Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 10. Thế điện cực chuẩn của kim loại có đáp án

96 người thi tuần này 4.6 1.5 K lượt thi 44 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cặp oxi hoá - khử thường chứa hai chất (hoặc ion) có cùng một nguyên tố hoá học nhưng có số oxi hoá khác nhau; dạng oxi hoá chứa nguyên tử của nguyên tố với số oxi hoá...(1)... và dạng khử chứa nguyên tử của nguyên tố đó với số oxi hoá...(2)... Thông tin phù hợp điền vào (1) và (2) lần lượt là 

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 2

Kí hiệu nào sau đây biểu diễn đúng với cặp oxi hoá - khử?

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 3

Chất (hoặc ion) nào sau đây là dạng oxi hoá của ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{2 + }}\) ? 

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 4

Kí hiệu nào sau đây không đúng với cặp oxi hoá - khử? 

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 5

Cho hai phản ứng sau:

Cho hai phản ứng sau:   (1)  (2) Số cặp oxi hoá - khử trong hai phản ứng trên là 	A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 5. (ảnh 1)

Số cặp oxi hoá - khử trong hai phản ứng trên là

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 6

Cho phản ứng oxi hoá - khử sau: X(s)+Y2+(aq)X2+(aq)+Y(s). Dựa vào phản ứng đã cho, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng.

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 7

Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch muối chứa ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\) thì có kim loại Y bám vào thanh kim loại X. Nhúng thanh kim loại Y vào dung dịch muối chứa ion \({{\rm{M}}^{2 + }}\) thì có kim loại M bám vào thanh kim loại Y. So sánh nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại?

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 8

Trong pin điện hoá, một điện cực hydrogen được tạo bởi dây platinum (Pt) phủ lớp Pt xốp, có hấp phụ khí hydrogen \(\left( {{{\rm{H}}_2}} \right)\) trên bền mặt và được nhúng vào dung dịch HCl. Vai trò của dây platinum là 

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 9

Theo quy ước, thế điện cực chuẩn \(\left( {{{\rm{E}}^o }} \right)\) của điện cực hydrogen bằng 

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 10

Cho biết: \({\rm{E}}_{{{\rm{X}}^ + }/{\rm{X}}}^{\rm{o}} = - 2,925\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{{\rm{Y}}^ + }/{\rm{Y}}}^{\rm{o}} = 1,630\;{\rm{V}}.\) Nhận xét nào sau đây đúng? 

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 11

Thế điện cực chuẩn \(\left( {{{\rm{E}}^o }} \right)\) của cặp oxi hoá - khử càng lớn thì tính oxi hoá của...(1)... càng mạnh và tính khử của...(2)... càng yếu. Thông tin phù hợp điền vào (1) và (2) lần lượt là

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 12

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^{\rm{o}} = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Phát biểu nào sau đây đúng? 

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 13

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{B}}^ + }/{\rm{Al}}}^{\rm{o}} = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^{\rm{o}} = + 0,799\;{\rm{V}}.\) Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại \({\rm{Al}},{\rm{Fe}}\) và Ag ở điều kiện chuẩn?

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 14

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^0 = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^0 = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Sự sắp xếp nào đúng với tính oxi hoá của các cation \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }},{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) và \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) ? 

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 15

Cho biết: \({\rm{E}}_{{{\rm{A}}^3}/{\rm{Al}}}^0 =  - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^0 =  - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 =  + 0,340\;{\rm{V}}.\) Cho các phản ứng sau:

Cho biết: \({\rm{E}}_{{{\rm{A}}^3}/{\rm{Al}}}^0 =  - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^0 =  - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 =  + 0,340\;{\rm{V}}.\) Cho các phản ứng sau:  Ở điều kiện chuẩn, phương trình hoá học nào sau đây đúng? 	A. (1) và (2).	B. (1).	C. (1), (2) và (3).	D. (2). (ảnh 1)

Ở điều kiện chuẩn, phương trình hoá học nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 16

Dãy điện hoá là dãy các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng...(1)... của cặp oxi hoá - khử. Thông tin phù hợp điền vào (1) là 

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 17

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} = - 0,440\;{\rm{V}}\); \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}\); \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}^{\rm{o}} = + 0,771\;{\rm{V}}.\) Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện chuẩn?

