Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 23

128 người thi tuần này 4.6 173 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn bởi môi trường không khí và nước biển. Để bảo vệ các tàu thép ngoài việc sơn bảo vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là          

Lời giải

D

Để bảo vệ vỏ tàu người ta gắn tấm Zn lên vỏ tàu thủy → Tạo ra cặp pin điện hóa Zn-Fe → Zn bị ăn mòn → Vỏ tàu thủy (làm bằng Fe) được bảo vệ

Câu 2

Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thuý sản. Thành phần chính của vôi đen là          

Lời giải

C

Quặng dolomite có thành phần là CaCO3.MgCO3.

Câu 3

PE là loại nhựa phổ biến, được ứng dụng để sản xuất túi nylon, bao gói, màng bọc thực phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em,. PE được cấu tạo từ các đơn vị mắt xích là          

Lời giải

C

PE được cấu tạo từ các đơn vị monomer là CH2=CH2

Câu 4

Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?          

Lời giải

C

Kim loại có tính chất vật lý chung gồm: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim.

Câu 5

Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Fe, Na, Al và Cs. Số nguyên tố thuộc nhóm IA là          

Lời giải

B

Kim loại nhóm IA gồm: K, Na, Cs

Câu 6

Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất như đóng cặn đường ống dẫn nước, làm cho xà phòng có ít bọt khi giặt quần áo, làm giảm mùi vị thực phẩm khi nấu ăn. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion          

Lời giải

A

Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+

Câu 7

Điểm chớp cháy của một số nhiên liệu

Nhiên liệu

Điểm chớp cháy (℃)

Nhiên liệu

Điểm chớp cháy (℃)

Propane

–105

Ethylen glycol

111

Pentane

–49

Diethyl ether

–45

n–Hexane

–22

Acetaldehyde

–39

Benzene

–11

Acetone

–20

Nitrobenzene

88

Formic acid

50

Ethanol

13

Stearic acid

196

Methanol

11

Trimethylamine

–7

 Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8oC gọi là chất lỏng dễ cháy, chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 37,8oC gọi là chất lỏng có thể gây cháy. Số loại nhiên liệu trong bảng trên thuộc loại chất lỏng có thể gây cháy là

Lời giải

A

Các chất thỏa mãn là nitrobenzene, ethylen glycol, formic acid và stearic acid.

Câu 8

Cây trồng muốn sinh trưởng tốt và phát triển toàn diện, cho năng suất cao…thì cần được chăm sóc, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng. Trong các loại phân bón cho sau đây thì loại phân nào giúp cây xanh tốt, phát triển nhanh và cho nhiều củ quả?           

Lời giải

A

Cây trồng muốn sinh trưởng tốt và phát triển toàn diện, cho năng suất cao…thì cần được chăm sóc, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cần bón phân đạm (chứa thành phần của nguyên tố nitrogen)

Câu 9

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau:

X không chứa loại nhóm chức nào sau đây? (ảnh 1)

X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?          

Lời giải

B

X không có nhóm aldehyde (-CHO)

Câu 10

Ethyl acetate được viết tắt là EtOAc, được sản xuất ở quy mô khá lớn để làm dung môi, là một loại hoá chất được sử dụng rất nhiều trong nước hoa, trong các loại sơn móng tay, hóa chất này rất phổ biến trong đời sống sinh hoạt hằng ngày. Ethyl acetate có công thức thu gọn nào sau đây?     

Lời giải

A

Ethyl acetate là CH3COOC2H5

Câu 11

Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid (hoặc dung dịch hỗn hợp acid HCl + NaNO2) ở nhiệt độ thường. Khi đó thấy trong ống nghiệm          

Lời giải

B

Khí thoát ra là N2

C2H5NH2 + HCl + NaNO2 → C2H5OH + N2↑ + NaCl + H2O

Câu 12

Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là          

Lời giải

C

Công thức của cellulose là [C6H7O2(OH)3]n.

Câu 13

Phương trình hoá học thuỷ phân 2-bromo-2-methylpropane trong NaOH

Nhận định nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây đúng?          

