Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 20. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có đáp án

630 người thi tuần này 4.6 1.7 K lượt thi 55 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối nguyên tố nào sau đây? 

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 2

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có chứa phân lớp nào sau đây? 

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 3

Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất? 

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 4

Nguyên tử chromium \(({\rm{Cr}})\) có cấu hình electron là \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^1}.\) Số electron độc thân trong nguyên từ Cr là

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 5

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm 

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 6

Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều thuộc chu kì nào sau đây? 

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 7

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của \({\rm{Mn}}(Z = 25)\) là \([{\mathop{\rm Ar}\nolimits} ]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^2}.\) Số oxi hoá cao nhất của Mn trong các hợp chất là 

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 8

Cho các hợp chất của manganese: \({\rm{MnO}},{\rm{MnO}}({\rm{OH}}),{\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{\rm{O}}_3}\left( {{\rm{MnO}} \cdot {\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}} \right)\), \({\rm{M}}{{\rm{n}}_3}{{\rm{O}}_4}\left( {2{\rm{MnO}} \cdot {\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}} \right),{\rm{MnO}}{({\rm{OH}})_2}\) và \({\rm{Mn}}{{\rm{F}}_3}.\)

Số hợp chất chứa nguyên tử Mn có số oxi hoá +3 là

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 9

Trong các số oxi hoá của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, trạng thái thường gặp nhất là +2. Điều này được giải thích là do đa số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có độ âm điện không cao và 

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 10

Trong dung dịch, potassium manganate \(\left( {{{\rm{K}}_2}{\rm{Mn}}{{\rm{O}}_4}} \right)\) màu lục bị phân huỷ tạo thành \({\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}\) (chất rắn, màu nâu) và dung dịch có màu tím. Chất có màu tím là 

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 11

Phản ứng chuẩn độ \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong dung dịch acid bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) được biểu diễn bởi phương trình ion rút gọn sau:

\({\rm{MnO}}_4^ - (aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) + 8{{\rm{H}}^ + }(aq) \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)

Chất oxi hoá trong phản ứng trên là

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 12

Trong phép chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) bằng \({\rm{MnO}}_4^ - \), bình tam giác đựng dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) thường được để trên 1 tờ giấy trắng. Mục đích của việc này là gì?

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 13

Một học sinh tiến hành chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) theo hai cách như sau:

Cách 1. Nhỏ từ từ dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) vào dung dịch chứa \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng 30 giây.

Cách 2. Nhỏ từ từ dung dịch chứa \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid vào dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) cho đến khi màu hồng của dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) biến mất. Hãy cho biết cách tiến hành chuẩn độ nào là phù hợp.

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 14

Chuẩn độ \(10,00\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\)\({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) \(0,010{\rm{M}}.\) Kết quả thu được như sau:

Lần thứ

 1

 2

 3

Thể tích dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}(\;{\rm{mL}})\)

 8,54

 8,53

 8,52

Nồng độ mol phù hợp nhất của \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\) trong dung dịch chuẩn độ là

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 15

Chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\) Kết quả sẽ không phù hợp nếu nờng độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) khá lớn \(( > 0,500{\rm{M}}).\) Điều này là do 

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 16

Dung dịch muối \({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3}\) có màu 

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 17

Dung dịch muối chứa \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}(aq)\) có màu 

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 18

Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3}.\) Hiện tượng quan sát được là 

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 19

Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}.\) Hiện tượng quan sát được là 

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 20

Cho các tính chất vật lí sau: (a) dẫn điện và dẫn nhiệt kém. (b) thường có khối lượng riêng lớn. (c) độ cứng cao. (d) nhiệt độ nóng chảy cao. Nhưng tính chất vật lí thường gặp với các kim loại chuyển tiếp là 

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 21

\({\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{\rm{O}}_7}\) là acidic oxide. Khi cho \({\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{\rm{O}}_7}\) vào dung dịch NaOH dư, thu được \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) và sản phẩm nào sau đây? Biết rằng phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá. 

