Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 20. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có đáp án
630 người thi tuần này 4.6 1.7 K lượt thi 55 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 4
Nguyên tử chromium \(({\rm{Cr}})\) có cấu hình electron là \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^1}.\) Số electron độc thân trong nguyên từ Cr là
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 7
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của \({\rm{Mn}}(Z = 25)\) là \([{\mathop{\rm Ar}\nolimits} ]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^2}.\) Số oxi hoá cao nhất của Mn trong các hợp chất là
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 8
Cho các hợp chất của manganese: \({\rm{MnO}},{\rm{MnO}}({\rm{OH}}),{\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{\rm{O}}_3}\left( {{\rm{MnO}} \cdot {\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}} \right)\), \({\rm{M}}{{\rm{n}}_3}{{\rm{O}}_4}\left( {2{\rm{MnO}} \cdot {\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}} \right),{\rm{MnO}}{({\rm{OH}})_2}\) và \({\rm{Mn}}{{\rm{F}}_3}.\)
Số hợp chất chứa nguyên tử Mn có số oxi hoá +3 là
Cho các hợp chất của manganese: \({\rm{MnO}},{\rm{MnO}}({\rm{OH}}),{\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{\rm{O}}_3}\left( {{\rm{MnO}} \cdot {\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}} \right)\), \({\rm{M}}{{\rm{n}}_3}{{\rm{O}}_4}\left( {2{\rm{MnO}} \cdot {\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}} \right),{\rm{MnO}}{({\rm{OH}})_2}\) và \({\rm{Mn}}{{\rm{F}}_3}.\)
Số hợp chất chứa nguyên tử Mn có số oxi hoá +3 là
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 9
Trong các số oxi hoá của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, trạng thái thường gặp nhất là +2. Điều này được giải thích là do đa số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có độ âm điện không cao và
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 10
Trong dung dịch, potassium manganate \(\left( {{{\rm{K}}_2}{\rm{Mn}}{{\rm{O}}_4}} \right)\) màu lục bị phân huỷ tạo thành \({\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}\) (chất rắn, màu nâu) và dung dịch có màu tím. Chất có màu tím là
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 11
Phản ứng chuẩn độ \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong dung dịch acid bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) được biểu diễn bởi phương trình ion rút gọn sau:
\({\rm{MnO}}_4^ - (aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) + 8{{\rm{H}}^ + }(aq) \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)
Chất oxi hoá trong phản ứng trên là
Phản ứng chuẩn độ \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong dung dịch acid bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) được biểu diễn bởi phương trình ion rút gọn sau:
\({\rm{MnO}}_4^ - (aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) + 8{{\rm{H}}^ + }(aq) \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)
Chất oxi hoá trong phản ứng trên là
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 12
Trong phép chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) bằng \({\rm{MnO}}_4^ - \), bình tam giác đựng dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) thường được để trên 1 tờ giấy trắng. Mục đích của việc này là gì?
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 13
Một học sinh tiến hành chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) theo hai cách như sau:
Cách 1. Nhỏ từ từ dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) vào dung dịch chứa \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng 30 giây.
Cách 2. Nhỏ từ từ dung dịch chứa \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid vào dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) cho đến khi màu hồng của dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) biến mất. Hãy cho biết cách tiến hành chuẩn độ nào là phù hợp.
Một học sinh tiến hành chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) theo hai cách như sau:
Cách 1. Nhỏ từ từ dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) vào dung dịch chứa \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng 30 giây.
Cách 2. Nhỏ từ từ dung dịch chứa \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid vào dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) cho đến khi màu hồng của dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) biến mất. Hãy cho biết cách tiến hành chuẩn độ nào là phù hợp.
