8 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)
21 người thi tuần này 4.6 1.3 K lượt thi 8 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có số trung bình cộng:
\(\begin{array}{l}\overline x = \frac{{20.5 + 21.8 + 22.11 + 23.10 + 24.6}}{{40}}\\ = 22,1\end{array}\)
Phương sai:
\(\begin{array}{l}{s^2} = \frac{{{n_1}{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{x_2} - \overline x } \right)}^2} + ... + {n_n}{{\left( {{x_n} - \overline x } \right)}^2}}}{n}\\ = \frac{{5.{{\left( {20 - 22,1} \right)}^2} + 8.{{\left( {21 - 22,1} \right)}^2} + 11.{{\left( {22 - 22,1} \right)}^2} + ...... + 6.{{\left( {24 - 22,1} \right)}^2}}}{{40}}\\ = 1,54\end{array}\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có số trung bình cộng:
\(\begin{array}{l}\overline x = \frac{{9.3 + 11.6 + 14.4 + 16.4 + 17.6 + 18.7 + 20.3 + 21.4 + 23.2 + 25.2}}{{41}}\\ \approx 16,61\end{array}\)
Phương sai:
\(\begin{array}{l}{s^2} = \frac{{{n_1}{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{x_2} - \overline x } \right)}^2} + ... + {n_n}{{\left( {{x_n} - \overline x } \right)}^2}}}{n}\\ = \frac{{3.{{\left( {9 - 16,61} \right)}^2} + 6.{{\left( {11 - 16,61} \right)}^2} + ... + 2.{{\left( {25 - 16,61} \right)}^2}}}{{41}}\\ = 11,24\end{array}\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Do cỡ mẫu n = 41. Nên ta có:
Tứ phân vị thứ hai bằng trung vị là: Q2 = 17 (số thứ tự thứ 21)
Tứ phân vị thứ nhất bằng trung vị của dãy số liệu có số thứ tự từ 1 đến 20, có 20 số liệu, do đó, Q1 = (14 + 14) : 2 = 14 (số thứ tự thứ 10 là 14 và số thứ tự thứ 11 là 14)
Tứ phân vị thứ ba bằng trung vị của dãy số liệu có số thứ tự từ 22 đến 41, có 20 số liệu, do đó, Q3 = (20 + 20) : 2 = 20 (số thứ tự thứ 31 là 20 và số thứ tự thứ 32 là 20)
Khoảng tứ phân vị là: ΔQ = Q3 – Q1 = 20 – 14 = 6.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có số trung bình cộng:
\(\overline x = \frac{{10.400 + 11.385 + 12.380}}{{400 + 385 + 380}} \approx 10,98\)
Phương sai:
\(\begin{array}{l}{s^2} = \frac{{{n_1}{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{x_2} - \overline x } \right)}^2} + ... + {n_n}{{\left( {{x_n} - \overline x } \right)}^2}}}{n}\\ = \frac{{400{{\left( {10 - 10,98} \right)}^2} + 385{{\left( {11 - 10,98} \right)}^2} + 380{{\left( {12 - 10,98} \right)}^2}}}{{400 + 385 + 380}}\\ = 0,669\end{array}\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Bảng số liệu trên có n = 400 + 385 + 380 = 1165.
Sắp xếp số liệu thành dãy không giảm và đánh số thứ tự từ 1 đến 1165
Tứ phân vị thứ hai bằng trung vị là: Q2 = 11 (số thứ tự thứ 583)
Tứ phân vị thứ nhất bằng trung vị của dãy số liệu có số thứ tự từ 1 đến 582, có 582 số liệu, do đó, Q1 = (10 + 10) : 2 = 10 (số thứ tự thứ 291 là 10 và số thứ tự thứ 292 là 10)
Tứ phân vị thứ ba bằng trung vị của dãy số liệu có số thứ tự từ 584 đến 1165, có 582 số liệu, do đó, Q3 = (12 + 12) : 2 = 12 (số thứ tự thứ 874 là 12 và số thứ tự thứ 875 là 12)
Khoảng tứ phân vị là: ΔQ = Q3 – Q1 = 12 – 10 = 2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
264 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%