Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa THPT Hương Khê - Hà Tĩnh (Lần 1) năm 2025 có đáp án
144 người thi tuần này 4.6 164 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Tên gọi của ester HCOOC2H5 là
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Tên gọi của ester HCOOC2H5 làLời giải
B
Tên gọi của ester HCOOC2H5 là ethyl formate.
Lời giải
D
Dẫn xuất halogen CH3Cl khi thủy phân bằng dung dịch NaOH cho CH3OH:
CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl
Còn lại C6H5Cl không phản ứng, CH2Cl2 tạo HCHO, C2H5Cl tạo C2H5OH.
Lời giải
C
Kim loại Ba không phải là kim loại kiềm (nguyên tố nhóm IA). Ba là kim loại kiềm thổ (nhóm IIA).
Câu 4
Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là
Lời giải
A
Công thức của cellulose là (C6H10O5)n.
Lời giải
D
Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và C2H5OH:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Lời giải
D
E°Cu2+/Cu lớn nhất nên dạng khử (Cu) có tính khử yếu nhất.
Câu 7
Cho các thế điện cực chuẩn: E°Al3+/Al = -1,66V; E°Zn2+/Zn = -0,76V; E°Pb2+//Pb = -0,13V; E°Cu2+/Cu = +0,34V. Kim loại có tính khử yếu nhất là
Lời giải
D
CH3[CH2]11C6H4SO3Na là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp.
Lời giải
C
CH3[CH2]11C6H4SO3Na là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp.
Lời giải
D
A. Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-điene với acrylonitrile có xúc tác Na được cao su buna-N.
B. Sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp.
C. Sai, trùng hợp styrene thu được polystyrene. Poly(phenol formaldehyde) điều chế từ trùng ngưng phenol và formaldehyde.
D. Đúng
Lời giải
C
A. Sai, Fe không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B. Sai, kim loại Mg thuộc nhóm IIA.
C. Đúng, nước nhiễm phèn (môi trường acid) được xử lý bằng Na2CO3.
D. Sai, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ Li đến Cs) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Câu 11
Phương pháp điện phân được sử dụng trong mạ điện, dưới đây là hình mô tả quá trình mạ đồng lên bề mặt chìa khóa.

Cho các phát biểu về quá trình mạ đồng như sau:
(a) Mạ điện lên bề mặt chìa khóa nhằm trang trí bề mặt và chống sự ăn mòn kim loại.
(b) Chìa khóa gắn vào cathode, thanh đồng gắn vào anode, các điện cực cùng nhúng vào dung dịch CuSO4.
(c) Độ dày của lớp mạ tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với thời gian điện phân.
(d) Màu xanh của dung dịch CuSO4 không đổi (giả sử nước không bay hơi).
Số phát biểu đúng là
Phương pháp điện phân được sử dụng trong mạ điện, dưới đây là hình mô tả quá trình mạ đồng lên bề mặt chìa khóa.
Cho các phát biểu về quá trình mạ đồng như sau:
(a) Mạ điện lên bề mặt chìa khóa nhằm trang trí bề mặt và chống sự ăn mòn kim loại.
(b) Chìa khóa gắn vào cathode, thanh đồng gắn vào anode, các điện cực cùng nhúng vào dung dịch CuSO4.
(c) Độ dày của lớp mạ tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với thời gian điện phân.
(d) Màu xanh của dung dịch CuSO4 không đổi (giả sử nước không bay hơi).
Số phát biểu đúng làLời giải
D
(a) Đúng
(b) Đúng:
Anode (thanh đồng): Cu → Cu2+ + 2e
Cathode (chìa khóa): Cu2+ + 2e → Cu
(c) Sai, độ dày lớp mạ tỉ lệ thuận với cả I và t.
(d) Đúng, do nồng độ Cu2+ không đổi nên màu xanh không thay đổi.
