Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân dung dịch?

Lời giải

Đáp án C

- Phương pháp thủy luyện: điều chế những kim loại có tính khử yếu như Cu, Hg, Ag, Au....

- Phương pháp nhiệt luyện: điều chế những kim loại có tính khử trung bình và yếu như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu....

- Phương pháp điện phân:

+ Điện phân chất điện li nóng chảy (muối, bazo, oxit) để điều chế những kim loại có tính khử mạnh. như K, Na, Ca, Al

+ Điện phân dd chất điện li (dd muối) : điều chế những kim loại có tính khử yếu và trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag...

Câu 2

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra khí gây ô nhiễm ?

Lời giải

Đáp án D

+ Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.: tạo khí H2 (không gây ô nhiễm)

+ Cho Cu vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 và HCl.: có thể tạo các khí như NO, NO2 ... là những khí độc, gây ô nhiễm môi trường

+ Thêm từ từ dung dịch HCl và dung dịch NaHCO3. tạo khí CO2cũng là 1 khí gây ô nhiễm, nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính

+ Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.tạo khí SO2: độc, gây ô nhiễm, nguyên nhân chính gây mưa axit

Câu 3

Trong các phản ứng sau, có bao nhiêu phản ứng sinh ra đơn chất:

(1) H2S + SO2;                 (2) KClO3 (to, MnO2 xúc tác);                     

(3) CH3CHO + dd AgNO3/NH3, to

(4) NH4NO3 (to);               

(5) Mg + dd giấm ăn;                     

(6) C6H5NH2 + Br2 (dd);

(7) C2H5OH + O2 (men giấm);    

(8) Na + cồn 96o;        

(9) C3H5(OH)3 + Cu(OH)2;

Lời giải

Đáp án C

Xét từng phản ứng:

(1) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

(2)  

(3) CH3CHO + 2AgNO3 + 2NH3 → CH3COONH4 + 2Ag + NH4NO3

(4)  

(5) Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

(6) C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2Br3 + 3HBr

(7) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

(8) 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2

(9) 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Các thí nghiệm sinh ra đơn chất: (1) (2) (3) (5) (8)

Số thí nghiệm: 5

Câu 4

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3          (b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3

(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 

(d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng

(e) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm Au và Mg(NO3)2            

(g) Cho Ag vào dung dịch HCl đặc, nóng

Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là

Lời giải

Đáp án B

Các phản ứng a, b, c:

Phản ứng a: Zn lên Zn2+

Phản ứng b: Fe lên Fe2+

Phản ứng c: Na ban đầu phản ứng với H2O tạo NaOH, sau đó tạo kết tủa khi td với CuSO4

Phản ứng d: CuO bị khử bởi CO

Phản ứng e: Au yếu hơn Mg nên không thể đẩy Mg ra khỏi muối

Phản ứng g: Ag không tác dụng HCl dù là đặc nóng

Câu 5

Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2 ?

Lời giải

Đáp án A

Polime không có chứa N trong phân tử khi đốt cháy không cho N2

+ Tơ axetat: sản phầm khi xenlulozo tác dụng với anhidrit axetic (CH3CO)2O không có N

+ Tơ axetat: (-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n : thành phần có N

+ Tơ olon: (-CH2(CN)-CH-)n

+ Tơ tằm: là 1 loại protein mà bản chất là polipeptit thành phần có chứa N

Câu 6

Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là

Lời giải

Đáp án A

FeCl3 +3NH3 +3H2O  Fe(OH)3 + 3NH4Cl

Fe(OH)3 là kết tủa màu đỏ nầu, không bị tan trong NH3

Câu 7

Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa hai nào sau đây cho este có mùi hoa nhài ?

Lời giải

Đáp án D

CH3COOH + C6H5CH2OH  CH3COOCH2C6H5 (benzyl axetat)

1 số mùi este thông dụng:

Amyl axetat có mùi dầu chuối.

Amyl fomat có mùi mận.