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 18

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hoá -khử

 \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

 \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\)

 \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\)

 \(2{{\rm{H}}^ + }/{{\rm{H}}_2}\)

 \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\)

 \( - 0,763\)

 \( - 0,440\)

 \( - 0,257\)

 0

 0,340

Số kim loại trong dãy các kim loại \({\rm{Zn}},{\rm{Ni}},{\rm{Fe}},{\rm{Cu}}\) phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn là

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 19

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặ̣p oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hoá - khử

 \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

 \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\)

 \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)

 \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\)

 \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\)

 \( - 0,763\)

 \( - 0,257\)

 0,340

 0,771

 0,799

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặ̣p oxi hoá - khử sau: Cặp oxi hoá - khử 	Ở điều kiện chuẩn, số phản ứng hoá học xảy ra theo chiều thuận là 	 (ảnh 1)

Ở điều kiện chuẩn, số phản ứng hoá học xảy ra theo chiều thuận là

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 20

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hoá - khử

 \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

 \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\)

 \(2{{\rm{H}}^ + }/{{\rm{H}}_2}\)

 \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)

 \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\)

 \( - 0,763\)

 \( - 0,257\)

 0

 0,340

 0,771

Hãy cho biết đồng \(({\rm{Cu}})\) có thể bị hoà tan trong dung dịch nào sau đây.

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 21

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hoá - khử

 \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\)

 \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}\)

 \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

 \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\)

 \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)

 \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\)

 \( - 2,356\)

 \( - 1,676\)

 \( - 0,763\)

 \( - 0,440\)

 0,340

 0,771

Kim loại nào sau đây khi lấy dư chỉ khử được \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) trong dung dịch \({\rm{Fe}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)3\) thành \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) ?

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 22

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hoá - khử

 \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\)

 \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}\)

 \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

 \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}/{\rm{C}}{{\rm{r}}^{2 + }}\)

 \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\)

 \( - 2,356\)

 \( - 1,676\)

 \( - 0,763\)

 \( - 0,408\)

 \( - 0,257\)

Số kim loại trong dãy gồm: \({\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Zn}}\) và Ni có thể khử được ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}(aq)\) tạo ra \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{2 + }}(aq)\) ở điều kiện chuẩn là

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 23

Ở điều kiện chuẩn xảy ra các phản ứng sau:

Ở điều kiện chuẩn xảy ra các phản ứng sau: (1)   (2)   Sự sắp xếp nào sau đây đúng với các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử? (ảnh 1)

 

Sự sắp xếp nào sau đây đúng với các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử?

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 24

Cho dãy các kim loại và ion sau: \({\rm{Mg}},{\rm{Fe}},{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }},{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }},{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}.\) Có bao nhiêu cặp oxi hoá - khử có thể tạo từ các kim loại và ion đó?

Lời giải

Các cặp oxi hoá - khử là \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}};{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}};{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}_2};{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} \Rightarrow \) có 4 cặp.

Câu 25

Cho phản ứng oxi hoá - khử: \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) + {\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }(aq) \to {\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + {\rm{Ag}}(s).\) Có bao nhiêu cặp oxi hoá - khử trong phản ứng đó?

Lời giải

Các cặp oxi hoá - khử là \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) và \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}} \Rightarrow 2\) cặp.

Câu 26

Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:Trong các kim loại \({\rm{Li}},{\rm{Ba}},{\rm{Na}},{\rm{Mg}},{\rm{Fe}},{\rm{Ni}}\), có bao nhiêu kim loại có tính khử mạnh hơn kẽm \(({\rm{Zn}})\) ? (ảnh 1)

Trong các kim loại \({\rm{Li}},{\rm{Ba}},{\rm{Na}},{\rm{Mg}},{\rm{Fe}},{\rm{Ni}}\), có bao nhiêu kim loại có tính khử mạnh hơn kẽm \(({\rm{Zn}})\) ?

Lời giải

Các kim loại có tính khử mạnh hơn zinc \(({\rm{Zn}})\) là \({\rm{Li}},{\rm{Na}},{\rm{Ba}},{\rm{Mg}} \Rightarrow 4\) kim loại.

Câu 27

Cho các kim loại sau: \({\rm{Na}},{\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Fe}},{\rm{Cu}},{\rm{Ag}}.\) Ở điều kiện chuẩn, có bao nhiêu kim loại trong dãy khử được ion \({{\rm{H}}^ + }\)trong dung dịch thành khí \({{\rm{H}}_2}\) ?