Câu 12
Sức điện động chuẩn của pin điện hóa gồm hai điện cực M2+/M và Ag+/Ag bằng 1,056V, theo bảng sau:
Cặp oxi hóa – khử
Fe2+/Fe
Ni2+/Ni
Sn2+/Sn
Cu2+/Cu
Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V)
-0,44
-0,257
-0,137
+0,34
+0,799
Hãy cho biết kim loại nào phù hợp với M?
Sức điện động chuẩn của pin điện hóa gồm hai điện cực M2+/M và Ag+/Ag bằng 1,056V, theo bảng sau:
Cặp oxi hóa – khử |
Fe2+/Fe |
Ni2+/Ni |
Sn2+/Sn |
Cu2+/Cu |
Ag+/Ag |
Thế điện cực chuẩn (V) |
-0,44 |
-0,257 |
-0,137 |
+0,34 |
+0,799 |
Lời giải
D
E°pin = E°Ag+/Ag – E°M2+/M = 1,056V
→ E°M2+/M = E°Ag+/Ag – 1,056 = -0,257
→ M là Ni
Lời giải
C
X là H, Y là Li, hợp chất là LiH (XY), trong hợp chất này có liên kết ion.
Lời giải
B
A. Sai, X có công thức phân tử C12H22O11.
B. Đúng
C. Sai, X là maltose.
D. Sai, X được tạo nên từ 2 gốc α-glucose.
Câu 15
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch ethylamine và dung dịch aniline đều làm xanh giấy quỳ tím.
(2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate, ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(3) Cho dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch iron(III) chloride thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
(4) Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng nước bromine thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch ethylamine và dung dịch aniline đều làm xanh giấy quỳ tím.
(2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate, ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(3) Cho dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch iron(III) chloride thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
(4) Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng nước bromine thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng làLời giải
B
(1) Sai, dung dịch ethylamine làm xanh giấy quỳ tím, dung dịch aniline có tính base nhưng rất yếu nên không làm quỳ tím đổi màu.
(2) Đúng:
CuSO4 + CH3NH2 + H2O → Cu(OH)2 + (CH3NH3)2SO4
Cu(OH)2 + CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2
(3) Đúng:
FeCl3 + CH3NH2 + H2O → Fe(OH)3 + CH3NH3Cl
(4) Đúng:
Câu 16
Polymer X được dùng sản xuất một loại chất dẻo an toàn thực phẩm trong công nghệ chế tạo chai lọ đựng nước, bao bì đựng thực phẩm. Phân tích thành phần nguyên tố của monomer dùng điều chế X thu được kết quả: %C = 85,71%; %H = 14,29% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của monomer bằng 42. Tên của polymer X là
Lời giải
A
Số C = 42.85,71%/12 = 3
Số H = 42.14,29%/1 = 6
Monomer là C3H6, polymer là polypropylene.
Câu 17
Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu,.; Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% sulfur về khối lượng để làm nhiên liệu. Giả thiết có 1% lượng khí SO2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hóa thành sulfuric acid trong nước mưa theo sơ đồ: SO2 → SO3 → H2SO4. Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid, giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10-5 M.
Lời giải
D
nH2SO4 = 6000000.0,8%.1%/32 = 15 kmol
→ Vdd = 15/(1.10-5) = 1500000 m³
Câu 18
Chất hữu cơ X có công thức phân tử không trùng công thức đơn giản nhất, phổ khối lượng của X cho biết peak ion phân tử có giá trị m/z = 58. Chất X có thể là chất nào sau đây?
Lời giải
A
MX = 58 và X có công thức phân tử không trùng công thức đơn giản nhất → X là OHC-CHO (CTPT là C2H2O2, CTĐGN là CHO)
Câu 19
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
Cho các chất sau: polybuta-1,3-diene, poly(methyl metacrylate), polystyrene, len lông cừu, polyacrylonitrile, cellulose, polychloroprene. Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất được dùng để chế tạo cao su ?