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 22

Nước ngầm nhiễm sắt là nước chứa hàm lượng sắt hoà tan dưới dạng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) can vượt quá mức cho phép (\( > 5{\rm{mg}}/{\rm{L}}\)), gây ra hiện tượng nước có mùi tanh, vị chua, đục và sẫm màu. Một mẫu nước giếng khoan ô nhiễm sắt ở dạng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq)\) với nồng độ là \(25{\rm{ppm}}(1{\rm{ppm}} = 1{\rm{mg}}/{\rm{L}}).\) Nồng độ mol của \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong nước giếng khoan là bao nhiêu? (Cho biết: \({{\rm{M}}_{{\rm{Fe}}}} = 55,85\;{\rm{g}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\)) 

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 23

Có thể loại bỏ sắt trong nước ngầm bằng cách đưa nước ngầm lên các bể lắng, lọc và sục không khí vào. Khi đó \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong nước ngầm bị chuyển thành \({\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\) và lắng xuống. Chất oxi hoá \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) thành \[{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\] là 

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 24

Dung dịch chứa muối iron(II) trong môi trường acid khi để ngoài không khí bị chuyển từ màu xanh nhạt sang màu vàng nâu. Điều này được giải thích là do 

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 25

Cấu hình electron của sắt (Fe) là \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^6}4\;{{\rm{s}}^2}.\) Xác định số electron độc thân trong ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}.\)

Lời giải

Cấu hình electron của ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) là: \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^6} \Rightarrow \) chỉ có 4 electron độc thân ở phân lớp 4d.

Câu 26

Titanium (Ti) là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và có cấu hình electron là \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^2}4{s^2}.\) Đa số ứng dụng của titanium liên quan đến vật liệu sản xuất động cơ và khung máy bay. Trong các hợp chất, số oxi hoá cao nhất của Ti là +a. Xác định giá trị của a.

Lời giải

Số oxi hoá cao nhất của Ti trong các hợp chất là \( + 4 \Rightarrow {\rm{a}} = 4\).

Câu 27

Chromium \(({\rm{Cr}})\) có độ bền cơ học và hoá học rất cao, do đó người ta thường thêm Cr vào thép để chế tạo các loại thép không gỉ (inox). Biết số hiệu nguyên tử của chromium là 24. Xác định số electron độc thân trong ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}.\)

Lời giải

Cấu hình electron của \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}:1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^3} \Rightarrow \) có 3 electron độc thân.

Câu 28

Chromium \(({\rm{Cr}})\) có tính cứng cao. Nickel \(({\rm{Ni}})\) có đặc tính cơ học là cứng, dễ dát mỏng, dễ uốn, dễ kéo sợi và đặc tính hoá học là trơ với không khí nên khi thêm vào inox để việc gia công dễ dàng hơn. Inox 18/10 có thành phần hoá học gồm 18% chromimum, 10% nickel và tối đa 0,08% carbon (C). Xác định khối lượng iron (tính theo kg) tối đa trong 1,00 tấn inox \(18/10.\)

Lời giải

Khối lượng iron \(({\rm{Fe}})\) tối đa \( \Leftrightarrow \) khối lượng carbon tối thiểu \( = 0\% \)

\( \Rightarrow \) Khối lượng iron (Fe) tối thiểu \( = 1000.(100\% - 18\% - 10\% ) = 720(\;{\rm{kg}})\).

