Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 19

163 người thi tuần này 4.6 217 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

X là Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica. Công thức cấu tạo của X là   

Lời giải

Chọn B

Câu 2

Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì trong nước cứng có chứa nhiều ion Ca2+  Mg2+. Các ion này sẽ phản ứng với xà phòng (chứa muối sodium hoặc  potassium của acid béo) để tạo thành kết tủa không tan, gọi là "cặn xà phòng", gây ra hậu quả:

Lời giải

Chọn A

Câu 3

Nhóm chức nào sau đây không có trong cấu tạo của đường fructose?

Lời giải

Chọn A

Câu 4

Cellulose là polymer của glucose. Trong phân tử cellulose chứa liên kết nào sau đây?

Lời giải

Chọn C

Câu 5

Enkephalin (A) là một pentapeptide tham gia vào việc điều chỉnh cảm giác đau trong cơ thể. Nếu thuỷ phân hoàn toàn A thì thu được Gly, Phe, Leu và Tyr; còn thủy phân không hoàn toàn A thì thu được Gly-Gly-Phe và Tyr-Gly. Số đồng phân của A là

Lời giải

Chọn A

Trật tự liên kết của các amino acid trong A là Tyr-Gly-Gly-Phe-Leu. Hoặc Leu-Tyr-Gly-Gly-Phe.

Câu 6

Polymer X có thể chịu được nhiệt độ lên tới 160 °C nên được dùng làm ống dẫn nước nóng, hộp đựng thực phẩm có thể sử dụng trong lò vi sóng,... Các vật dụng làm từ X thường được in kí hiệu như hình bên dưới.

   Các vật dụng làm từ X thường được in kí hiệu như hình bên dưới. (ảnh 1)                                                                                                                                                                                              

              PP

X được tổng hợp bằng phản ứng nào sau đây?

Lời giải

Chọn B

Câu 7

Poly(vinyl alcohol) (viết tắt là PVA) được dùng làm chất kết dính, sợi vinylon, vật liệu ứng dụng trong y tế,... Polyvinyl acetate (viết tắt là PVAc) được sử dụng phổ biến làm keo dán gỗ, keo dán giấy,... PVAc và PVA được tổng hợp theo sơ đồ sau đây:

Để sản xuất 10 tấn poly(vinyl alcohol), cần sử dụng bao nhiêu tấn acetylen (giả sử hiệu suất trung bình của cả quá trình trên là  )? (ảnh 1) 

Để sản xuất 10 tấn poly(vinyl alcohol), cần sử dụng bao nhiêu tấn acetylen (giả sử hiệu suất trung bình của cả quá trình trên là 60%)?

Lời giải

Chọn C

Acetylen (C2H2) PVA (C2H4O)

m C2H2.=1044. 10060. 26 = 9,85 tấn

Câu 8

Phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ X cho biết X có chứa 2 nguyên tố carbon (C) và hydrogen (H) trong phân tử. Phân tử khối của hợp chất X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng như hình bên với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Biết X là hợp chất no. Phần trăm khối lượng carbon trong X      Phần trăm khối lượng carbon trong X là (ảnh 1)

Lời giải

Chọn A

Từ phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của X bằng 114u

CTPT của X là CxHy

Ta có: 12x+y = 114

Chọn nghiệm thích hợp là x=8 và y=18 => C8H18

Câu 9

Thuốc eloxatin có thành phần chính là oxaliplatin, thuộc nhóm chống ung thư có chứa platinum, sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng, trực tràng giai đoạn 3 hoặc di căn. Cho biết cấu tạo của oxaliplatin như hình bên dưới

Thành phần phức chất oxaliplatin gồm nguyên tử platinum (Pt) là ion trung tâm liên kết với bao nhiêu phối tử? (ảnh 1) 

Cấu tạo oxaliplatin

Thành phần phức chất oxaliplatin gồm nguyên tử platinum (Pt) là ion trung tâm liên kết với bao nhiêu phối tử?

Lời giải

Chọn A

Thành phần phức chất oxaliplatin gồm nguyên tử platinum (Pt) ion trung tâm liên kết với một phối tử oxalate và 1,2-diaminocyclohexane (DACH).