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 14
Chuẩn độ \(10,00\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\) và \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) \(0,010{\rm{M}}.\) Kết quả thu được như sau:
Lần thứ
1
2
3
Thể tích dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}(\;{\rm{mL}})\)
8,54
8,53
8,52
Nồng độ mol phù hợp nhất của \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\) trong dung dịch chuẩn độ là
Chuẩn độ \(10,00\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\) và \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) \(0,010{\rm{M}}.\) Kết quả thu được như sau:
Lần thứ |
1 |
2 |
3 |
Thể tích dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}(\;{\rm{mL}})\) |
8,54 |
8,53 |
8,52 |
Nồng độ mol phù hợp nhất của \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\) trong dung dịch chuẩn độ là
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 15
Chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\) Kết quả sẽ không phù hợp nếu nờng độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) khá lớn \(( > 0,500{\rm{M}}).\) Điều này là do
Lời giải
Chọn đáp án B
Lời giải
Chọn đáp án A
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 18
Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3}.\) Hiện tượng quan sát được là
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 19
Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}.\) Hiện tượng quan sát được là
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 20
Cho các tính chất vật lí sau: (a) dẫn điện và dẫn nhiệt kém. (b) thường có khối lượng riêng lớn. (c) độ cứng cao. (d) nhiệt độ nóng chảy cao. Nhưng tính chất vật lí thường gặp với các kim loại chuyển tiếp là
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 21
\({\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{\rm{O}}_7}\) là acidic oxide. Khi cho \({\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{\rm{O}}_7}\) vào dung dịch NaOH dư, thu được \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) và sản phẩm nào sau đây? Biết rằng phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 22
Nước ngầm nhiễm sắt là nước chứa hàm lượng sắt hoà tan dưới dạng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) can vượt quá mức cho phép (\( > 5{\rm{mg}}/{\rm{L}}\)), gây ra hiện tượng nước có mùi tanh, vị chua, đục và sẫm màu. Một mẫu nước giếng khoan ô nhiễm sắt ở dạng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq)\) với nồng độ là \(25{\rm{ppm}}(1{\rm{ppm}} = 1{\rm{mg}}/{\rm{L}}).\) Nồng độ mol của \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong nước giếng khoan là bao nhiêu? (Cho biết: \({{\rm{M}}_{{\rm{Fe}}}} = 55,85\;{\rm{g}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\))
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 23
Có thể loại bỏ sắt trong nước ngầm bằng cách đưa nước ngầm lên các bể lắng, lọc và sục không khí vào. Khi đó \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong nước ngầm bị chuyển thành \({\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\) và lắng xuống. Chất oxi hoá \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) thành \[{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\] là
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 24
Dung dịch chứa muối iron(II) trong môi trường acid khi để ngoài không khí bị chuyển từ màu xanh nhạt sang màu vàng nâu. Điều này được giải thích là do
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 25
Cấu hình electron của sắt (Fe) là \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^6}4\;{{\rm{s}}^2}.\) Xác định số electron độc thân trong ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}.\)
Cấu hình electron của sắt (Fe) là \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^6}4\;{{\rm{s}}^2}.\) Xác định số electron độc thân trong ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}.\)
Lời giải
Cấu hình electron của ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) là: \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^6} \Rightarrow \) chỉ có 4 electron độc thân ở phân lớp 4d.
Câu 26
Titanium (Ti) là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và có cấu hình electron là \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^2}4{s^2}.\) Đa số ứng dụng của titanium liên quan đến vật liệu sản xuất động cơ và khung máy bay. Trong các hợp chất, số oxi hoá cao nhất của Ti là +a. Xác định giá trị của a.
Titanium (Ti) là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và có cấu hình electron là \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^2}4{s^2}.\) Đa số ứng dụng của titanium liên quan đến vật liệu sản xuất động cơ và khung máy bay. Trong các hợp chất, số oxi hoá cao nhất của Ti là +a. Xác định giá trị của a.
Lời giải
Số oxi hoá cao nhất của Ti trong các hợp chất là \( + 4 \Rightarrow {\rm{a}} = 4\).
Câu 27
Chromium \(({\rm{Cr}})\) có độ bền cơ học và hoá học rất cao, do đó người ta thường thêm Cr vào thép để chế tạo các loại thép không gỉ (inox). Biết số hiệu nguyên tử của chromium là 24. Xác định số electron độc thân trong ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}.\)
Chromium \(({\rm{Cr}})\) có độ bền cơ học và hoá học rất cao, do đó người ta thường thêm Cr vào thép để chế tạo các loại thép không gỉ (inox). Biết số hiệu nguyên tử của chromium là 24. Xác định số electron độc thân trong ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}.\)
Lời giải
Cấu hình electron của \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}:1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^3} \Rightarrow \) có 3 electron độc thân.
