Tổng hợp đề thi thử THPTQG Hóa Học có lời giải chi tiết (Đề số 1)

194 người thi tuần này 5.0 7.8 K lượt thi 50 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0.25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dd X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:

Lời giải

 

Chọn đáp án C

Ta có :

Vậy 9,36 chất rắn là gì ? 

 Đương nhiên là Fe và Cu 

Câu 2

Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là

Lời giải

Chọn đáp án D

Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp

ngoài cùng là ns2np5.Theo SGK lớp 10

Câu 3

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do :

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 4

Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH:

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 5

Hợp chất X có các tính chất :

(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.

(2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím.

(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng. 

X là chất nào trong các chất sau :

Lời giải

Chọn đáp án B

Hợp chất X có các tính chất :

(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.

(2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím. Loại C

(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng

Loại A với D

Câu 6

CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau :

Lời giải

Chọn đáp án C

CO2 có phản ứng với :

+

+

+

Câu 7

Chất nào sau đây là monosaccarit?

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 8

Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn đáp án C

Ta có:  

 

Chú ý: Có khí H2 bay ra chứng tỏ

trong dung dịch không còn

Vậy dung dịch A có:

 

Câu 9

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:

Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).

Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.

Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 10

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, AlaVal. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m

Lời giải

Chọn đáp án A

Đặt

 

Câu 11

Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan  hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị  m gần nhất là

Lời giải

Chọn đáp án C

Ta có ngay : .Chú ý : Có H2 bay ra

nghĩa là dung dịch không còn

Chúng ta hãy tư duy theo kiểu chặn đầu

với câu hỏi đơn giản nhưng quan trọng.

Clo trong HCl đi đâu? Rất nhanh có

.

 

Tiếp tục, một câu hỏi nữa .0,25.3.2=1,5

mol O ban đầu đã phân bổ đi những đâu?

Nó chỉ đi vào H2O và bay lên trời

trong hỗn hợp khí (0,45 mol).

Như vậy

Câu 12

Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là

Lời giải

Chọn đáp án D

Đầu tiên ta có :

 

quan sát các công thức và dồn thành

 

Nếu CO2 dư thì khối lượng chất tan

tối đa là : 0,62.84 = 52,08(gam) 

Nếu NaOH dư thì khối lượng chất tan

> 0,62.106=65,72(gam)

Vậy

Câu 13

Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm andehit acrylic, metyl axetat, andehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là

Lời giải

Chọn đáp án C

Thời buổi 2015 này người ta

có vẻ thích những bài toán hỗn hợp

nhiều chất.Những loại bài tập này

chỉ mang tính chất dọa nhau thui

chứ thực ra cũng đơn giản.

Chỉ cần các em mò ra cái chung

của “đám ô hợp ” đó là tiêu diệt gọn ngay.

+ Bọn X này có gì chung ?

 Á à…có hai tên có 1.O và 4.H

đều có mối liên quan tới Ag.

 Hai thằng còn lại có 2.O và 6.H

không liên quan tới Ag.

+ Vậy thì

 

Chú ý : Có sự thay đổi khối lượng giữa các

lần thí nghiệm các em nhé !

Câu 14

Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm rối loạn  chức năng sinh lí. .Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng) ?

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 15

Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2 , NH3 , SO2 , HCl , N2.

 

Lời giải

Chọn đáp án A

+ NH3 tan rất nhiều trong nước nên ta loại phương án D và B ngay

Câu 16

Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau :

 
 

 

 

 

 

 

 

 

Giá trị của x, y, z lần lượt là : 

Lời giải

Chọn đáp án D

Nhìn vào cái hình là có

Con số 1,6 cho ta :

 

Tìm z cũng rất đơn nhưng có đáp rồi

đừng phí thời gian làm gì nhé !

Câu 17

Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 lít.  X2(k)+Y2(k)2Z(k)

Lúc đầu số mol của khí X2 là 0,6 mol, sau 10 phút số mol của khí X2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo X2 trong khoảng thời gian trên là :

Lời giải

Chọn đáp án A

Chú ý : Thể tích của bình là 2 lít các bạn nhé !

Ta có :

Câu 18

Thực hiện các thí nghiệm sau :

(1) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 .

(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S.

(3) Sục hỗn hợp  khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước.

(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.

(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(6) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.

          Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là 

Lời giải

Chọn đáp án B

 (1). Có  

 (2) Có

 

 (3) Có

 

 (4) Không

 

(5). 

Câu 19

Cho các chất sau : CO2, NO2, CO, CrO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?

Lời giải

Chọn đáp án D

Số  chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là : CO2, NO2, CrO3, P2O5, Al2O3

Câu 20

Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Lời giải

Chọn đáp án B

Chính xác phải nói là: Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo

Câu 21

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp  X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa :

Lời giải

Chọn đáp án B

Dễ thấy ta có 10 mol OH- sẽ chơi vừa đủ

với

 

Cuối cùng dung dịch Y chỉ chứa muối Na2CO3

Câu 22

Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3,  HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?