Câu 29

Hoà tan hết 2 g mẫu chất rắn có thành phần chính là muối \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)2{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) (muối Mohr) vào 20 mL dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\), thêm nước thu được \(100,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch X. Để phản ứng vừa đủ với \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch X cần dùng \(5,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,02{\rm{M}}\) (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với \(\left. {{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}} \right).\) Xác định % khối lượng \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)2{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}.6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) trong mẫu muối trên. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Lời giải

Phản ứng chuẩn độ: \({\rm{MnO}}_4^ - + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} + 8{{\rm{H}}^ + } \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }} + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }} + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

\( \Rightarrow 5 \times {{\rm{V}}_{{\rm{ddKM}}{{\rm{O}}_4}}} \cdot {{\rm{C}}_{{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}}} = 1 \cdot {{\rm{V}}_{{\rm{ddY}}}} \cdot {{\rm{C}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}} \Rightarrow 5 \times 5 \times 0,02 = 1 \times 10 \times {{\rm{C}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}} \Rightarrow {{\rm{C}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}} = 0,05{\rm{M}}\)

\( \Rightarrow {\rm{So mol}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} = 0,1 \times 0,05 = 0,005(\;{\rm{mol}})\)

\( \Rightarrow \% \;{{\rm{m}}_{{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = \frac{{392 \times 0,005}}{2} \times 100\% = 98,0\% \)

Câu 30

Sự gia tăng hàm lượng nitrate trong nước là một trong những nguyên nhân của hiện tượng phú ỡng. Một trong những quy trình xác định hàm lượng nitrate trong nước được thực hiện như sau:

Thí nghiệm 1. Lấy \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch muối Mohr \(\left[ {{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right],\)thêm \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) vào và chuẩn độ bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\)

Thí nghiệm 2. Lấy \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch muối Mohr cho vào 100 mL nước chứa ion nitrate, sau đó thêm \({\rm{NaOH}}({\rm{s}})\) vào để đạt khoảng 28%, khi đó muối Mohr khử nitrate thành ammonia theo các phản ứng:

\({\rm{NO}}_3^ - (aq) + 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{NO}}_2^ - + 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)

\({\rm{NO}}_2^ - (aq) + 6{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + 5{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + 6{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)

Sau khi các phản ứng (1) và (2) hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, acid hoá dung dịch bằng dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\)chuẩn độ lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) dư bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\)).

Hãy cho biết mỗi mmol KMnO4 chênh lệch giữa thí nghiệm 1 với thí nghiệm 2 sẽ tương ứng với bao nhiêu mg \({\rm{NO}}_3^ - \) trong nước. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Lời giải

Ta có: 8 mmol muối Mohr khử được \(1{\rm{mmolNO}}_3^ - ;5{\rm{mmol}}\) muối Mohr khử được \(1{\rm{mmolKMn}}{{\rm{O}}_4}\).

\( \Rightarrow \) Cứ \(1{\rm{mmolKMn}}{{\rm{O}}_4}\) chênh lệch tương ứng với \(0,625{\rm{mmolNO}}_3^ - \), tức là \(38,75{\rm{mg}}\) \(( \approx 38,8{\rm{mg}}){\rm{NO}}_3^ - \)trong nước.

Câu 31

Trong quá trình bảo quản, một phần \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong muối \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}.7{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) bị oxygen oxi hoá thành \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) (chất X). Lấy \(1,12\;{\rm{gX}}\) đem hoà vào \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1,00{\rm{M}}\) thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

Phần 1. Thêm nước vào thu được 100 mL dung dịch Y 1. Lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch Y 1 phản ứng vừa đủ với \(3,8\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,01{\rm{M}}.\)

Phần 2. Cho qua cột chứa \({\rm{Zn}}({\rm{Hg}})\) để khử hoàn toàn ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) thành ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\), thêm tiếp 5 mL dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) và nước vào dung dịch sau khi qua cột đến \(100,0\;{\rm{mL}}\) (dung dịch Y2). Lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong \(10,00\;{\rm{mL}}\) Y2 phản ứng vừa đủ với \(4,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,01{\rm{M}}\).

Xác định % iron(II) đã bị oxygen trong không khí oxi hoá thành iron(III).

(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Lời giải

\(\% {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) bị oxi hoá \( = \frac{{4,0 - 3,8}}{{4,0}} \times 100\% = 5,0\% \).

Đoạn văn 1

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

 

Câu 32

a. Ở trạng thái cơ bản, lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có tối đa hai electron.

