(2024) Đề thi thử môn Hóa Sở GDĐT Bắc Ninh (Giữa kỳ 1) có đáp án

34 người thi tuần này 4.6 348 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Ở điều kiện thường, dung dịch anilin (C6H5NH2) tác dụng với dung dịch nước brom thu được?

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 2

Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 3

Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là :

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 4

Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 5

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 6

Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là :

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 7

Số nguyên tử oxi có trong phân tử tristearin là :

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 8

Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?

Lời giải

Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có 2 este đồng phân của nhau:

HCOOCH2CH3

CH3COOCH3

Câu 9

Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái khí là :

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 10

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

Lời giải

Amin bậc 3 được tạo ra khi thay thế 3H trong NH3 bằng 3 gốc hiđrocacbon → (CH3)3N là amin bậc 3.

Câu 11

Số nguyên tử cacbon trong phân tử đietylamin là :

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 12

Chất béo là trieste của chất X với axit béo. Chất X là :

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 13

Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 14

Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử glucozơ có số lượng nhóm OH là :

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 15

Công thức của metyl axetat là

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 16

Fructozơ có nhiều trong mật ong, làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Công thức của fructozơ là

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 17

Thủy phân este X trong môi trường axit thu được ancol C2H5OH và axit HCOOH. Công thức của X là

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 18

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 19

Phân tử khối của etyl axetat là

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 20

Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 21

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là

Lời giải

C2H3O2Na có cấu tạo CH3COONa → X là CH3COOC2H5

Câu 22

Cho các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là

Lời giải

Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên CH3NHCH3 có tính bazơ mạnh nhất trong dãy.

Câu 23

Khi xà phòng hóa este X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa và C15H31COONa theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Este X có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 24

Cho dung dịch chứa 36,0 gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Lời giải

nC6H12O6 = 0,2 → nAg = 0,4 → mAg = 43,2 gam

Câu 25

Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho 9,0 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Lời giải

Axit axetic và metyl fomat đều là C2H4O2

→ nNaOH = nC2H4O2 = 0,15

→ VddNaOH = 150 mL.

Câu 26

Khối lượng etylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,12 mol HCl là

Lời giải

C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl

nC2H5NH2 = nHCl = 0,12 → mC2H5NH2 = 5,4 gam

Câu 27

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

A. Đúng, etyl fomat là HCOOC2H5 hay C2H5-O-CHO nên có phản ứng tráng bạc.

B. Sai, saccarozơ thuộc loại disaccarit.

C. Đúng, metylamin có tính bazơ mạnh hơn NH3 nên dung dịch của no làm quỳ tím hóa xanh.

D. Đúng, (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no nên tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường.

Câu 28

Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl fomat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 10,88 gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

nHCOOCH3 = nHCOONa = 0,16

→ mHCOOCH3 = 9,6 gam

Câu 29

Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

Lời giải

X là axit axetic:

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

Câu 30

Cho m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với 0,15 mol HCl. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là

Lời giải

nN = nHCl = 0,15 → nN2 = nN/2 = 0,075

→ V = 1,68 lít

Câu 31

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ còn được gọi là đường nho.

(b) Dầu cọ có thành phần chính là chất béo.

(c) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol.

(d) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(a) Đúng, nho chín chứa nhiều glucozơ nên glucozơ còn được gọi là đường nho.

(b) Đúng.

(c) Sai, thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là etanol (C2H5OH).

(d) Đúng.

Câu 32

Các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ như sau:

• Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm.

• Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

• Bước 3: Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm.

• Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70°C trong vòng vài phút.

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

A. Đúng, trong môi trường kiềm glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nên thay glucozơ bằng fructozơ kết quả thí nghiệm không thay đổi.

