nhất.
Vậy dung dịch K2SO4 dẫn điện tốt nhất.
Lời giải
Đáp án A
Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là axit HCl.
Câu 7
Đối với dung dịch axit yếu H3PO4 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Lời giải
Đáp án D
Ta có phương trình điện li:
Từ phương trình ta thấy:
[H+] < 3[H3PO4] suy ra [H+] < 0,30M.
Lời giải
Đáp án A
Suy ra= 0,45M
Lời giải
Đáp án B
Đặc điểm phân li Zn(OH)2trong nước là vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.
Zn(OH)2⇄ Zn2++ 2OH-
Zn(OH)2⇄ 2H++ ZnO22-
Lời giải
Đáp án C
NaOH là chất điện li mạnh suy ra [OH-] = CM (NaOH)= 0,001M
⇒ pOH = -log[OH-] = -log(0,001) = 3 ⇒ pH = 14 – 3 = 11.
Câu 11
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện nào sau đây ?
Lời giải
Đáp án D
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
- Chất kết tủa.
- Chất điện li yếu.
- Chất khí.
Lời giải
Đáp án A
Phương trình ion rút gọn H++ OH-→ H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học HCl + NaOH → H2O + NaCl.
Loại B vì: OH-+ HCO3-→ CO32-+ H2O
Loại C vì: Ba2++ SO42-→ BaSO4↓
Loại D vì: Mg(OH)2+ 2H2+→ Mg2++ 2H2O
Lời giải
Đáp án C
Loại A vì : 2HCl +Na2HPO4→ 2NaCl + H3PO4
Loại B vì: Ba(OH)2 + 2HNO3→ Ba(NO3)2 + 2H2O
Chọn C vì: Na2CO3+ H2SO4→ Na2SO4+ CO2↑ + H2O
Loại D vì: 2NaOH + CaCl2→ Ca(OH)2↓ + 2NaCl
Câu 14
Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a; dung dịch H2SO4, pH = b; dung dịch NaCl, pH = c và dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Lời giải
Đáp án D
Giá trị pH tỉ lệ nghịch với nồng độ H+, suy ra chất càng phân li ra nhiều H+ thì chất đó có pH càng nhỏ.
Vậy b< a< c< d.
Lời giải
Đáp án B
+ Muối axit là muối mà gốc axit còn hidro có khả năng phân li ra H+
+ Trong các muối đã cho, muối axit là: Ca(HSO4)2.
Ca(HSO4)2→ Ca2++ 2HSO4-.
HSO4-→ H++ SO42-.
Lời giải
Đáp án B
Dùng dung dịch BaCl2 vì cho vào dung dịch Na2SO4 có kết tủa trắng, còn cho vào dung dịch NaCl thì không có hiện tượng gì.
Phương trình phản ứng: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 (↓ trắng)+ 2NaCl
Lời giải
Đáp án A
g/mol, Mkk= 29
Suy ra khí NH3 nhẹ hơn không khí
Vậy ta nên đặt úp bình vì khí NH3 nhẹ hơn sẽ được đẩy lên trên còn không khí sẽ chìm xuống vì nặng hơn.
Không thu NH3bằng cách đẩy nước vì NH3tan nhiều trong nước.
Lời giải
Đáp án C
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối: NH4HCO3.
NH4HCO3 NH3↑ + CO2↑ + H2O
Khi sử dụng bột nở này, khí NH3 và CO2 thoát ra làm cho bánh căng phồng và xốp.
Lời giải
Đáp án C
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 khí + HClkhí → NH4Cl (khói trắng)
Lời giải
Đáp án A
Trong dung dịch NH3 tồn tại cân bằng:
NH3 + H2O ⇆ NH4+ + OH-
Vậy nên trong dung dịch NH3 gồm có: NH4+; OH-; H2O; NH3
Lời giải
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
NH4NO2N2+ 2H2O
Lời giải
Đáp án C
Chất không phải là sản phẩm khử của HNO3là: NH3.
Lời giải
Đáp án B
Các kim loại Au, Pt là những kim loại hoạt động hóa học rất yếu, không phản ứng với HNO3.
Lời giải
Đáp án A
NH3+ HNO3→ NH4NO3
Do số oxi hóa của nguyên tố nitơ không tăng sau phản ứng nên phản ứng không thể hiện tính khử của NH3.
Lời giải
Đáp án D
Sửa lại: NH4NO32H2O + N2O
Lời giải
Đáp án D
Câu 27
Cho kim loại đồng vào dung dịch HNO3thu được sản phẩm khử duy nhất là khí X màu nâu. Khí X là ?
Lời giải
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
Cu + 4HNO3(đặc) → Cu(NO3)2+ 2NO2+ 2H2O
NO2là khí có màu nâu đỏ.
Lời giải
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O
Lời giải
Phương trình điện li và phân loại:
- Bazơ: NaOH → Na++OH-
- Axit: HClO ⇄ H++ ClO-
- Muối: Na2SO4→ 2Na++ SO42-
- Hiđroxit lưỡng tính: Zn(OH)2:
+ Sự phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2⇄ Zn2++ 2OH-
+ Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2⇄ 2H++ ZnO22-
Câu 30
Dung dịch B chứa 0,2 mol Na+, 0,2 mol Cl-, x mol K+và y mol CO32-. Cô cạn B thì thu được 25,5 gam muối khan. Tìm giá trị của x và y? (1 điểm)
Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,2 + x = 0,2 + 2y hay x – 2y = 0 (1)
Có mmuối= 0,2.23 + 0,2. 35,5 + 39x + 60y = 25,5
Suy ra 39x + 60y = 13,8 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,2 và y = 0,1
Câu 31
Hoà tan hoàn toàn m gam nhôm trong dung dịch HNO3dư ta thu được 3,36 lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất ở (đktc). Tìm giá trị của m cần dùng. (1 điểm)
Lời giải
Số mol của N2O là:= 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
Suy ra m = mAl= 0,4.27 = 10,8 gam.
( Cho Al=27; Na=23;K=39; Cl=35,5; C=12;O=16;N=14)
926 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%