Lời giải

C

A sai vì đây là phản ứng thế halogen

B sai vì vì độ âm của Br lớn hơn C

D sai vì là dẫn xuất halogen bậc 3

Câu 14

Chất nào sau đây không là xà phòng ?          

Lời giải

A

Xà phòng là muối Na, K của các acid béo (từ 12C – 28C)

Câu 15

“Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử… (1)…trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc …(2)…thu được amine”. Nội dung phù hợp trong phần bỏ trống (1), (2) lần lượt là          

Lời giải

A

Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon thu được amine

Câu 16

Trong dung dịch, dạng tồn tại của mỗi amino acid tùy thuộc vào giá trị pH của dung dịch đó. Giá trị pH mà khi đó amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (nồng độ ion lưỡng cực là cực đại) được gọi là điểm đẳng điện (pI). Khi pH > pI thì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion, pH < pI thì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation. Khi đặt dung dịch amino acid trong một điện trường thì dạng lưỡng cực không di chuyển về phía điện cực nào cả (nằm giữa hai điện cực), dạng anion sẽ di chuyển về phía cực dương còn dạng cation sẽ di chuyển về phía cực âm. Cho hai amino acid sau: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (Lysine); HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH (Glutamic acid). Một nhóm học sinh nghiên cứu về tính điện di của glutamic acid (pI = 3,2) và lysine (pI = 9,7) rồi đưa ra kết luận:

          (a) Khi pH = 1 thì glutamic acid và lysine đều di chuyển về cực âm (cathode).

          (b) Khi pH = 13 thì glutamic acid tồn tại chủ yếu dạng anion HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO- và di chuyển về phía cực dương.

          (c) Khi pH = 6 thì glutamic acid di chuyển về phía cực âm còn lysine di chuyển về phía cực dương.

          (d) Có thể tách được glutamic acid và lysine ra khỏi hỗn hợp trong dung dịch ở pH = 6 bằng phương pháp điện di.

Các kết luận đúng là          

Lời giải

D

(a) Đúng, pH = 1 < pI của cả glutamic acid và lysine nên cả 2 amino acid này đều tồn tại ở dạng cation  và di chuyển về cực âm (cathode).

(b) Sai vì pH = 13 (base mạnh) glutamic acid tồn tại chủ yếu dạng anion -OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO- và di chuyển về phía cực dương.

(c) Sai vì pH = 6 glutamic acid tồn tại chủ yếu dạng anion và di chuyển về cực dương, lysine tồn tại chủ yếu dạng cation và di chuyển về cực âm.

(d) Đúng, pH = 6 hai amino acid di chuyển theo 2 hướng khác nhau nên có thể tách được glutamic acid và lysine.

Câu 17

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Một loại quặng bauxite chứa khoảng 48% Al2O3 còn lại là các tạp chất khác. Giả thiết trong quá trình sản xuất chỉ có 95% lượng nhôm trong quặng chuyển hoá thành kim loại. Để sản xuất được 4 tấn nhôm thì khối lượng quặng bauxite cần dùng là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Lời giải

Đáp án: 16,6 tấn

\[{m_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{4 \times 102}}{{2 \times 27}} = \frac{{68}}{9}\](tấn)

Khối lượng quặng bauxite = \[\frac{{68}}{9}:0,95:0,48 \approx 16,6\] tấn.

Câu 18

Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH (vừa đủ); thu được sodium oleate và sodium stearate theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Phân tử khối của X là bao nhiêu?

Lời giải

Đáp án: 888

CTPT của X là \[({C_{17}}{H_{33}}COO){({C_{17}}{H_{35}}COO)_2}{C_3}{H_5}\]

\[ \to {M_X} = 237 + 239 \times 2 + 44 \times 3 + 41 = 888 g/moL\]

Câu 19

Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:

Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo quá trình điều chế: PE, PVC, tơ capron, cao su Buna- S (ví dụ: 1234, 4321, …. ). (ảnh 1)

Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo quá trình điều chế: PE, PVC, tơ capron, cao su Buna- S (ví dụ: 1234, 4321, …. ).