B. Đúng, để có lớp bạc bám đều và sáng bóng, điều kiện cần là ống nghiệm phải sạch.

C. Đúng

D. Sai, phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có chức -CHO.

Câu 33

Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X (gồm hai este đều đơn chức), thu được sản phẩm gồm 0,58 mol CO2 và 0,46 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 28,56 gam X cần vừa đủ 460 ml dung dịch NaOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ Y (gồm một ancol và hai muối). Khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y là

Lời giải

nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,2

nNaOH phản ứng với 28,56 gan X = 0,23

Dễ thấy nX < nNaOH < 2nX → X gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol)

→ nX = a + b = 0,2 và nNaOH = a + 2b = 0,23

→ a = 0,17; b = 0,03

Số C = nCO2/nX = 2,9 → X chứa HCOOCH3

Sản phẩm hữu cơ có 1 ancol và 2 muối nên X gồm HCOOCH3 (0,17) và HCOOP (0,03)

mX = 0,17.60 + 0,03(P + 45) = 14,28

→ P = 91: CH3-C6H4-

Muối có phân tử khối lớn là CH3-C6H4-ONa (0,06 mol) → mCH3-C6H4-ONa = 7,8 gam

Câu 34

Cho các phát biểu sau:

(a) Triolein, tristearin là những chất béo không no.

(b) Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.

(c) Nhiệt độ sôi của CH3COOC2H5 thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.

(d) Este bị thủy phân trong môi trường bazơ, đun nóng.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(a) Sai, triolein là chất béo không no, tristearin là chất béo no.

(b) Sai, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(c) Đúng, CH3COOH có liên kết H liên phân tử bền vững nên nhiệt độ sôi cao hơn CH3COOC2H5.

(d) Đúng

Câu 35

Cho các phát biểu sau:

(a) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.

(b) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

(c) Nguyên tử hiđro ở vòng benzen của anilin dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro của benzen.

(d) Muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(a) Đúng.

(b) Đúng, chanh chứa axit sẽ chuyển amin (chất gây mùi tanh) về dạng muối, dễ tan và dễ bị rửa trôi.

(c) Đúng, do nhóm -NH2 hoạt hóa vòng thơm.

(d) Đúng

Câu 36

Cho hỗn hợp gồm m gam CH3COOCH3 và 6,75 gam CH3NH3Cl tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa 15,69 gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Muối gồm CH3COONa và NaCl

nNaCl = nCH3NH3Cl = 0,1

→ nCH3COONa = (15,69 – mNaCl)/82 = 0,12

→ nCH3COOCH3 = 0,12 → mCH3COOCH3 = 8,88 gam

Câu 37

Từ 180 kg mùn cưa chứa 50% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được m kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là

Lời giải

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

162………………………….180

→ mC6H12O6 = 80%.180.50%.180/162 = 80 gam

Câu 38

Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là

Lời giải

Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nCO2 = 1,54

nN = nHCl = 0,28

X dạng CnH2n+2+xNx (0,28/x mol)

Do nY < nX < 0,26 → 0,13 < 0,28/x < 0,26

→ 2 < x < 2,15

→ x = 2 là nghiệm duy nhất, khi đó nX = 0,14 và nY = 0,12

Y dạng CmHy → nC = 0,14n + 0,12m = 1,54

→ 7n + 6m = 77 → n = 5 và m = 7 là nghiệm duy nhất.

X là C5H14N2 (0,14)

nH = 0,14.14 + 0,12y = 1,94.2 → y = 16

→ Y là C7H16 (0,12) → mY = 12 gam

Câu 39

Thủy phân hoàn toàn 35,6 gam triglixerit X cần dùng vừa hết 120 ml dung dịch NaOH 1,0M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Lời giải

nNaOH = 0,12 → nC3H5(OH)3 = nNaOH/3 = 0,04

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3

→ m muối = 36,72 gam

Câu 40

Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,12 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là

Lời giải

nC2H5OH = 0,12 → nC6H12O6 phản ứng = 0,06

nAg = 0,2 → nC6H12O6 ban đầu = 0,1

→ H = 0,06/0,1 = 60%

4.6

70 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%