Câu 28
Chromium \(({\rm{Cr}})\) có tính cứng cao. Nickel \(({\rm{Ni}})\) có đặc tính cơ học là cứng, dễ dát mỏng, dễ uốn, dễ kéo sợi và đặc tính hoá học là trơ với không khí nên khi thêm vào inox để việc gia công dễ dàng hơn. Inox 18/10 có thành phần hoá học gồm 18% chromimum, 10% nickel và tối đa 0,08% carbon (C). Xác định khối lượng iron (tính theo kg) tối đa trong 1,00 tấn inox \(18/10.\)
Chromium \(({\rm{Cr}})\) có tính cứng cao. Nickel \(({\rm{Ni}})\) có đặc tính cơ học là cứng, dễ dát mỏng, dễ uốn, dễ kéo sợi và đặc tính hoá học là trơ với không khí nên khi thêm vào inox để việc gia công dễ dàng hơn. Inox 18/10 có thành phần hoá học gồm 18% chromimum, 10% nickel và tối đa 0,08% carbon (C). Xác định khối lượng iron (tính theo kg) tối đa trong 1,00 tấn inox \(18/10.\)
Lời giải
Khối lượng iron \(({\rm{Fe}})\) tối đa \( \Leftrightarrow \) khối lượng carbon tối thiểu \( = 0\% \)
\( \Rightarrow \) Khối lượng iron (Fe) tối thiểu \( = 1000.(100\% - 18\% - 10\% ) = 720(\;{\rm{kg}})\).
Câu 29
Hoà tan hết 2 g mẫu chất rắn có thành phần chính là muối \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)2{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) (muối Mohr) vào 20 mL dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\), thêm nước thu được \(100,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch X. Để phản ứng vừa đủ với \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch X cần dùng \(5,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,02{\rm{M}}\) (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với \(\left. {{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}} \right).\) Xác định % khối lượng \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)2{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}.6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) trong mẫu muối trên. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Hoà tan hết 2 g mẫu chất rắn có thành phần chính là muối \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)2{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) (muối Mohr) vào 20 mL dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\), thêm nước thu được \(100,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch X. Để phản ứng vừa đủ với \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch X cần dùng \(5,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,02{\rm{M}}\) (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với \(\left. {{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}} \right).\) Xác định % khối lượng \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)2{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}.6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) trong mẫu muối trên. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Lời giải
Phản ứng chuẩn độ: \({\rm{MnO}}_4^ - + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} + 8{{\rm{H}}^ + } \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }} + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }} + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)
\( \Rightarrow 5 \times {{\rm{V}}_{{\rm{ddKM}}{{\rm{O}}_4}}} \cdot {{\rm{C}}_{{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}}} = 1 \cdot {{\rm{V}}_{{\rm{ddY}}}} \cdot {{\rm{C}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}} \Rightarrow 5 \times 5 \times 0,02 = 1 \times 10 \times {{\rm{C}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}} \Rightarrow {{\rm{C}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}} = 0,05{\rm{M}}\)
\( \Rightarrow {\rm{So mol}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} = 0,1 \times 0,05 = 0,005(\;{\rm{mol}})\)
\( \Rightarrow \% \;{{\rm{m}}_{{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}}} = \frac{{392 \times 0,005}}{2} \times 100\% = 98,0\% \)
Câu 30
Sự gia tăng hàm lượng nitrate trong nước là một trong những nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng. Một trong những quy trình xác định hàm lượng nitrate trong nước được thực hiện như sau:
Thí nghiệm 1. Lấy \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch muối Mohr \(\left[ {{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right],\)thêm \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) vào và chuẩn độ bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\)
Thí nghiệm 2. Lấy \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch muối Mohr cho vào 100 mL nước chứa ion nitrate, sau đó thêm \({\rm{NaOH}}({\rm{s}})\) vào để đạt khoảng 28%, khi đó muối Mohr khử nitrate thành ammonia theo các phản ứng:
\({\rm{NO}}_3^ - (aq) + 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{NO}}_2^ - + 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)
\({\rm{NO}}_2^ - (aq) + 6{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + 5{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + 6{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)
Sau khi các phản ứng (1) và (2) hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, acid hoá dung dịch bằng dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) và chuẩn độ lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) dư bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\)).