Lời giải

Chọn đáp án A

Chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH là :

+ m-HOC6H4OH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH

Câu 23

Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm

Lời giải

Chọn đáp án D

Kim loại kiềm có kiểu mạng lập phương tâm khối

Câu 24

Cho các thí nghiệm sau:

(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại

(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói

(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2

(4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác

Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol

Lời giải

Chọn đáp án B

Bao gồm các thí nghiệm : (1), (3), (4)

Câu 25

Geraniol là dẫn xuất chứa 1 nguyên tử oxi của teepen có trong tinh dầu hoa hồng, nó có mùi thơm đặc trưng và là một đơn hương quý dùng trong công nghiệp hương liệu và thực phẩm. Khi phân tích định lượng geraniol người ta thu được 77,92%C, 11,7%H về khối lượng và còn lại là oxi. Công thức của geraniol là:

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 26

Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:

Lời giải

Chọn đáp án A

Giả sử có 100 gam phân

Vậy độ dinh dưỡng của phân là :

Câu 27

Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất có tính lưỡng tính

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 28

Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ metan theo sơ đồ

CH4     H2-80%   C2H2   H2-80%   C2H4    H2-80%   PE

Để tổng hợp 5,376 kg PE theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên (đktc, chứa 75% metan theo thể tích). Giá trị của V là

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 29

Dung dịch X có chứa 0,5 mol Na+; 0,2 mol Cl-; 0,1 mol NO3-; 0,1 mol Ca2+; 0,1 mol Mg2+;và HCO3-. Đun sôi dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Dung dịch Y là:

Lời giải

Chọn đáp án A

Đun sôi ta có

Câu 30

Công thức chung của axit no, hai chức, mạch hở là

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 31

Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C7H8O?

Lời giải

Chọn đáp án A

Các  hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C7H8O là :

Câu 32

Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58<Mx<MY<MZ<78, là hợp chất hữu cơ tạp phức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau:

- X, Y, Z đều tác dụng được với Na

- Y, Z tác dụng được với NaHCO3

- X, Y đều có phản ứng tráng bạc

Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, m gần nhất với giá trị:

Lời giải

Chọn đáp án B

Có thể suy ra T là : 

Câu 33

Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính  axit và tính khử giảm dần

Lời giải

Chọn đáp án B

Về tính  axit và tính khử thì HI > HBr >  HCl >  HF

Câu 34

Xét cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k)  SO3 (k)   

H= -198kJ

Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi

Lời giải

Chọn đáp án C

Xét cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k)  SO3 (k)   

H= -198kJ

     Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi cân bằng dịch phải .Do phản ứng thuận tỏa nhiệt và số phân tử khí bên trái lớn hơn nên giảm nhiệt độ và tăng áp suất sẽ làm cần bằng dịch phải

Câu 35

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

Lời giải

ĐÁp án C

Câu 36

Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?

Lời giải

Chọn đáp án D

Các ankan dạng khí có từ một tới 4 C trong phân tử.Các ankan tạo hai dẫn xuất monoclo là :

Câu 37

Một chai ancol etylic có nhãn ghi 350 có nghĩa là ?

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 38

Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?

Lời giải

Chọn đáp án A

Ta có

Câu 39

Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là

Lời giải

Chọn đáp án A

hematit là Fe2O3, manhetit là Fe3O4, pirit là FeS2, xiderit là FeCO3

Câu 40

Điện phân dung dịch m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị  lớn  nhất của m là:

Lời giải

Chọn đáp án B

Ta có 

Câu 41

Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn đáp án B

Ta có

 

khi đó

 

Câu 42

Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là

Lời giải

Chọn đáp án A

Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là : Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic

Câu 43

Este đơn chức X không có nhánh, chỉ chứa C,H,O và không chứa các nhóm chức khác. Biết tỉ khối hơi của X so với O2 là 3,125. Khi cho 15 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là

Lời giải

Chọn đáp án D

Ta có :

Vậy R là :

Nhận xét : Đây là kiến thức về este vòng không học trong chương trình THPT

Câu 44

Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là

Lời giải

Chọn đáp án B

Chất X là muối của amin và axit HNO3

Ta có :

Khi đó 

Câu 45

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X ?

Lời giải

Chọn đáp án B

Dễ thấy X có 7 liên kết pi (trong đó có 3 liên kết trong nhóm – COO ) Nên

Câu 46

Các cht trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dch AgNO3 trong

NH3 dư, đun nóng?

Lời giải

Chọn đáp án D

A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.    Loại vì có axit propionic      

B. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. Loại vì có đimetylaxetilen

C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen.   Loại vì có đimetylaxetilen      

D. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic.     Thỏa mãn

Câu 47

Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch nước brom là

Lời giải

Chọn đáp án B

Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch nước brom là : C2H2, C2H4, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), CH3CHO

Câu 48

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là

Lời giải

Chọn đáp án B

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là

Câu 49

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng

Lời giải

49: Chọn đáp án A

+ Với aminoaxit tùy vào số nhóm NH2 và COOH mà quyết định xem môi trường là gì

Nếu số nhóm bằng nhau thì không đổi màu quỳ, NH2 > COOH thì quỳ xanh, NH2 < COOH quỳ hồng.

+ Chỉ có các peptit có từ hai liên kết peptit trở nên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)

Câu 50

Công thức của một anđehit no mạch hở A là (C4H5O2)n. Công thức có mang nhóm chức của A là

Lời giải

Chọn đáp án C

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%