8 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Phương trình đường thẳng (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)
17 người thi tuần này 4.6 1.5 K lượt thi 8 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
Đề kiểm tra Tích của một vecto với một số (có lời giải) - Đề 1
Đề kiểm tra Tổng và hiệu của hai vectơ (có lời giải) - Đề 1
Đề kiểm tra Tích vô hướng của hai vectơ (có lời giải) - Đề 1
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
Đề kiểm tra Bài tập cuối chương IV (có lời giải) - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Cách 1:
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 4} \right)\).
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 4} \right)\).
Suy ra đường thẳng d có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {4;3} \right)\).
Đường thẳng d đi qua điểm B(1; 0), có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {4;3} \right)\).
Suy ra phương trình tổng quát của d: 4(x – 1) + 3(y – 0) = 0.
⇔ 4x + 3y – 4 = 0.
Cách 2:
Phương trình của d là: \(\frac{{x + 2}}{{1 + 2}} = \frac{{y - 4}}{{0 - 4}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{{x + 2}}{3} = \frac{{y - 4}}{{ - 4}}\)
⇔ –4(x + 2) = 3(y – 4)
⇔ 4x + 3y – 4 = 0.
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {2;5} \right)\).
Suy ra đường thẳng ∆ nhận \(\vec u = \left( {5; - 2} \right)\) làm vectơ chỉ phương.
Đường thẳng ∆ đi qua điểm H(1; 3) và có vectơ chỉ phương \(\vec u = \left( {5; - 2} \right)\).
Suy ra phương trình tham số của ∆: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 5t\\y = 3 - 2t\end{array} \right.\)
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
⦁ Thế tọa độ điểm M(1; 1) vào phương trình ∆, ta được: 12.1 – 7.1 + 5 = 10 ≠ 0.
Suy ra M(1; 1) ∉ ∆.
⦁ Thế tọa độ điểm N(–1; –1) vào phương trình ∆, ta được: 12.(–1) – 7.(–1) + 5 = 0.
Suy ra N(–1; –1) ∈ ∆.
⦁ Thế tọa độ điểm \(P\left( { - \frac{5}{{12}};0} \right)\) vào phương trình ∆, ta được: \(12.\left( { - \frac{5}{{12}}} \right) - 7.0 + 5 = 0\).
Suy ra \(P\left( { - \frac{5}{{12}};0} \right) \in \Delta \).
⦁ Thế tọa độ điểm \(Q\left( {1;\frac{{17}}{7}} \right)\) vào phương trình ∆, ta được: \(12.1 - 7.\frac{{17}}{7} + 5 = 0\).
Suy ra \(Q\left( {1;\frac{{17}}{7}} \right) \in \Delta \).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 4
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C

Ta có \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 3; - 4} \right)\).
Vì BH ⊥ AC nên BH nhận \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 3; - 4} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.
Đường cao BH đi qua điểm B(–6; –1) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {AC} = \left( { - 3; - 4} \right)\).
Suy ra phương trình BH: –3(x + 6) – 4(y + 1) = 0.
⇔ –3x – 4y – 22 = 0.
⇔ 3x + 4y + 22 = 0.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 5
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đường thẳng d đi qua điểm A(5; –9) và có vectơ chỉ phương \(\vec u = \left( {1; - 2} \right)\).
Suy ra d nhận \(\vec n = \left( {2;1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.
Đường thẳng d đi qua điểm A(5; –9) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {2;1} \right)\).
Suy ra phương trình tổng quát của d: 2(x – 5) + 1(y + 9) = 0.
⇔ 2x + y – 1 = 0.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.