Hãy cho biết mỗi mmol KMnO4 chênh lệch giữa thí nghiệm 1 với thí nghiệm 2 sẽ tương ứng với bao nhiêu mg \({\rm{NO}}_3^ - \) trong nước. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Sự gia tăng hàm lượng nitrate trong nước là một trong những nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng. Một trong những quy trình xác định hàm lượng nitrate trong nước được thực hiện như sau:
Thí nghiệm 1. Lấy \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch muối Mohr \(\left[ {{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \cdot {\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 6{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right],\)thêm \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) vào và chuẩn độ bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\)
Thí nghiệm 2. Lấy \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch muối Mohr cho vào 100 mL nước chứa ion nitrate, sau đó thêm \({\rm{NaOH}}({\rm{s}})\) vào để đạt khoảng 28%, khi đó muối Mohr khử nitrate thành ammonia theo các phản ứng:
\({\rm{NO}}_3^ - (aq) + 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{NO}}_2^ - + 2{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)
\({\rm{NO}}_2^ - (aq) + 6{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2} + 5{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + 6{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)
Sau khi các phản ứng (1) và (2) hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, acid hoá dung dịch bằng dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) và chuẩn độ lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) dư bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\)).
Hãy cho biết mỗi mmol KMnO4 chênh lệch giữa thí nghiệm 1 với thí nghiệm 2 sẽ tương ứng với bao nhiêu mg \({\rm{NO}}_3^ - \) trong nước. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Lời giải
Ta có: 8 mmol muối Mohr khử được \(1{\rm{mmolNO}}_3^ - ;5{\rm{mmol}}\) muối Mohr khử được \(1{\rm{mmolKMn}}{{\rm{O}}_4}\).
\( \Rightarrow \) Cứ \(1{\rm{mmolKMn}}{{\rm{O}}_4}\) chênh lệch tương ứng với \(0,625{\rm{mmolNO}}_3^ - \), tức là \(38,75{\rm{mg}}\) \(( \approx 38,8{\rm{mg}}){\rm{NO}}_3^ - \)trong nước.
Câu 31
Trong quá trình bảo quản, một phần \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong muối \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}.7{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) bị oxygen oxi hoá thành \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) (chất X). Lấy \(1,12\;{\rm{gX}}\) đem hoà vào \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1,00{\rm{M}}\) thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
Phần 1. Thêm nước vào thu được 100 mL dung dịch Y 1. Lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch Y 1 phản ứng vừa đủ với \(3,8\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,01{\rm{M}}.\)
Phần 2. Cho qua cột chứa \({\rm{Zn}}({\rm{Hg}})\) để khử hoàn toàn ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) thành ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\), thêm tiếp 5 mL dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) và nước vào dung dịch sau khi qua cột đến \(100,0\;{\rm{mL}}\) (dung dịch Y2). Lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong \(10,00\;{\rm{mL}}\) Y2 phản ứng vừa đủ với \(4,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,01{\rm{M}}\).
Xác định % iron(II) đã bị oxygen trong không khí oxi hoá thành iron(III).
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Trong quá trình bảo quản, một phần \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong muối \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}.7{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) bị oxygen oxi hoá thành \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) (chất X). Lấy \(1,12\;{\rm{gX}}\) đem hoà vào \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1,00{\rm{M}}\) thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
Phần 1. Thêm nước vào thu được 100 mL dung dịch Y 1. Lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch Y 1 phản ứng vừa đủ với \(3,8\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,01{\rm{M}}.\)
Phần 2. Cho qua cột chứa \({\rm{Zn}}({\rm{Hg}})\) để khử hoàn toàn ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) thành ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\), thêm tiếp 5 mL dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) và nước vào dung dịch sau khi qua cột đến \(100,0\;{\rm{mL}}\) (dung dịch Y2). Lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong \(10,00\;{\rm{mL}}\) Y2 phản ứng vừa đủ với \(4,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,01{\rm{M}}\).
Xác định % iron(II) đã bị oxygen trong không khí oxi hoá thành iron(III).
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Lời giải
\(\% {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) bị oxi hoá \( = \frac{{4,0 - 3,8}}{{4,0}} \times 100\% = 5,0\% \).
Đoạn văn 1
Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Câu 32
a. Ở trạng thái cơ bản, lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có tối đa hai electron.
a. Ở trạng thái cơ bản, lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có tối đa hai electron.