Lời giải

Đáp án: 4-1-3-2

Thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo quá trình điều chế: PE, PVC, tơ capron, cao su Buna- S là (4)-(1)-(3)-(2)

Câu 20

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), NH3 (4) (C6H5- là gốc phenyl). Hãy sắp xếp thứ tự các chất theo lực base giảm dần? (ví dụ: 1234, 4321, …. )

Lời giải

Đáp án: 2-4-1-3

Thứ tự lực base giảm dần là C2H5NH2 (2) > NH3 (4) > C6H5NH2 (1) > (C6H5)2NH (3)

Câu 21

Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

4NH3(g)+5O2(g)Pt,to4NO(g)+6H2O(g)

Tính ΔrH298o của phản ứng trên? (Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3kJ/mol và -241,8kJ/mol)

Lời giải

Đáp án: -906 kJ

\[{\Delta _r}H_{298}^o\]=  4.90,3 +6(-241,8) – 4.(-45,9) = -906kJ

Câu 22

Trong quá trình bảo quản, một phần Fe2+ trong muối FeSO4.7H2O bị oxygen oxi hoá thành Fe3+ (chất X). Lấy 1,12 g X đem hòa vào 10,0 mL dung dịch H2SO4 1,00 M thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

     - Phần 1: Thêm nước vào thu được 100 mL dung dịch Y1. Lượng Fe2+ trong 10,0 mL dung dịch Y1 phản ứng vừa đủ với 3,7 mL dung dịch KMnO4 0,01 M.

     - Phần 2: Cho qua cột chứa Zn (Hg) để khử hoàn toàn ion Fe3+ thành ion Fe2+, thêm tiếp 5 mL dung dịch H2SO4 1M và nước vào dung dịch sau khi qua cột đến 100,0 mL (dung dịch Y2). Lượng Fe trong 10,00 mL Y2 phản ứng vừa đủ với 4,0 mL dung dịch KMnO4 0,01 М.

Xác định % iron(II) đã bị oxygen trong không khí oxi hoá thành iron(III). (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Lời giải

Đáp án: 7,5%

Phương trình chuẩn độ : 5Fe2++MnO4+8H+5Fe3++Mn2++4H2O

- Phần 1: \[{n_{KMn{O_4}}} = 0,01 \times 0,0037 = 3,7.1{0^{ - 5}}mol\]

\[{n_{F{e^{2 + }} trong 10mL dd {Y_1}}} = 5{n_{MnO_4^ - }} = 5 \times 3,7.1{0^{ - 5}} = 1,85.1{0^{ - 4}}mol\]\[ \Rightarrow {n_{F{e^{2 + }} trong 100 mL dd {Y_1}}} = 1,85.1{0^{ - 3}}mol\]

- Phần 2: \[{n_{KMn{O_4}}} = 0,01 \times 0,004 = 4.1{0^{ - 5}}mol\]

\[{n_{F{e^{2 + }} trong 10mL dd {Y_2}}} = 5{n_{MnO_4^ - }} = 5 \times 4.1{0^{ - 5}} = 2.1{0^{ - 4}}mol\]\[ \Rightarrow \sum {{n_{Fe trong 100 mL dd {Y_2}}} = 2.1{0^{ - 3}}mol} \]

%Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+ = \[\frac{{2.1{0^{ - 3}} - 1,85.1{0^{ - 3}}}}{{2.1{0^{ - 3}}}}.100\% = 7,5\% \]

Đoạn văn 1

Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 17-18

Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá-khử

Cu2+/Cu

Zn2+/Zn

Fe2+/Fe

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn (V)

+0,34

-0,762

-0,44

+0,799

Câu 23

Trong các kim loại: Cu, Zn, Fe, Ag số kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là          

Lời giải

B

Các kim loại tác dụng với H2SO4 loãng gồm: Zn, Fe

Câu 24

Pin Galvani được tạo ra từ các cặp oxi hóa – khử trên có sức điện động lớn nhất là     

Lời giải

D

A. Sai vì Epin = 0,34 – (-0,762)=1,102

B. Sai vì Epin = 0,34 –(-0,44) = 0,78

C. Sai vì Epin = 0,79 – 0,34 =0,35

D. Đúng vì Epin = 0,799 –(- 0,44)= 1,239

Đoạn văn 2

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li+/Li và I2/2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. (Cho biết: ELi+/Lio=-3,04V,EI2/2I-o=+0,54V).