Lời giải

Đúng

Câu 33

b. Nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiều số oxi hoá trong các hợp chất.

Lời giải

Đúng

Câu 34

c. Phân lớp 3 d trong nguyên tử các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều chưa bão hoà.

Lời giải

Sai

Câu 35

d. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là các nguyên tố nhóm B.

Lời giải

Đúng

Đoạn văn 2

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Nguyên tử sắt \(({\rm{Fe}})\) có cấu hình electron là \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^6}4\;{{\rm{s}}^2}.\) Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

 

Câu 36

a. Sắt là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Lời giải

Đúng

Câu 37

b. Ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

Lời giải

Sai

Câu 38

c. Số oxi hoá cao nhất có thể có của sắt là +3.

Lời giải

Sai

Câu 39

d. Ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) có 5 electron độc thân ở lớp ngoài cùng.
 

Lời giải

Đúng

 

Đoạn văn 3

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Cho bảng số liệu sau của một số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất như sau:

Kim loại

 Cr

 Mn

 Fe

 Co

Cấu hình electron của nguyên tử

 \([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^1}\)

 \([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^2}\)

 \([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^6}4\;{{\rm{s}}^2}\)

 \([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^7}4\;{{\rm{s}}^2}\)

\({\rm{E}}_{{{\rm{M}}^{2 + }}/{\rm{M}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\)

 \( - 0,912\)

 \( - 1,180\)

 \( - 0,440\)

 \( - 0,277\)

 

Câu 40

a. Tính khử của các kim loại giảm dần theo chiều tăng của số hiệu nguyên tử.

Lời giải

Sai

Câu 41

b. Ở điều kiện chuẩn, kim loại manganese có thể khử được \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq)\) thành kim loại.

Lời giải

Đúng

Câu 42

c. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Cr có số electron độc thân lớn nhất trong các nguyên tử của các nguyên tố trên.

Lời giải

Đúng

Câu 43

d. Ở điều kiện chuẩn, ion \({{\rm{H}}^ + }\left( {{\rm{E}}_{2{{\rm{H}}^ + }/{{\rm{H}}_2}}^0 = 0,00\;{\rm{V}}} \right)\) oxi hoá được các kim loại \({\rm{Cr}},{\rm{Mn}},{\rm{Fe}}\) và Co thành cation \({{\rm{M}}^{2 + }}.\)

Lời giải

Đúng

Đoạn văn 4

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Thực nghiệm cho biết số oxi hoá của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất theo bảng sau:

Nhóm

IIIB

IVB

VB

VIB

VIIB

VIIIB

VIIIB

VIIIB

IB

Nguyên tố

\(_{21}{\rm{Sc}}\)

\(_{22}{\rm{Ti}}\)

\(_{23}\;{\rm{V}}\)

\(_{24}{\rm{Cr}}\)

\(_{25}{\rm{Mn}}\)

\(_{26}{\rm{Fe}}\)

\(_{27}{\rm{Co}}\)

\(_{28}{\rm{Ni}}\)

\(_{29}{\rm{Cu}}\)

Các số oxi hoá

 

 

 

 

\( + {7^{}}\)

 

 

 

 

 

 

 

\( + 6\)

+6

\( + {6^{}}\)

 

 

 

 

 

\( + {5^{}}\)

+5

+5

+5

+5

 

 

 

\( + {4^{}}\)

\( + {4^{}}\)

+4

\( + {4^{}}\)

+4

+4

+4

 

\( + {3^{}}\)

\( + {3^{}}\)

\( + {3^{}}\)

\( + {3^{}}\)

+3

\( + {3^{}}\)

\( + {3^{}}\)

+3

+3

+2

+2

+2

\( + 2\)

\( + {2^{}}\)

\( + 2\)

\( + {2^{}}\)

\( + {2^{}}\)

\( + {2^{}}\)

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

+1

\( + {1^*}\)

Chú ý: Các số oxi hoá được gắn dấu * là các số oxi hoá bền và gặp trong các oxide hoạc chloride

Câu 44

a. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiều trạng thái oxi hoá.