Etyl fomat có mùi đào chín.

Metyl salicylat có mùi dầu gió.

Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

Etyl Isovalerat có mùi táo.

Etyl butirat và Etyl propionat có mùi dứa.

Geranyl axetat có mùi hoa hồng.

Metyl 2-aminobenzoat có mùi hoa cam.

Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài

Câu 8

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là

Lời giải

Đáp án B

Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch khi:

+) Có cả ion dương và ion âm

+) Các ion không phản ứng với nhau

Nên nhóm ion thỏa mãn: K+, Ba2+, OH-, Cl-

Các cặp khác không thỏa mãn vì:

+) Ba2+ + PO43- → Ba3(PO4)2

+) OH- + HCO3- → CO32- + H2O

+) Ca2+ + CO32- → CaCO3

Câu 9

Khi đun hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở không phân nhánh với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp ta thu được 14,4 gam nước và 52,8 gam hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ không phải là đồng phân của nhau với tỉ lệ mol bằng nhau. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

Lời giải

Đáp án D

Có n(H2O) = 0,8 mol.

Do có 2 ancol mà tạo được 4 chất hữu cơ. Trong khi nếu 2 ancol thì tạo số ete tối đa: 3

Nên X gồm 3 ete và 1 anken

2ROH → R2O + H2O

ROH → R’ + H2O

Số mol mỗi chất hữu cơ là: 0,8 : 4 = 0,2 mol => n(ete) = 0,6; n(anken) = 0,2

→ n(ancol) = 0,6.2 + 0,2 = 1,4 mol

m(ancol) = 52,8 + 14,4 = 67,2 → M(ancol) = 67,21,4=48

→ có 1 ancol là CH3OH và n(CH3OH) = n(ete) = 0,6

→ n(ancol còn lại) = 0,8 mol

→ M(ancol còn lại) = 67,2-0,06.320,8=60 → C3H8O

Tổng số nguyên tử trong phân tử C3H8O là: 12.

Lưu ý: Cách khác khi biện luận : Vì hh X gồm 3 ancol và 1 anken

→ X gồm 1 ancol không thể tách nước

nên trong X có chứa CH3OH với n(CH3OH) = 0,2.3 = 0,6; n(ROH) = 0,2.4 = 0,8

Câu 10

Có các nhận xét sau:

(a) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.

(b) Để làm mềm nước cứng tạm thời ta có thể đun nóng hay cho tác dụng với 1 lượng vừa đủ Ca(OH)2

(c) Có 4 đồng phân cấu tạo amin no mạch hở bậc 1 có công thức phân tử là C4H11N.

(d) Hiện nay trong công nghiệp người ta điều chế anđehit axetic cũng như ancol etylic chủ yếu từ etilen.

(e) CO2 là tác nhân chính chất gây mưa axit và cũng là chất dùng phổ biến trong chữa cháy.

(f) Trong lá cây xanh chất xúc tác cho quá trình hấp thụ năng lượng mặt trời dùng trong quang hợp là clorophyl (còn gọi là chất diệp lục).

Số nhận xét đúng

Lời giải

Đáp án B

Các nhận xét đúng là: (a) (b) (c) (d) (f)

Nhận xét (e) sai vì CO2 không phải là tác nhân chính gây mưa axit ( mà là SO2, NOx).

Số nhận xét đúng: 5

Câu 11

Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam X tác dụng hết với 150 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

Lời giải

Đáp án A

Quan sát các chất trong hh X:

+) axit metacrylat: C4H6O2

+) axit ađipic: C6H10O4

+) axit axetic: C2H4O2

+) glixerol: C3H8O3

trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic

nên quy đổi axit metacrylat và axit axetic thành C6H10O4≡ công thức axit ađipic

→ Quy đổi hỗn hợp X thành C6H10O4 ( a mol) và C3H8O3( b mol)