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
Cho các chất sau: polybuta-1,3-diene, poly(methyl metacrylate), polystyrene, len lông cừu, polyacrylonitrile, cellulose, polychloroprene. Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất được dùng để chế tạo cao su ?
Lời giải
Có 2 chất được dùng để chế tạo cao su, gồm: polybuta-1,3-diene, polychloroprene.
Câu 20
Trong công nghiệp được điều chế bằng phương pháp solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi (CaCO3), muối ăn NaCl, ammonia và nước qua phương trình :
CaCO3 → CaO + CO2 (1)
NaCl + NH3 + CO2 + H2O → NaHCO3 + NH4Cl (2)
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, để sản xuất 8,4 tấn NaHCO3 (baking soda) cần bao nhiêu tấn đá vôi (có 100% CaCO3) biết 20% lượng CO2 sinh ra ở phản ứng (1) đã thất thoát ra ngoài.
Trong công nghiệp được điều chế bằng phương pháp solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi (CaCO3), muối ăn NaCl, ammonia và nước qua phương trình :
CaCO3 → CaO + CO2 (1)
NaCl + NH3 + CO2 + H2O → NaHCO3 + NH4Cl (2)
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, để sản xuất 8,4 tấn NaHCO3 (baking soda) cần bao nhiêu tấn đá vôi (có 100% CaCO3) biết 20% lượng CO2 sinh ra ở phản ứng (1) đã thất thoát ra ngoài.
Lời giải
mCO2 tham gia (2) = 8,4.44/84 = 4,4 tấn
mCO2 do (1) tạo ra = 4,4/80% = 5,5 tấn
→ mCaCO3 = 5,5.100/44 = 12,5 tấn
Câu 21
Nhiều enzyme tham gia có chọn lọc với các liên kết peptide nhất định. Chẳng hạn tryspin là một emzyme tiêu hóa xúc tác quá trình thủy phân liên kết peptide ở carboxyl của các amino acid argnine (Arg) và lysine (Lys). Thủy phân pepitse sau Ala – Phe – Lys – Val – Met – Tyr – Gly – Arg – Ser – Trp – Leu – His bằng emzyme tryspin thu được tối đa bao nhiêu peptide có mạch ngắn hơn ?
Nhiều enzyme tham gia có chọn lọc với các liên kết peptide nhất định. Chẳng hạn tryspin là một emzyme tiêu hóa xúc tác quá trình thủy phân liên kết peptide ở carboxyl của các amino acid argnine (Arg) và lysine (Lys). Thủy phân pepitse sau Ala – Phe – Lys – Val – Met – Tyr – Gly – Arg – Ser – Trp – Leu – His bằng emzyme tryspin thu được tối đa bao nhiêu peptide có mạch ngắn hơn ?
Lời giải
Thu được tối đa 5 peptide có mạch ngắn hơn:
Ala – Phe – Lys
Val – Met – Tyr – Gly – Arg – Ser – Trp – Leu – His
Val – Met – Tyr – Gly – Arg
Ser – Trp – Leu – His
Ala – Phe – Lys – Val – Met – Tyr – Gly – Arg
Câu 22
Cho các thí nghiệm sau :
(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens
(2) Glucose phản ứng với nước bromine
(3) Glucose phản ứng với copper(II) hydroxide trong NaOH đun nóng.
(4) Saccharose phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(5) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử ?
Cho các thí nghiệm sau :
(1) Glucose phản ứng thuốc thử Tollens
(2) Glucose phản ứng với nước bromine
(3) Glucose phản ứng với copper(II) hydroxide trong NaOH đun nóng.
(4) Saccharose phản ứng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(5) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử ?
Lời giải
(1)(2)(3) Có phản ứng oxi hóa khử, trong đó glucose khử Ag+ thành Ag, Br2 thành Br-, Cu2+ thành Cu+.
(4) Không oxi hóa khử, saccharose có phản ứng với copper(II) hydroxide nhưng không phải phản ứng oxi hóa khử.