Lời giải

Đúng

Câu 45

b. Số oxi hoá cao nhất của các kim loại chuyển tiếp dãy thử nhất bằng số thứ tự của nhóm.

Lời giải

Sai

Câu 46

c. Oxi hoá hợp chất chứa \({\rm{Mn}}({\rm{VI}})\) có thể thu được hợp chất chứa \({\rm{Mn}}({\rm{VII}}).\)

Lời giải

Đúng

Câu 47

d. Khử các hợp chất chứa Cu (II) thu được các hợp chất chứa \({\rm{Cu}}({\rm{III}}).\)

Lời giải

Sai

Đoạn văn 5

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Titanium (Ti) được sử dụng để chế tạo động cơ hoặc khung máy bay, còn titanium dioxide \(\left( {{\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2}} \right)\) được sử dụng trong sản xuất kem chống nắng. Quặng ilmenite \(\left( {{\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3}} \right)\) có giá trị quan trọng về mặt kinh tế để sản xuất kim loại titanium. \({\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2}\) sản xuất từ \({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3}\) (phản ứng A), sau đó được chuyển hoá thành Ti theo quy trình Kroll (phản ứng \({\rm{B}},{\rm{C}},{\rm{D}}\)).

Câu 48

a. Phương trình hoá học của phản ứng A là:\({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3} + {\rm{C}} \to {\rm{Fe}} + {\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2} + {\rm{CO}}\)

Lời giải

Đúng

Câu 49

b. Phương trình hoá học của phản ứng B là:\({\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2} + 2{\rm{C}}{{\rm{l}}_2} \to {\rm{TiC}}{{\rm{l}}_4} + {{\rm{O}}_2}\)

Lời giải

Đúng

Câu 50

c. Phương trình hoá học của phản ứng C là: \({\rm{TiC}}{{\rm{l}}_4} + 2{\rm{Mg}} \to 2{\rm{MgC}}{{\rm{l}}_2} + {\rm{Ti}}\)

Lời giải

Đúng

Câu 51

d. Phương trình tổng cộng của 4 phản ứng là: \({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3} + 3{\rm{C}} \to {\rm{Fe}} + {\rm{Ti}} + 3{\rm{CO}}\)

Lời giải

Sai

Đoạn văn 6

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Chuẩn độ \({{\rm{V}}_1}\;{\rm{mL}}\) dung dịch chứa muối \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) nồng độ \({{\rm{C}}_1}({\rm{M}})\) và dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng, đựng trong bình tam giác bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) nồng độ \({{\rm{C}}_2}({\rm{M}})\) để ở burette và để ở vạch 0. Khi vạch thể tích dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) trên burette là \({{\rm{V}}_2}\;{\rm{mL}}\) thì trong bình tam giác xuất hiện màu hồng bền trong khoảng 20 giây.

Câu 52

a. Phản ứng chuẩn độ là:

\({\rm{MnO}}_4^ - (aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) + 8{{\rm{H}}^ + }(aq) \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)

Lời giải

Đúng

Câu 53

b. Khi màu hồng trong bình tam giác bền trong khoảng 20 giây thì có thể coi như phản ứng vừa đủ.

Lời giải

Sai

Câu 54

c. Mối quan hệ giữa \({{\rm{V}}_1},{{\rm{C}}_1},\;{{\rm{V}}_2}\)\({{\rm{C}}_2}\) được biểu diễn qua biểu thức: \({{\rm{V}}_1} \cdot {{\rm{C}}_1} = 5\;{{\rm{V}}_2} \cdot {{\rm{C}}_2}.\)

Lời giải

Đúng

Câu 55

d. Có thể thực hiện phép chuẩn độ trên bằng cách đựng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) ở bình tam giác và dung dịch chứa \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid ở burette cho kết quả tương tự.

Lời giải

Đúng

4.6

338 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%