Câu 25

a. Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hay vĩnh viễn trong cơ thể tùy theo tình trạng sức khỏe và các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân.

Lời giải

Đúng

Câu 26

b. Khi pin hoạt động Lithium đóng vai trò là anode, tại anode xảy ra quá trình khử.

Lời giải

Sai vì tại anode xảy ra quá trình oxi hóa Lithium.

Câu 27

c. Sức điện động chuẩn của pin Epino=+3,58V.                                   

Lời giải

Đúng vì \(E_{pin}^o = E_{{I_2}/2{I^ - }}^o - E_{L{i^ + }/Li}^o = + 0,54 - ( - 3,04) = + 3,58(V)\)

Câu 28

d. Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10-5 A thì một pin được chế tạo bởi 0,5 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian 8 năm. (Biết MLi = 6,9 g/mol; 1 năm = 365 ngày)                        

Lời giải

Sai vì\(Li \to L{i^ + } + 1e\)

\( \Rightarrow {n_e} = {n_{Li}} = \frac{{0,5}}{{6,9}} = \frac{5}{{69}}\) mol

I.t = ne.F \( \Rightarrow \)\(t = \frac{{{n_e}.F}}{I} = \frac{{\frac{5}{{69}}.96500}}{{2,5.1{0^{ - 5}}}} = 279710144,9 (s) = 8,87\)năm

Đoạn văn 3

Whey protein là một nguồn protein chất lượng, chứa rất nhiều amino acid thiết yếu và dễ hấp thụ nhanh chóng hơn so với các thực phẩm chứa protein mà chúng ta ăn hằng ngày. Nhiều nghiên cứu cho thấy bột whey protein có thể giúp bạn tăng sức mạnh, hỗ trợ phục hồi cơ bắp sau khi tập luyện giúp tăng cơ và giảm lượng mỡ thừa đáng kể. Nhìn chung whey protein là sản phẩm rất an toàn với liều lượng khoảng 1 – 2 muỗng tức khoảng 25 - 50 gam (hoặc cao hơn một chút) mỗi ngày, thường dùng sau khi tập luyện. Quá liều whey protein có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa như buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau và chuột rút. Một số người cũng có thể bị dị ứng với váng sữa. Cho bảng sau về một số nguồn cung cấp protein trong các thực phẩm:

Tên thực phẩm

Số gam protein cung cấp

Whey protein ISOGOLD

27g protein/1 muỗng 32 gam

Ức gà (đã nấu chín)

31g protein/ 100g ức gà

Thịt cá ngừ (chưa chế biến)

29g protein/ 100g thịt cá ngừ

1 quả trứng cỡ vừa (đã luộc chín)

6,3g protein/ 50 gam trứng

Câu 29

a. Trong quá trình tiêu hoá, Whey protein bị thuỷ phân tạo thành các amino acid cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được.

Lời giải

Đúng.

Câu 30

b. Pha sữa Whey protein với nước nóng tốt hơn nước lạnh.

Lời giải

Sai vì pha sữa Whey protein với nước lạnh tốt hơn nước nóng. Vì bản chất protein dễ bị vón cục (đông tụ) trong nước nóng.

Câu 31

c. Whey protein là nguồn thực phẩm rất an toàn bổ sung nguồn protein chất lượng có thể thay thế hoàn toàn cho thực phẩm từ thịt, cá, trứng,...

Lời giải

Sai vì Whey protein là nguồn thực phẩm bổ sung protein có thể thay thế một phần cho thực phẩm từ thịt, cá, trứng,... do quá liều whey protein có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa như buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau và chuột rút

Câu 32

d. Hằng ngày, một vận động viên thể hình khoảng 90 kg, sử dụng 2,5 gam protein/kg trọng lượng cơ thể/ngày cần bổ sung khoảng 200 gam ức gà, 150 gam thịt cá ngừ, 15 quả trứng cỡ vừa kèm theo 4 muỗng Whey protein ISOGOLD.