Lời giải
Đúng
Lời giải
Đúng
Lời giải
Sai
Lời giải
Đúng
Đoạn văn 2
Nguyên tử sắt \(({\rm{Fe}})\) có cấu hình electron là \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^6}4\;{{\rm{s}}^2}.\) Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Lời giải
Đúng
Lời giải
Sai
Lời giải
Sai
Lời giải
Đúng
Đoạn văn 3
Cho bảng số liệu sau của một số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất như sau:
Kim loại |
Cr |
Mn |
Fe |
Co |
Cấu hình electron của nguyên tử |
\([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^1}\) |
\([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^2}\) |
\([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^6}4\;{{\rm{s}}^2}\) |
\([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^7}4\;{{\rm{s}}^2}\) |
\({\rm{E}}_{{{\rm{M}}^{2 + }}/{\rm{M}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\) |
\( - 0,912\) |
\( - 1,180\) |
\( - 0,440\) |
\( - 0,277\) |
Lời giải
Sai
Câu 41
b. Ở điều kiện chuẩn, kim loại manganese có thể khử được \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq)\) thành kim loại.
b. Ở điều kiện chuẩn, kim loại manganese có thể khử được \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq)\) thành kim loại.
Lời giải
Đúng
Câu 42
c. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Cr có số electron độc thân lớn nhất trong các nguyên tử của các nguyên tố trên.
c. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Cr có số electron độc thân lớn nhất trong các nguyên tử của các nguyên tố trên.
Lời giải
Đúng
Câu 43
d. Ở điều kiện chuẩn, ion \({{\rm{H}}^ + }\left( {{\rm{E}}_{2{{\rm{H}}^ + }/{{\rm{H}}_2}}^0 = 0,00\;{\rm{V}}} \right)\) oxi hoá được các kim loại \({\rm{Cr}},{\rm{Mn}},{\rm{Fe}}\) và Co thành cation \({{\rm{M}}^{2 + }}.\)
Lời giải
Đúng
Đoạn văn 4
Thực nghiệm cho biết số oxi hoá của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất theo bảng sau:
Nhóm |
IIIB |
IVB |
VB |
VIB |
VIIB |
VIIIB |
VIIIB |
VIIIB |
IB |
Nguyên tố |
\(_{21}{\rm{Sc}}\) |
\(_{22}{\rm{Ti}}\) |
\(_{23}\;{\rm{V}}\) |
\(_{24}{\rm{Cr}}\) |
\(_{25}{\rm{Mn}}\) |
\(_{26}{\rm{Fe}}\) |
\(_{27}{\rm{Co}}\) |
\(_{28}{\rm{Ni}}\) |
\(_{29}{\rm{Cu}}\) |
Các số oxi hoá |
|
|
|
|
\( + {7^{}}\) |
|
|
|
|
|
|
|
\( + 6\) |
+6 |
\( + {6^{}}\) |
|
|
|
|
|
|
\( + {5^{}}\) |
+5 |
+5 |
+5 |
+5 |
|
|
|
|
\( + {4^{}}\) |
\( + {4^{}}\) |
+4 |
\( + {4^{}}\) |
+4 |
+4 |
+4 |
|
|
\( + {3^{}}\) |
\( + {3^{}}\) |
\( + {3^{}}\) |
\( + {3^{}}\) |
+3 |
\( + {3^{}}\) |
\( + {3^{}}\) |
+3 |
+3 |
|
+2 |
+2 |
+2 |
\( + 2\) |
\( + {2^{}}\) |
\( + 2\) |
\( + {2^{}}\) |
\( + {2^{}}\) |
\( + {2^{}}\) |
|
+1 |
+1 |
+1 |
+1 |
+1 |
+1 |
+1 |
+1 |
\( + {1^*}\) |
Lời giải
Đúng
Lời giải
Sai
Câu 46
c. Oxi hoá hợp chất chứa \({\rm{Mn}}({\rm{VI}})\) có thể thu được hợp chất chứa \({\rm{Mn}}({\rm{VII}}).\)
Lời giải
Đúng
Lời giải
Sai
Đoạn văn 5
Titanium (Ti) được sử dụng để chế tạo động cơ hoặc khung máy bay, còn titanium dioxide \(\left( {{\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2}} \right)\) được sử dụng trong sản xuất kem chống nắng. Quặng ilmenite \(\left( {{\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3}} \right)\) có giá trị quan trọng về mặt kinh tế để sản xuất kim loại titanium. \({\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2}\) sản xuất từ \({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3}\) (phản ứng A), sau đó được chuyển hoá thành Ti theo quy trình Kroll (phản ứng \({\rm{B}},{\rm{C}},{\rm{D}}\)).