→ mX = 146a + 92b = 26,72

Đốt cháy có n(BaCO3) = 0,5 mol

BTNT (Ba): n(Ba(HCO3)2) = 0,76 – 0,5 = 0,26

BTNT (C): n(CO2) = 0,26.2 + 0,5 = 1,02 = 6a + 3b

Giải hệ: a = 0,12; b = 0,1

- X tác dụng 0,3 mol KOH → chất rắn gồm: 0,12 mol C6H8O4K2  và 0,06 mol KOH dư

→ m(rắn) = 222.0,12 + 0,06.56 = 30 gam

Câu 12

Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

Lời giải

Đáp án C

Chất phản ứng được với nước brom: isopren, anilin, anđehit axetic, axit metacrylic và stiren.

Số chất: 5.

Lưu ý: Các chất hữu cơ phản ứng Br2 như: liên kết π mạch hở; -CHO; anilin, phenol,…

Câu 13

Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

Zn phản ứng vơi HCl tạo H2, kim loại không tan là Cu.

n(H2) = 0,2 mol suy ra n(Zn) =0,2 mol

Nên m(Zn) = 13g

Suy ra m(Cu) = 15- 13= 2g

Câu 14

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 63,6 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

Hỗn hợp khí thu được gổm: CO dư và CO2 sinh ra

Gọi n(CO) =a, n(CO2)= b

Ta có: a+b = 11,2:22,4 và 28a+ 44b= 11,2/22,4. 20,4. 2

Tìm được a= 0,1 và b= 0,4. Vậy n(CO)  p.ư = 0,4

BTKL: m + m(CO p.ư) = m(CR) +m(CO2)

m= 63,6 + 0,4. 44- 0,4. 28 = 70 (g)

Câu 15

Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este X thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước. Số đồng phân cấu tạo của X là

Lời giải

Đáp án D

n(CO2) = 0,15 =n (H2O) nên X là este no, đơn chức, mạch hở

m( O trong X) = 3,7 - 0,15 . 12 - 0,15 . 2=1,6 g nên n(O) =0,1 suy ra n(X) = 0,05

Số C trong X = 0,15/ 0,05 = 3

Số H trong X = 0,3/ 0,05 = 6

Vậy CT X: C3H6O2

CTCT: HCOOC2H5 hoặc CH3COOCH3

Câu 16

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

Lời giải

Đáp án A

Một phần Fe không tan, nghĩa là đã có Fe bị tan (có dd muối của Fe) , vậy chắc chắn Mg đã tan, nghĩa là dd có Mg2+

Mà sau phản ứng Fe vẫn còn thì dung dịch không thể còn Fe3+ nên dd có Fe2+

Câu 17

Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

n(Al) = 0,2 mol

Muối AlCl3 0,2 mol nên m = 26,7g

Câu 18

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X

Lời giải

Đáp án C

Fructozo mặc dù không thủy phân trong môi trường axit nhưng X không làm mất màu dd brom

Saccarozo và tinh bột là polisaccarit, có bị thủy phần trong axit và cũng không làm mất màu dd brom

Câu 19

Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin (Gly–Val), glixerol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:

Lời giải

Đáp án D

isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), triolein

+ isoamyl axetat: este nên bị thủy phân trong NaOH

+ phenylamoni clorua: tác dụng với NaOH tạo anilin

+ poli(vinyl axetat): polime nhưng vẫn còn nhóm COO (este) nên bị thủy phần trong NaOH

+ glyxylvalin (Gly-Val): peptit bị thủy phân trong NaOH tạo muối của các axit amin và nước

+ triolein: chất béo bị thủy phân trong NaOH tạo glixerol và muối natri của axit béo oleic

Câu 20

Cho các phát biểu sau:

(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn, tan ít trong nước.(2) Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa trắng.(3) Dung dịch anilin làm phenolphtalein đổi màu.

(4) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có 1 đồng phân amin bậc 2.(5) Các peptit đều cho phản ứng màu biure.Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án D

Mệnh đề 2, 4

+(1)  Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.