Câu 10

Để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, mỗi người cần bổ sung 1,5.10−4 gam iodine mỗi ngày. Biết rằng muối i-ốt chứa 25 gam KI trong 1 tấn muối ăn. Nếu nguồn cung cấp iodine là KI, thì khối lượng muối i-ốt mà mỗi người cần tiêu thụ mỗi ngày là

Lời giải

Chọn B

Nếu nguồn cung cấp iodine là KI, thì khối lượng muối i-ốt mà mỗi người cần tiêu thụ mỗi ngày là (ảnh 1)

Câu 11

Khi vắt chanh vào mắm tôm và dùng đũa đánh mắm tôm thì thấy có hiện tượng sủi bọt là do

Lời giải

Chọn A

Câu 12

Cho các tên sau: đồng thau, tecmit, inox, duralumin (dural), thép 304, gang, đồng thanh. Có bao nhiêu tên là hợp kim?

Lời giải

Chọn C

Hợp kim gồm: Đồng thau (Cu – Zn); inox (Fe – C – Cr); Duralumin (hợp kim Al với Cu, Mn...); Thép 304 (Fe – C – Cr – Ni); Gang (Fe – C); Đồng thanh (Cu – Sn hoặc Cu – Al).

Câu 13

Thí nghiệm nào sau đây có thể tạo thành một pin điện hóa?      

Lời giải

Chọn B

Cấu tạo pin điện hoá gồm 2 cực có bản chất khác nhau cùng nhúng trong dung dịch chất điện li

Câu 14

Trong phòng thí nghiệm, một học sinh nhúng thanh Cu có khối lượng 12,340 gam vào 256mL dung dịch AgNO3 0,125M. Sau một thời gian, lấy thanh Cu đem sấy khô và cân lại có khối lượng 12,492 gam. Khối lượng Ag sinh ra là bao nhiêu, nếu giả thiết rằng toàn bộ lượng Ag giải phóng đều bám vào thanh đồng.

Lời giải

Chọn B

Số mol của AgNO3 = 0,032 (mol)

Cu+2Ag+⟶Cu2++2Ag

Khối lượng thanh Cu tăng = mAg – mCu = 12,492 - 12,34 = 0,152

Gọi nCu = x (mol) => nAg = 2x (mol)

ð 108.2x – 64.x = 0,152

ð x = 1.10-3 (mol)

ð nAg = 2.x = 2.10-3  < 0,032 => muối AgNO3 chưa phản ứng hết.

ð mAg = 2.10-3.108 =  0,216 gam

Câu 15

Freon-12 (CCl₂F₂) là một hợp chất thuộc nhóm CFC, được sử dụng rộng rãi làm chất làm lạnh. Tuy nhiên, việc sử dụng Freon-12 ngày càng bị hạn chế do khi thoát ra khí quyển, nó gây phá hủy tầng ozone. Phản ứng tổng hợp Freon-12 diễn ra theo phương trình:

CH4(g) + 2Cl2(g) + 2F2(g) → CF2Cl2(g) + 2HF(g) + 2HCl(g) (*)

Cho biết:

Liên kết

C-H

Cl-Cl

F-F

C-F

C-Cl

H-F

H-Cl

Eb (kJ/mol)

413

239

154

485

339

565

427

rH2980 của phản ứng (*) đã cho là     

Lời giải

Chọn B

rH2980 phản ứng = Eb(liên kết bị phá vỡ) Eb(liên kết được tạo thành)

rH2980 = (413.4+239.2+154.2) – (485.2+339.2+565.2+427.2) = - 1194 kJ

Câu 16

Thành phần chính trong kẹo mạch nha là            

Lời giải

Chọn A

Câu 17

Khi sử dụng rượu (uống), nếu không đậy nắp chai rượu, sau một thời gian rượu đó bị nhạt và chuyển sang vị chua. Lí do nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn D

Câu 18

Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng sắt tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,3mg/L. Một mẫu nước có hàm lượng sắt tồn tại ở dạng Fe2(SO4)3 và FeSO4  với tỉ lệ mol tương ứng là 1:8. Để đánh giá hàm lượng sắt trong mẫu nước trên người ta tiến hành tách loại sắt trong 10m3 mẫu nước bằng cách sử dụng 122 gam vôi tôi (vừa đủ) để tăng pH, sau đó sục không khí:

Fe2(SO4)3 + Ca(OH)2  Fe(OH)3 + CaSO4 (1)

FeSO4 + Ca(OH)2 + O2 + H2O  Fe(OH)3 + CaSO4 (2)

Giả thiết vôi tôi chỉ chứa Ca(OH)2. Hàm lượng sắt cao gấp bao nhiêu lần so với ngưỡng cho phép?

