(2023) Đề thi thử Hóa THPT Nguyễn Khuyến- Lê Thánh Tông, Hồ Chí Minh (Đề 1) có đáp án

42 người thi tuần này 4.6 795 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

Lời giải

Chọn B

Câu 2

Tơ nào sau đây được điều chế bằng phương pháp trùng hợp?

Lời giải

Chọn A

Câu 3

Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là

Lời giải

Chọn D

Câu 4

Trong các kim loại sau, kim loại nào thuộc nhóm kim loại kiềm?

Lời giải

Chọn D

Câu 5

Cho dung dịch I2 vào hồ tinh bột, thu được dung dịch có màu

Lời giải

Chọn C

Câu 6

Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?

Lời giải

Chọn C

Câu 7

Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit glutamic là

Lời giải

Chọn B

Câu 8

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

Lời giải

Chọn A

Câu 9

Tên gọi nào sau đây là của este CH2=CH-COO-CH3?

Lời giải

Chọn D

Câu 10

Cho 13,44 gam kim loại M tác dụng với khí Cl2 dư, thu được 53,2 gam muối. Kim loại M là

Lời giải

nCl2 = (m muối – mM)/71 = 0,56

Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:

13,44x/M = 0,56.2 → M = 12x

→ x = 2, M = 24: M là Mg

Câu 11

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

Lời giải

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.

Câu 12

Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?

Lời giải

Chọn B

Câu 13

Hợp chất nào sau đây có màu đỏ thẫm?

Lời giải

Chọn B

Câu 14

Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, ta cần sử dụng hóa chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?

Lời giải

Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là lưu huỳnh, vì Hg và S phản ứng ở điều kiện thường, tạo sản phẩm rắn HgS ít độc hơn và dễ thu dọn hơn:

Hg + S → HgS

Câu 15

Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt. Trong tự nhiên saccarozơ có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong

Lời giải

Chọn D

Câu 16

Đốt cháy hoàn toàn m gam xenlulozơ cần dùng a mol O2 thu được CO2 và 2,7 gam H2O. Giá trị của a là

Lời giải

(C6H10O5)n + 6nO2 → 6nCO2 + 5nH2O

nH2O = 0,15 → nO2 = 0,18

Câu 17

Công thức hoá học của muối sắt (II) sunfat?

        A. FeO.                     B. Fe2(SO4)3.             C. FeS.                      D. FeSO4.

Lời giải

Chọn D

Câu 18

Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ không no?

Lời giải

Triolein (C17H33COO)3C3H5 là hợp chất hữu cơ không no, phân tử có 3 liên kết π C=C.

Câu 19

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra kết tủa?

Lời giải

A. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

B. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O

C, D. Không phản ứng.

Câu 20

Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng hợp chất có công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O để làm trong nước. Tên gọi của hợp chất trên là

Lời giải

Chọn A

Câu 21

Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam đá vôi (có chứa 10% tạp chất không bị nhiệt phân còn lại là CaCO3), thu được khối lượng chất rắn là

Lời giải

CaCO3 → CaO + CO2

nCaCO3 = 20.90%/100 = 0,18 → nCO2 = 0,18

m rắn = 20 – mCO2 = 12,08 gam

Câu 22

Cho lượng dư kim loại nào sau đây vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối?

Lời giải

A. Fe dư + FeCl3 → FeCl2

B. Zn dư + FeCl3 → ZnCl2 + Fe

C. Mg dư + FeCl3 → MgCl2 + Fe

D. Cu dư + FeCl3 → FeCl2 + CuCl2

Câu 23

Thuỷ phân m gam peptit Gly-Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được 25,22 gam muối của glyxin. Giá trị của m là

Lời giải

Gly-Gly-Ala + 3NaOH → 2GlyNa + AlaNa + H2O

nGlyNa = 0,26 → nGly-Gly-Ala = 0,13

→ mGly-Gly-Ala = 26,39 gam

Câu 24

Thạch cao nung được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng. Công thức hoá học của thạch cao nung là

Lời giải

Chọn D

Câu 25

Dẫn 0,2 mol CO qua m gam hỗn hợp gồm CuO và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 20. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Lời giải

Khí thu được gồm CO2 (0,15) và CO dư (0,05)

CuO + CO → CO2 + Cu

MgO không bị khử → nMgO = nCuO = nCO2 = 0,15

→ m = 18 gam

Câu 26

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

A. Sai, Lys (C6H14N2O2) làm quỳ tím hóa xanh do phân tử Lys có 2NH2 và 1COOH.

B. Sai, trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hóa qua lại với glucozơ.

C. Đúng, tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no, là chất rắn ở điều kiện thường.

D. Sai, sản phẩm của trùng hợp buta-1,3-đien thuộc nhóm vật liệu cao su.

Câu 27

Hoà tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Lời giải

Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol là NaAlO2 (x) và NaOH (x)

→ X gồm Na (2x) và Al (x)

mX = 23.2x + 27x = 7,3 → x = 0,1

nH2 = 0,5nNa + 1,5nAl = 0,25 → V = 5,6 lít

Câu 28

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) khi kết thúc phản ứng?