+ (3) Anilin có tính bazo rất yếu nên không làm đổi màu quỳ và phenolphtalein

+ (5) Từ tripeptit trở đi mới có phản ứng mau biure

Câu 21

Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết:

– X tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2.– Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.– Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.Phát biểu nào sau đây đúng ?

Lời giải

Đáp án D

C2H4O2 có các đồng phân là CH3COOH, HCOOCH3, HOCH2CHO.

Do vậy X phải là CH3COOH (do tác dụng được với NaHCO3).

Y là HOCH2CHO.

Z phải là este HCOOCH3. Vậy phát biểu đúng là Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 22

Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 như sau:

Cho các phát biểu:

(a) Chất X là Al nóng chảy.

(b) Chất Y là hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy.

(c) Na3AlF6 được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O2 không khí.

(d) Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là CO, CO2 và O2.

(e) Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở cực dương ăn mòn.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án C

Các phát biểu c, d, e

+ (a): X là hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy.

+ (b): Y là Al nóng chảy

+ (e) Trong quá trình điện phanaphair hạ thấp dần các cực dương vào thùng điện phân vì khí oxi sinh ra ở cực dương đốt cháy dần dần than chỉ sinh ra CO2

Câu 23

Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V (ml) dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là

Lời giải

Đáp án B

n(Fe) = 0,2 ; n(Fe2O3) = 0,03

Y gồm: FeCl2

Kết tủa gồm Ag, AgCl

Fe2O3 +6HCl  2FeCl3 + 3H2O

0,03-----0,18------0,06

Fe+ 2FeCl3  3FeCl2

0,03--0,06------0,09

Fe +2HCl  FeCl2 +H2

0,17---0,34--0,17

Vậy: FeCl2: 0,09 + 0,17 = 0,26, n(HCl) cần dùng =0,18 + 0,34 = 0,52

Kết tủa: Ag (0,26)  , AgCl (0,26 . 2 = 0,52)

Vậy m = 0,26 . 108 + 0,52. 143,5 = 102, 7g

V= 0,52 / 2 = 0,26 (l)

Câu 24

Amino axit X có công thức (H2N)2C2H3COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Có n(OH-) = n(H2O) = n(X) + 2n(H2SO4) +n(HCl) = 0,02 + 2. 0,2.0,1 + 0,2. 0,3 = 0,12 mol

→ V = 0,12 : (0,2 + 0,4) = 0,2 lít

BTKL → m(muối) = 0,02. 104 + 0,02. 98 + 0,06. 36,5 + 0,04. 40 + 0,08. 56- 0,12. 18 = 10,15 gam

Câu 25

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) cần dùng dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch muối X. Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 35,2 gam, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

Câu 26

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.(b) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm – NH2, 1 nhóm – COOH) luôn là một số lẻ.(c) Este hầu như không tan trong nước và nhẹ hơn nước, vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.(d) Chất béo gồm lipit, sáp, gluxit và photpholipit.(e) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

(g) Tương tự xenlulozơ, amilozơ cũng là polime dạng sợi, có mạch không phân nhánh.

Số phát biểu đúng

Lời giải

Đáp án B

Các mệnh đề: b, e, g

Mệnh đề a: glucozo bị oxi hóa

Mệnh đề b: CT chung của aa có 1 NH2 và 1 COOH là: H2N- CnH2n-2kCOOH hay CmH2m-2k+1O2N (Vì phân tử khối của C, O, N chẵn, và phân tử khối của H lẻ mà số H cũng lẻ nên phân tử khối của aa lẻ

Mệnh đề c: nguyên nhân do este không tạo được liên kết hidro với nước

Mệnh đề d: Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...