Lời giải

Chọn B

Số mol của Ca(OH)2 = 1,65 (mol)

Fe2(SO4)3 + 3Ca(OH)2  2Fe(OH)3 + 3CaSO4 (1)

                                                  x.               3x                          2x

2FeSO4 + 2Ca(OH)2 + ½ O2 + H2O  2Fe(OH)3 + 2CaSO4 (2)

                                      8x            8x                                                 8x

Số mol Ca(OH)2 = 3x + 8x = 1,65 => x = 0,15 (mol

=> mol Fe3+ là 0,3mol; mol Fe2+ là 1,2mol

 Khối lượng sắt mFe = 56.(0,3+1,2) = 84 gam/10m3 = 84 mg/L

ð Cao gấp 28 lần ngưỡng cho phép

Câu 19

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

bao nhiêu đồng phân alkyne C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

Lời giải

1.   3-Methylbut-1-yne: CH≡C-CH(CH₃)-CH₃ (Có H linh động → kết tủa).

2.   Pent-1-yne: CH≡C-CH₂-CH₂-CH₃ (Có H linh động → kết tủa).

Câu 20

Alliin là một amino acid có trong tỏi tươi, khi đập dập hay nghiền, enzyme alliinase sẽ chuyển hoá alliin thành allicin, tạo ra mùi đặc trưng của tỏi. Cấu trúc của phân tử alliin và allicin như sau:

Tổng số nguyên tử trong 2 phân tử alliin và allicin là bao nhiêu? (ảnh 1) 

                                                                   alliin                                                   allicin

Tổng số nguyên tử trong 2 phân tử alliin và allicin là bao nhiêu?

Lời giải

·     Alliin có công thức phân tử: C6H11NO3S

·     Allicin có công thức phân tử: C6H10OS2

Câu 21

Một loại dầu hướng dương có thành phần chất béo chứa hai gốc linoleate, một gốc oleate, có chỉ số ester là 168. Phần trăm khối lượng chất béo trong dầu thực vật đó là bao nhiêu? (Biết chỉ số ester là số miligam KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng triglycerid có trong 1 gam chất béo).

Lời giải

Giả sử: 1 gam dầu hướng dương có mKOH = 168 mg. => nKOH =   = 3.10-3 (mol)

nKOH = 3nchất béo. => nchất béo = 1.10-3 (mol)

CT chất béo là (C17H31COO)2(C17H33COO)C3H5 có M = 880 (u)

%m chất béo =(880.1.10-3/1) .100% = 88%

Câu 22

Để loại bỏ ion amonium trong nước thải, trước tiên người ta phải kiềm hoá dung dịch nước thải bằng NaOH đến pH = 11 sau đó cho chảy từ trên xuống trong một tháp được nạp đầy các vòng đệm bằng sứ còn không khí được thổi ngược từ dưới lên. Phương pháp này loại bỏ được khoảng 95% lượng amonium trong nước thải. Kết quả phân tích 2 mẫu nước thải trước khi xử lý như sau:

Mẫu nước thải

Hàm lượng amonium trong nước thải (mg/lít)

Nhà máy phân đạm.

              18

Bãi chôn lấp rác.

              160

Tổng lượng amonium của 2 mẫu nước thải trên sau khi được xử lý là bao nhiêu mg/lít?

(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Lời giải

Phương pháp này loại bỏ 95% lượng amonium nên lượng amonium còn lại ở mỗi mẫu nước thải là 5%.

-     Với mẫu nước nhà máy phân đạm: 18.5/100  = 0,9 mg/lít

-     Với mẫu nước thải bãi chôn lấp rác: 160,5/ = 8,0 mg/lít

Vậy tổng lượng NH4+ của 2 mẫu nước thải sau khi xử lý là 8,9 mg/lít.