Lời giải

A. Fe + Cl2 → FeCl3

B. HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + H2O

C. Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O

D. Fe + H2SO4 đặc nóng dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

Câu 29

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 5 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ X, thu thêm tối đa 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là

Lời giải

nCaCO3 = 0,05

Khi đun X: nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 0,05

Bảo toàn C → nCO2 = 0,15 → V = 3,36 lít

Câu 30

Cho các chất sau: axit glutamic, metylamin, anilin, Ala-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?

Lời giải

Cả 4 chất đều tác dụng với dung dịch HCl:

H2N-C3H5(COOH)2 + HCl → ClH3N-C3H5(COOH)2

CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

Ala-Ala + H2O + 2HCl → 2AlaHCl

Câu 31

Hòa tan hoàn toàn 7,84 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là

Lời giải

nFe = 0,14

Bảo toàn Fe → nFe2(SO4)3 = 0,07 → mFe2(SO4)3 = 28 gam

Câu 32

Phát biểu nào dưới đây là sai

Lời giải

A. Đúng

B. Sai: Cr + HCl → CrCl2 + H2

C. Đúng: Fe2O3 không tạo khí, Fe3O4 có tạo khí khi tác dụng với HNO3.

D. Đúng

Câu 33

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) CO2 (dư) + Ca(OH)2 → X

(2) NaOH + X → Y + Z + H2O

(3) NaOH (dư) + X → Y + T + H2O

Hai chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Lời giải

(1) CO2 (dư) + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

(2) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + NaHCO3 + H2O

(3) 2NaOH (dư) + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Hai chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ca(HCO3)2, Na2CO3.

Câu 34

Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là

Lời giải

nH2SO4 = nH2 = 0,1

→ mddH2SO4 = 0,1.98/20% = 49

→ mdd sau phản ứng = m kim loại + mddH2SO4 – mH2 = 52,48

Câu 35

Thí nghiệm không thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng?

Lời giải

A. Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2

B. FeCl2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + AgCl + Ag

C. H2 + Fe2O3 → Fe + CO2

D. Al2O3 đpnc → Al + O2

Câu 36

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chất béo (P) thu được a mol H2O và 1,425 mol CO2. Mặt khác nếu đem hỗn hợp (P) nói trên tác dụng tối đa với 0,065 mol Br2 trong dung dịch. Biết rằng thủy phân hoàn toàn hỗn hợp (P) trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối có dạng C17HxCOONa. Giá trị của a là

Lời giải

Các muối đều 18C nên P có 57C

→ nP = nCO2/57 = 0,025

nP = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 → nH2O = 1,31

Câu 37

Thực hiện các thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch AgNO3.

(b) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.

(c) Nhỏ từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

(d) Đun nóng dung dịch chứa đồng thời NaHCO3 và CaCl2.

(e) Cho từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3.

Số thí nghiệm thu được kết tủa là

Lời giải

(a) FeCl3 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)3

(b) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O

(c) NH3 + H2O + Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 + NH4NO3

(d) NaHCO3 + CaCl2 đun nóng → CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O

(e) NaOH + CrCl3 → NaCrO2 + NaCl + H2O

Câu 38

Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 90,4 gam muối khan. Nếu cho Y tác dụng với khí clo dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 97,5 gam muối. Phần trăm về khối lượng của Fe2O3 có trong hỗn hợp X là

Lời giải

nCl2 = (97,5 – 90,4)/71 = 0,1 → nFeSO4 = 0,2

mFe2(SO4)3 + mFeSO4 = 90,4 → nFe2(SO4)3 = 0,15

nFeO = nFeSO4 = 0,2

nFe2O3 = nFe2(SO4)3 = 0,15

→ %Fe2O3 = 62,5%

Câu 39

Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu mỡ để lâu bị ôi do chất béo bị oxi hoá bởi oxi trong không khí.

(b) Đậu hũ (đậu phụ) là sản phẩm của quá trình đông tụ protêin thực vật.

(c) Metan (CH4) là thành phần chính của khí thiên nhiên.

(d) Nước ép của quả nho chín có phản ứng màu biurê.

(e) Xenlulozơ là thành phần chính của tơ tằm.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(a) Đúng

(b) Đúng, nước đậu nành chứa protein hòa tan sẽ bị đông tụ bởi axit tạo đậu phụ.

(c) Đúng

(d) Sai, nước ép nho chín chứa chủ yếu nước và một số loại đường, hầu như không có protein hòa tan nên không có phản ứng màu biurê.

(e) Sai, thành phần chính của tơ tằm là protein đơn giản.

Câu 40

Nung nóng 14,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 28,475 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

nMg = 0,15; nFe = 0,2

nHCl = 0,6 → nO = nH2O = 0,3

mO + mCl = 28,475 – 14,8 → nCl = 0,25

Bảo toàn Cl → nAgCl = 0,85

Bảo toàn electron: 2nMg + 3nFe = 2nO + nCl + nAg

→ nAg = 0,05

→ m↓ = mAgCl + mAg = 127,375

4.6

159 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%