Câu 27

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

Lời giải

Đáp án D

Cr2O4 : dd màu da cam, trong môi trường kiềm chuyển thành CrO42- có màu vàng chanh

Câu 28

Cho sơ đồ chuyển hóa:

X-NH3;-H2Odd NaOH,t0Y-Na2SO4H2SO4Z-H2OC2H2OH,H2SO4,t0CH3-CHNH3HSO4-COOC2H5

X là

Lời giải

Đáp án D

CH3-CH(NH2)-COONH4 + NaOH  CH3- CH (NH2)-COONa +NH3 +H2O

2CH3- CH (NH2)-COONa + H2SO4  2CH3-CH(NH2)-COOH +Na2SO4

CH3-CH(NH2)-COOH +C2H5OH  CH3-CH(NH2)-COOC2H5 +H2O

Câu 29

Cho các hỗn hợp rắn dạng bột có tỉ lệ số mol trong ngoặc theo thứ tự chất như sau :

(1) Na và Al2O3 (2:1)                     (2) Cu và FeCl3 (1:3)

(3) Na, Ba và Al2O3 (1:1:2)           (4) Fe và FeCl3 (2:1)

(5) Al và K (1:2)                   (6) K và Sr (1:1)

Có bao nhiêu hỗn hợp có thể tan hết trong nước dư?

Lời giải

Đáp án C

Các phản ứng (1) (2) (5) (6)

Phản ứng (2): Al2O3 tan 1 phần trong các bazo (được tạo ra khi các kim loại tan trong nước)

Phản ứng (4): Fe bị tan 1 phần trong muối sắt III, vì tỉ lệ mol 2:1

Câu 30

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biếu nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án C

(∏ + v) = 6 mà chứa vòng benzen nên sẽ có thêm 2 nhóm COO

Xét từng dữ kiện:

1 mol X tạo thành 2 mol Y nên Y là HCOONa

1 mol Y tạo thành 1 mol nước nên chứng tỏ chỉ có 1 nhóm là este của phenol

→ X là HCOO-CH2-C6H5-OOCH

HCOO-CH2-C6H4-OOCH (X)  + 3NaOH → 2HCOONa (Y) + HO-CH2-C6H4-ONa (Z) + H2O

2HO-CH2-C6H4-ONa + H2SO4 → 2HO-CH2-C6H4-OH (T) + Na2SO4

Vậy nên:

T phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 ( chứ không phải tỉ lệ 1:2)

Câu 31

Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α–1,4–glicozit.

(e) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án B

Các phát biểu đúng: (b) (e) (f)

Lưu ý:

Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. ( không phải là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo)

Amilopectin trong tinh bột chứa các liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit

Câu 32

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2726 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành:

6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2

Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,15 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 7h00 – 17h00), diện tích lá xanh là 1m2 thì lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu ?

Lời giải

Đáp án C

Từ 7h đến 17h là 600 phút

1 phút → 1cm2 → 0,215 J tổng hợp Glucozơ

600 phút → 1 cm2 → 129 J . Vậy trong 1m2 → 1290 kJ

Mà 2726 kJ tạo thành 1 mol glucozơ nên 1290 kJ có ≈ 0,473 mol glucozơ → m= 0,4732.180 = 85,176

Câu 33

Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2O; 0,03 mol Ba(NO3)2 vào 437,85 gam nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và m gam dung dịch Z. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

n(OH-) = 2n(Na2O)=0,08 ; n(HCO3-) = 0,08 ; n(Ba2+)=0,03 ; n(Ca2+) = 0,05

OH- + HCO3- → CO32- + H2O

CO32- + Ba2+ → BaCO3

CO32- + Ca2+ → CaCO3 .