Câu 48
a. Phương trình hoá học của phản ứng A là:\({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3} + {\rm{C}} \to {\rm{Fe}} + {\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2} + {\rm{CO}}\)
a. Phương trình hoá học của phản ứng A là:\({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3} + {\rm{C}} \to {\rm{Fe}} + {\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2} + {\rm{CO}}\)
Lời giải
Đúng
Câu 49
b. Phương trình hoá học của phản ứng B là:\({\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2} + 2{\rm{C}}{{\rm{l}}_2} \to {\rm{TiC}}{{\rm{l}}_4} + {{\rm{O}}_2}\)
b. Phương trình hoá học của phản ứng B là:\({\rm{Ti}}{{\rm{O}}_2} + 2{\rm{C}}{{\rm{l}}_2} \to {\rm{TiC}}{{\rm{l}}_4} + {{\rm{O}}_2}\)
Lời giải
Đúng
Câu 50
c. Phương trình hoá học của phản ứng C là: \({\rm{TiC}}{{\rm{l}}_4} + 2{\rm{Mg}} \to 2{\rm{MgC}}{{\rm{l}}_2} + {\rm{Ti}}\)
c. Phương trình hoá học của phản ứng C là: \({\rm{TiC}}{{\rm{l}}_4} + 2{\rm{Mg}} \to 2{\rm{MgC}}{{\rm{l}}_2} + {\rm{Ti}}\)
Lời giải
Đúng
Câu 51
d. Phương trình tổng cộng của 4 phản ứng là: \({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3} + 3{\rm{C}} \to {\rm{Fe}} + {\rm{Ti}} + 3{\rm{CO}}\)
d. Phương trình tổng cộng của 4 phản ứng là: \({\rm{FeTi}}{{\rm{O}}_3} + 3{\rm{C}} \to {\rm{Fe}} + {\rm{Ti}} + 3{\rm{CO}}\)
Lời giải
Sai
Đoạn văn 6
Chuẩn độ \({{\rm{V}}_1}\;{\rm{mL}}\) dung dịch chứa muối \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) nồng độ \({{\rm{C}}_1}({\rm{M}})\) và dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng, đựng trong bình tam giác bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) nồng độ \({{\rm{C}}_2}({\rm{M}})\) để ở burette và để ở vạch 0. Khi vạch thể tích dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) trên burette là \({{\rm{V}}_2}\;{\rm{mL}}\) thì trong bình tam giác xuất hiện màu hồng bền trong khoảng 20 giây.
Câu 52
a. Phản ứng chuẩn độ là:
\({\rm{MnO}}_4^ - (aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) + 8{{\rm{H}}^ + }(aq) \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)
a. Phản ứng chuẩn độ là:
\({\rm{MnO}}_4^ - (aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) + 8{{\rm{H}}^ + }(aq) \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)
Lời giải
Đúng
Câu 53
b. Khi màu hồng trong bình tam giác bền trong khoảng 20 giây thì có thể coi như phản ứng vừa đủ.
b. Khi màu hồng trong bình tam giác bền trong khoảng 20 giây thì có thể coi như phản ứng vừa đủ.
Lời giải
Sai
Câu 54
c. Mối quan hệ giữa \({{\rm{V}}_1},{{\rm{C}}_1},\;{{\rm{V}}_2}\) và \({{\rm{C}}_2}\) được biểu diễn qua biểu thức: \({{\rm{V}}_1} \cdot {{\rm{C}}_1} = 5\;{{\rm{V}}_2} \cdot {{\rm{C}}_2}.\)
c. Mối quan hệ giữa \({{\rm{V}}_1},{{\rm{C}}_1},\;{{\rm{V}}_2}\) và \({{\rm{C}}_2}\) được biểu diễn qua biểu thức: \({{\rm{V}}_1} \cdot {{\rm{C}}_1} = 5\;{{\rm{V}}_2} \cdot {{\rm{C}}_2}.\)
Lời giải
Đúng
Câu 55
d. Có thể thực hiện phép chuẩn độ trên bằng cách đựng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) ở bình tam giác và dung dịch chứa \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid ở burette cho kết quả tương tự.
d. Có thể thực hiện phép chuẩn độ trên bằng cách đựng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) ở bình tam giác và dung dịch chứa \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid ở burette cho kết quả tương tự.
Lời giải
Đúng
338 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%