Câu 23

M là muối ngậm nước của sắt có công thức FeC2O4.xH2O. Để xác định x người ta chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 trong môi trường acid H2SO4 loãng và được đun nóng đến 70oC. Lấy 2,6235 gam M hoà tan vào acid H2SO4 loãng và cho thêm nước vào để được 250 mL dung dịch. Lấy 25,00 mL dung dịch này đem chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,020 M. Kết quả trung bình của 3 lần chuẩn độ cho thấy thể tích KMnO₄ tiêu tốn là 29,15 mL. Phản ứng xảy ra như sau:

FeC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + CO2 + K2SO4 + H2O

Giá trị của x là bao nhiêu?

Lời giải

5FeC2O4+ 2MnO4+ 16H+10CO2+ 5Fe3+ + 2Mn2+ + 8H2O

Trong 25,00 mL dung dịch:

Số mol KMnO4 = 0,02. 29,15.10-3 = 5,83.10-4 (mol)

Theo ptpu, số mol của FeC2O4 = 525,83.10-4 = 1,4575.10-3 (mol)

Trong 250 mL dung dịch: số mol của M = số mol của FeC2O4 . 10 = 1,4575.10-2 (mol)

Khối lượng của M = 1,4575.10-2.(56+12.2+16.4+18x) = 2,6235

ð x = 2

Câu 24

Độ cứng tạm thời của nước máy là 5 milimol trong 1 lít. Biết rằng tổng số gam muối calci hydrocarbonat và magnesi hydrocarbonat trong 1 m3 nước máy trên 0,77 kg. Để làm kết tủa hết các ion calcium và magnesium có trong 1 lít nước máy này thì cần tối đa bao nhiêu gam calci hydroxide?   (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Lời giải

Phương trình phản ứng:

 Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2  2CaCO3 + 2H2O

 2Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2  2CaCO3 + Mg(OH)2 + 2H2O

Số mol của Ca2+ và Mg2+ trong 1 lít nước máy là: x+y = 0,005

Khối lượng của 2 muối trong 1 lít nước máy là: 162x + 146y = 0,77

 è x = y = 2,5.10-3 (mol)

Tổng số mol Ca(OH)2 cần sử dụng để loại bỏ ion Ca2+ và Mg2+ là: x+2y= 7,5.10-3 (mol)

Vậy khối lượng Ca(OH)2 cần là: 74.7,5.10-3 = 0,555 gam.

Đoạn văn 1

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH3 vào ống nghiệm dung dịch CuSO4 màu xanh lam đến dư, thu được phức chất chỉ chứa phối tử NH3 có màu xanh lam.

Câu 25

a. Phức chất có công thức là [Cu(NH3)6]+.

Lời giải

Sai vì Phức chất có công thức là [Cu(NH3)4]2+.

Câu 26

b. Dấu hiệu nhận biết sự tạo thành phức chất là hoà tan kết tủa và đổi màu dung dịch.

Lời giải

Đúng vì Dấu hiệu nhận biết sự tạo thành phức chất là hoà tan kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lơ và đổi màu dung dịch thành xanh lam.

Câu 27

c. Phức chất thu được chứa bốn phối tử NH3.

Lời giải

Đúng Phức chất thu được chứa bốn phối tử NH3.

Câu 28

d. Phức chất thu được có nguyên tử trung tâm là Cu+.

Lời giải

Sai vì Phức chất thu được có nguyên tử trung tâm là Cu2+.

Đoạn văn 2

Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này là hợp chất Ca5(PO4)3OH và được tạo thành bằng phản ứng :

5Ca2+ + 3PO43- + OH-   Ca5(PO4)3OH  (1)

Câu 29

a. Để bảo vệ men răng con người phải ăn những thức ăn ít chua, ít đường.

Lời giải

Đúng. Để bảo vệ men răng con người phải ăn những thức ăn ít chua, ít đường và phải đánh răng sau khi ăn. Vì dư acid cân bằng (1) sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch làm mòn men răng

Câu 30

b. Sau bữa ăn nếu không vệ sinh răng, vi khuẩn trong miệng tấn công các thức ăn còn lưu lại trên răng tạo thành các acid hữu cơ, làm cho pH tăng, dễ hoà tan hợp chất Ca5(PO4)3OH, dẫn đến hư men răng.