Lời giải

Sai vì hằng ngày, một vận động viên thể hình khoảng 90 kg, sử dụng 2,5 gam protein/kg trọng lượng cơ thể/ngày cần bổ sung khoảng 90.2,5 = 225 gam protein = 200 gam ức gà (31.200/100 = 62 gam protein) + 150 gam thịt cá ngừ (29.150/100 = 43,5 gam protein) + 15 quả trứng cỡ vừa (6,3.15 = 94,5 gam protein) + 4 muỗng Whey protein ISOGOLD (27.4 = 108 gam protein) = 308 > 225

Đoạn văn 4

Hợp chất E được điều chế từ alcohol X và carboxylic acid Y (biết Y là hợp chất tạp chức chứa vòng benzene). E có trong thành phần của một số thuốc giảm đau, xoa bóp, cao dán, ... dùng để điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,.. Thành phần về khối lượng các nguyên tố trong E như sau: 63,16%C, 5,26%H và 31,58%O. Từ phổ MS , xác định được E có phân tử khối là 152. Phố IR của E ngoài vùng hấp thụ với peak đặc trưng của liên kết (số sóng  cm-1) ghi được các giá trị sau:

Liên kết

C = O

C – O

O – H

Số sóng (cm-1)

1750-1735

1300-1000

3650-3200

Câu 33

a. X là methyl alcohol.          

Lời giải

E là methyl salicylate: HO-C6H4-COOCH3 (M=152)

a. Đúng vì X là CH3OH và Y là HO-C6H4COOH

Câu 34

b. Tổng số nguyên tử trong phân tử E là 20 .

Lời giải

Sai vì hợp chất E có 19 nguyên tử (C8H8O3)

Câu 35

c. Y có nhóm -OH và -COOH .         

Lời giải

Đúng vì Y là HO-C6H4COOH  

Câu 36

d. 1 mol Y tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH .

Lời giải

Đúng

HO-C6H4COOH    +   2NaOH → NaO-C6H4COONa +2H2O

Đoạn văn 5

Cho các quá trình tạo phức chất bát diện sau:

Fe3+(aq) + 6H2O(l) → [Fe(OH2)6]3+ (aq)                  (I)

[Fe(OH2)6]3+ (aq) + SCN- (aq)  [Fe(OH2)5(SCN)]2+ (aq) + H2O(l)     KC = 1,4.102            (II)

         [Fe(OH2)6]3+(aq)  + F- (l)  [Fe(OH2)5F]2+(aq)  +  H2O(l)                                        (III)

Biết dung dịch  [Fe(OH2)6]3+,  dung dịch [Fe(OH2)5(SCN)]2+ có màu đỏ, dung dịch [Fe(OH2)5F]2+ và các anion SCN-, F- đều không có màu.

Câu 37

a. Quá trình (I) xảy ra khi hoà tan iron(III) chloride trong nước. Kết thúc quá trình này thu được dung dịch có chứa lượng lớn cation Fe3+ và phức chất aqua [Fe(OH2)6]3+.

Lời giải

Sai vì cation Fe3+ đi vào phức chất aqua [Fe(OH2)6]3+ phần lớn do phản ứng 1 chiều.

Câu 38

b. So với anion F-, anion SCN- dễ thay thế phối tử H2O trong [Fe(OH)6]3+ hơn.

Lời giải

Sai vì K phản ứng (III) lớn hơn K phản ứng (II)

Câu 39

c. Khi cho từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch ở quá trình (III) thì dung dịch này sẽ có màu.

Lời giải

Đúng do K phản ứng (II) lớn hơn 1 nên sẽ dịch chuyển tạo phức [Fe(OH2)5(SCN)]2+ có màu.

Câu 40

d. Trong các quá trình (I), (II) và (III), mỗi phân tử H2O hoặc anion SCN- hay anion F- đều sử dụng số cặp electron hoá trị riêng như nhau để cho vào orbital trống của cation Fe3+.

Lời giải

Đúng

4.6

35 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%