(5) Có phản ứng nhưng không phải oxi hóa khử.
Câu 23
Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m ?
Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m ?
Lời giải
T + HCl có khí thoát ra nên T chứa Fe và các chất khác. Do có Fe dư nên Z chỉ chứa FeCl2 (0,1 mol)
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
→ nO = nH2O = 0,05
→ mX = 0,1.56 + 9,2 + 0,05.16 = 15,6 gam
Câu 24
Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 1,8 kg than. Gia thiết loại than đá trên chứa 90% carbon và 1,2% sulfur về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ. Cho các phản ứng :
C(s) + O2(g) → CO2(g) Δr = -393,5 kJ/mol
S(s) + O2(g) → SO2(g) Δr = -296,8 kJ/mol
Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện (1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)? (kết quả làm trong đến hàng phần mười).
Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 1,8 kg than. Gia thiết loại than đá trên chứa 90% carbon và 1,2% sulfur về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ. Cho các phản ứng :
C(s) + O2(g) → CO2(g) Δr = -393,5 kJ/mol
S(s) + O2(g) → SO2(g) Δr = -296,8 kJ/mol
Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện (1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)? (kết quả làm trong đến hàng phần mười).
Lời giải
nC = 1800.90%/12 = 135 mol
nS = 1800.1,2%/32 = 0,675 mol
Nhiệt lượng nhận được khi đốt 1,8 kg than:
Q = 393,5.135 + 0,675.296,8 = 53322,84 kJ
Nhiệt lượng này tương đương với 53322,84/3600 = 14,8 số điện.
Đoạn văn 1
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Tyrosine là một trong những loại amino acid cần thiết và có thể bổ sung cho cơ thể thông qua các thực phẩm ăn uống hàng ngày. Tyrosine làm tăng mức độ chất dẫn truyền tế bào thần kinh dopamine, adrenaline và norepinephrine giúp điều chỉnh tâm trạng, cải thiện trí nhớ, giúp tỉnh táo đầu ốc và tăng khả năng tập trung. Cơ thể có thể tổng hợp tyrosine từ các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, sản phẩm từ sữa, đậu, các loại hạt, yển mạch và lúa mì. Tyrosine có cấu tạo như hình bên.
Lời giải
(a) Đúng
Lời giải
(b) Sai:
HOC6H4CH2CH(NH2)COOH + 2KOH → KOC6H4CH2CH(NH2)COOK + 2H2O
Câu 27
c) Tyrosine có thể được dùng tới 150 mg trên mỗi kg trọng lượng cơ thể, liên tục hàng ngày trong vòng 3 tháng mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Nếu bạn nặng 60kg, bạn có thể bổ sung tới 10 gam tyrosine/ngày.
c) Tyrosine có thể được dùng tới 150 mg trên mỗi kg trọng lượng cơ thể, liên tục hàng ngày trong vòng 3 tháng mà không gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Nếu bạn nặng 60kg, bạn có thể bổ sung tới 10 gam tyrosine/ngày.
Lời giải
Câu 28
d) Cho 1 mol tyrosine phản ứng với lượng dư dung dịch Br2/CCl4, thu được kết tủa có khối lượng là 339 gam.
d) Cho 1 mol tyrosine phản ứng với lượng dư dung dịch Br2/CCl4, thu được kết tủa có khối lượng là 339 gam.
Lời giải
(d) Đúng, mHOC6H2Br2CH2CH(NH2)COOH = 1.339 = 339 gam
Đoạn văn 2
Người ta điều chế H2 và O2 bằng cách điện phân m gam dung dịch NaOH C% với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%.