Lời giải

Đúng

Câu 31

c. Thức ăn có hàm lượng đường cao tạo điều kiện cho việc sản sinh các acid, pH sẽ tăng, cân bằng (1) sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch làm bào mòn men răng.

Lời giải

c Sai vì nếu môi trường acid thì pH sẽ giảm

Câu 32

d. Hợp chất Ca5(PO4)3F là men răng thay thế một phần cho Ca5(PO4)3OH nên trong thuốc đánh răng người ta trộn thêm NaF vì ion F- tạo điều kiện cho phản ứng: 5Ca2+ + 3PO43- + F-  d. Hợp chất Ca5(PO4)3F là men răng thay thế một phần cho Ca5(PO4)3OH nên trong thuốc đánh răng người ta trộn thêm NaF vì ion F- tạo điều kiện cho phản ứng: 5Ca2+ + 3PO43- + F-  Ca5(PO4)3F (ảnh 1)Ca5(PO4)3F

Lời giải

Đúng

Đoạn văn 3

Acetic acid là một acid hữu cơ thông dụng thuộc cùng dãy đồng đẳng với fomic acid (HCOOH ). Ở quy mô công nghiệp, nó được sử dụng làm dung môi, điều chế ester để sản xuất polime như vinyl acetate …, trong đời sống hàng ngày dung dịch CH3COOH 2 – 5% được sử dụng làm gia vị được gọi là giấm ăn . Trong dung dịch nước acetic acid phân li theo cân bằng sau:

CH3COOH  CH3COO-  +  H+, Ka = 10-4,76.

Câu 33

a. Dung dịch CH3COOH 2 – 5% có chứa CH3COO-, H+, CH3COOH, H2O.

Lời giải

Đúng

Dung dịch CH3COOH 2 – 5% là acid yếu, phân li không hoàn toàn.

Câu 34

b. Cho quả trứng gà ngâm trong giấm ăn, sau một thời gian sẽ thấy vỏ quả trứng mềm ra.

Lời giải

Đúng

Cho quả trứng gà ngâm trong giấm ăn, sau một thời gian sẽ thấy vỏ quả trứng mềm ra vì phản ứng với vỏ trứng.

Câu 35

c. Dùng giấm ăn có thể tẩy được cặn trong phích đựng nước.

Lời giải

Đúng

vì giấm ăn có thể tẩy được cặn CaCO3 trong phích đựng nước.

Câu 36

d. Dung dịch acetic acid 5% (khối lượng riêng d = 1,049 g/cm³) có giá trị pH là 2,41. 

Lời giải

Sai

Dung dịch acetic acid 5% (khối lượng riêng d = 1,049 g/cm³) có giá trị pH là 2,41.

d. Dung dịch acetic acid 5% (khối lượng riêng d = 1,049 g/cm³) có giá trị pH là 2,41.	 (ảnh 1)

Đoạn văn 4

Cấu trúc phân tử saccharose như sau

Câu 37

a. Phân tử saccharose gồm một gốc α-glucose và một gốc β-fructose.

Lời giải

Đúng

Câu 38

b. Phân tử saccharose có chứa nhóm -OH hemiacetal.

Lời giải

Sai,

vì CTCT của saccharose không có chứa nhóm -OH hemiacetal, saccharose là đường không có tính khử

Câu 39

c. Hai gốc monosaccharide trong saccharose được liên kết với nhau bởi một nguyên tử oxygen.

Lời giải

Đúng

Câu 40

d. Thủy phân 129,76 gam saccharose thu được dung dịch X, sau đó cho X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư. Toàn bộ lượng bạc thu được đem tráng một loại gương soi có diện tích bề mặt là 104 cm2 với độ dày lớp bạc(silver) được tráng lên là 10-4 cm. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân và tráng bạc đều là 80% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Số gương soi tối đa được tráng bạc là 100 cái.

Lời giải

d. Thủy phân 129,76 gam saccharose thu được dung dịch X, sau đó cho X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư. (ảnh 1)

4.6

43 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%