Lời giải

Cho các kim loại thoả mãn là \({\rm{Na}},{\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Fe}} \Rightarrow 4\) kim loại.

Câu 28

 
Cho phản ứng oxi hoá - khử sau:   Hằng số cân bằng   của phản ứng ở điều kiện chuẩn được xác định bởi biểu thức:   Cho phản ứng oxi hoá - khử sau:   Biết:   Xác định giá trị của hằng số cân bằng   (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) (ảnh 1)
Cho phản ứng oxi hoá - khử sau:   Hằng số cân bằng   của phản ứng ở điều kiện chuẩn được xác định bởi biểu thức:   Cho phản ứng oxi hoá - khử sau:   Biết:   Xác định giá trị của hằng số cân bằng   (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) (ảnh 2)

Lời giải

Cho phản ứng oxi hoá - khử sau:   Hằng số cân bằng   của phản ứng ở điều kiện chuẩn được xác định bởi biểu thức:   Cho phản ứng oxi hoá - khử sau:   Biết:   Xác định giá trị của hằng số cân bằng   (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) (ảnh 3)

Đoạn văn 1

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Câu 29

a. Quá trình chuyển từ dạng oxi hoá sang dạng khử của cặp oxi hoá - khử được gọi là quá trình khử.

Lời giải

Đúng

Câu 30

b. Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại M : \({{\rm{M}}^{{\rm{n}} + }} + {\rm{ne}} \to {\rm{M}}\) tạo nên cặp oxi hoá - khử và kí hiệu là \({{\rm{M}}^{{\rm{n}} + }}/{\rm{M}}.\)

Lời giải

Đúng

Câu 31

c. Trong một cặp oxi hoá - khử, dạng oxi hoá và dạng khử không phản ứng với nhau.

Lời giải

Sai

Câu 32

d. Trong cặp oxi hoá - khử, tính oxi hoá của dạng oxi hoá luôn mạnh hơn tính oxi hoá của dạng khử.

Lời giải

Sai

Câu 33

a. Trong cặp oxi hoá - khử, các nguyên tử trong dạng oxi hoá có số oxi hoá khác với các nguyên tử trong dạng khử.

Lời giải

Sai

Câu 34

b. Các kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ khử được các cation của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối.

Lời giải

Sai

Câu 35

c. Trong dãy điện hoá, các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị thế điện cực chuẩn.

Lời giải

Đúng

Câu 36

d. Mỗi phản ứng oxi hoá - khử đều có lớn hơn một cặp oxi hoá - khử.

Lời giải

Đúng

Đoạn văn 2

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Nhúng thanh kim loại X và thanh kim loại Y (cùng hoá trị II) vào các dung dịch muối sulfate nồng độ 1 M của chúng ở \({25^o }{\rm{C}}.\) Quá trình thí nghiệm được mô tả bởi hình vẽ sau:

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Câu 37

a. Bề mặt thanh kim loại X mang điện tích âm và bề mặt thanh kim loại Y mang điện tích dương.

Lời giải

Đúng

Câu 38

b. Giữa bề mặt thanh kim loại và dung dịch muối tồn tại cân bằng giữa dạng oxi hoá và dạng khử.

Lời giải

Đúng

Câu 39

c. Tính khử của kim loại Y mạnh hơn tính khử của kim loại X.

Lời giải

Sai

Câu 40

d. Khi nối hai thanh kim loại với nhau bằng dây dẫn và nối hai dung dịch muối với nhau bằng cầu muối, sẽ xuất hiện một dòng điện trên dây dẫn.

Lời giải

Đúng

Đoạn văn 3

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Cho biết: ENa+/Nao=2,713 V;ECu2+/Cuo=+0,340 V. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Câu 41

a. Tính khử của kim loại Na mạnh hơn tính khử của kim loại Cu.

Lời giải

Đúng

Câu 42

b. Tính oxi hoá của ion \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) mạnh hơn tính oxi hoá của ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }.\)

Lời giải

Đúng

Câu 43

c. Trong dung dịch, kim loại Na khử được ion \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) thành kim loại Cu.

Lời giải

Sai

Câu 44

d. Trong dung dịch, kim loại Cu khử được ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\)thành kim loại Na.

Lời giải

Sai

4.6

302 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%