Lời giải
(a) Sai, tại anode OH- bị oxi hóa tạo O2:
4OH- → O2 + 2H2O + 4e
Lời giải
(b) Đúng
Lời giải
(c) Đúng, khi dùng dung dịch H2SO4:
+ Cathode: 2H+ + 2e → H2
+ Anode: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Lời giải
(d) Sai
ne = It/F = 1 → nH2O bị điện phân = nH2 = 0,5
→ mddNaOH ban đầu = 100 + 0,5.18 = 109 gam
Đoạn văn 3
Isoamyl acetate thường được sử dụng làm chất phụ gia để tạo mùi chuối trong thực phẩm hoặc được dùng làm hương liệu nhân tạo. Một học sinh tiến hành điều chế isoamyl acetate theo các bước sau :
Bước 1: Cho vào bình cầu 26,4 mL isoamyl alcohol (d = 0,81 g/mL), 40 mL acetic acid (d =1,049 g/mL) và 2,5 mL H2SO4 đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1,5 giờ.
Bước 2: Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, thêm 50 mL nước cất vào phiễu, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, lúc đó chất lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên.
Bước 3: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hòa rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lỏng phía trên, thu được 26,0 mL isoamyl acetate (d = 0,876 g/mL).
Câu 33
a) Biết tổng lượng isoamyl acetate bị thất thoát ở bước 2 và 3 là 5% so với lượng thu được ở trên, hiệu suất phản ứng ester hóa ở bước 1 bằng 72,1 %.
a) Biết tổng lượng isoamyl acetate bị thất thoát ở bước 2 và 3 là 5% so với lượng thu được ở trên, hiệu suất phản ứng ester hóa ở bước 1 bằng 72,1 %.
Lời giải
(a) Sai
n(CH3)2CHCH2CH2OH = 26,4.0,81/88 = 0,243
nCH3COOH = 40.1,049/60 = 0,699
Nếu không thất thoát ở bước 2 và 3 thì lượng ester thu được là:
V CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 = 26 + 26.5% = 27,3 mL
nCH3COOCH2CH2CH(CH3)2 = 27,3.0,876/130 = 0,18396
→ H = 0,18396/0,243 = 75,70%
Câu 34
b) Việc lắp ống sinh hàn ở bước 1 nhằm mục đích hạn chế sự thất thoát chất lỏng ra khỏi bình cầu.
b) Việc lắp ống sinh hàn ở bước 1 nhằm mục đích hạn chế sự thất thoát chất lỏng ra khỏi bình cầu.
Lời giải
(b) Đúng, ống sinh hàn hồi lưu ngăn các chất hơi thoát ra khỏi bình cầu.
Câu 35
c) Tiến hành đo phổ khối lượng (MS) của isoamyl acetate sẽ xuất hiện peak ion phân tử có m/z = 130
c) Tiến hành đo phổ khối lượng (MS) của isoamyl acetate sẽ xuất hiện peak ion phân tử có m/z = 130
Lời giải
(c) Đúng, isoamyl acetate có M = 130 nên sẽ xuất hiện peak ion phân tử có m/z = 130.
Lời giải
(d) Đúng
Đoạn văn 4
Dung dịch acetic acid 2% - 5% trong nước gọi là giấm ăn. Một trong những phương pháp cổ nhất ngày nay vẫn dùng để sản xuất giấm ăn là lên men ethanol. Một người đã thực hiện lên men 500 mL dung dịch ethanol 4,6° với hiệu suất của quá trình lên men là 85% và khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL.
Lời giải
(a) Sai, acetic acid là CH3COOH (C2H4O2).
Lời giải
(b) Đúng, CH3COOH ⇋ CH3COO- + H+ nên giấm ăn có pH < 7.
Lời giải
(c) Đúng, mùi tanh của cá do một số amine gây ra, giấm ăn sẽ chuyển amine về dạng muối dễ bị rửa trôi.
Lời giải
(d) Đúng:
nO2 = nCH3COOH = 0,34
→ m giấm ăn = 500.4,6%.0,8 + 500.95,4%.1 + 0,34.32 = 506,28
→ C%CH3COOH = 4,03%
33 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%