Y gồm BaCO3 0,03 ; CaCO3 0,05 → m(Y) = 0,03.197 +0,05.100= 10,91

BTKL: m = 0,05.111 + 0,03.100 + 0,05.84 + 0,04.62 +0,03.261 + 437,85 - 10,91 = 450

Câu 34

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án A

TH1: Gọi a, b lần lượt là số mol của X,Y. Khi cho E tác dụng với NaOH thì:

NH4OOC-COONH3CH3 + NaOH → (COONa)2 + NH3 + CH3NH2 +H2O

a mol                                   a                 a                    a            a

(CH3NH3)2CO3 + NaOH → 2CH3NH3 + Na2CO3 + H2O

b mol                       b                2b               b

a = 0,01 Mà  (a + a + 2b) = 0,06 → b = 0,02.

m(muối) = 134.a + 106.b= 3,46

 TH2: X là NH4OOC-CH2-COONH4 còn Y là (CH3NH3)2CO3 hoặc Y là (CH3NH3)2CO3 đều không thoả mãn vì từ số mol khí không khớp với số mol của X là 0,01 và số mol Y là 0,02

Câu 35

Cho sơ đồ phản ứng sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Vậy X1, X2, X3 lần lượt là:

Lời giải

Đáp án C

Vì từ X3 ra NaOH nên X3 phải là NaCl không thể là Na2SO4 hoặc NaNO3.

Nếu X1 là Na2SO4 thì không thể tạo ra X2 là Na2CO3 do axit H2SO4 mạnh hơn H2CO3.

Vậy X1 là Na2CO3, X2 là NaHCO3 còn X3 là NaCl.

Câu 36

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, ZT:

Chất

Cách làm

X

Y

Z

T

Thí nghiệm 1:

Thêm dung dịch NaOH (dư)

Có kết tủa sau đó tan dần

Có kết tủa sau đó tan dần

Có kết tủa không tan

Không có kết tủa

Thí nghiệm 2:

Thêm tiếp nước brom vào các dung dịch thu được ở thí nghiệm 1

Không có hiện tượng

Dung dịch chuyển sang màu vàng

Không có hiện tượng

Không có hiện tượng

 

Các chất X, Y, ZT lần lượt là:

Lời giải

Đáp án D

X là AlCl3 do kết tủa tạo ra là Al(OH)3 sau đó bị kiềm hoà tan tạo NaAlO2. NaAlO2 không tác dụng với nước brom.

Y là CrCl3 vì tạo kết tủa Cr(OH)3, kết tủa này tan tạo NaCrO2. NaCrO2 tác dụng với nước brom tạo Na2CrO4màu vàng.

T phải là KCl vì nó không phản ứng ở 2 thí nghiệm.

Vậy Z là MgCl2.

Câu 37

Để thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được K2CO3, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Vậy a gần với giá trị nào sau đây nhất ?

Lời giải

Đáp án A

Ta có n(CO2) = 0,198; n(H2O) = 0,176

n(KOH) = 0,08a → n(COO) = 0,08a ; n(K2CO3) = 0,04a

Bảo toàn nguyên tố: n(C trong X) = 0,04 + 0,198 ; n( H trong X) = 2.0,176 - 0,08a ; n(O trong X) = 0,08a.2

→ 12(0,04a + 0,198) + 2.0,176 - 0,08a + 0,16a.16 = 7,612

→ a = 1,65

Câu 38

Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục khí CO2 (dư) vào X thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Lời giải

Đáp án B

Ta có : nAl2SO43=0,5 mol

Cho Ba tác dụng với Al2(SO4)3 tức là cho Ba tác dụng với H2O tạo ra Ba(OH)2 sau đó chất này tan.

Gọi số mol Ba là x. Ta có số mol kết tủa BaSO4 tạo ra là 0,15, số mol H2 là x mol.

Ta có: 

Áp dụng bảo toàn khối lượng, khối lượng dung dịch giảm là:

Giải được: x = 0,16.

Vậy khi sục CO2 dư vào X thì kết tủa tạo ra là Al(OH)3 0,02 mol (không thể có BaCO3).

m=1,56 gam

Câu 39

Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

Lời giải

Đáp án D

Nhận thấy X là 3-peptit, Y là este của axit glutamic. Cho E tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có chứa muối của Ala và

2 ancol.

Do vậy X tạo bởi Ala do đó X chỉ có thể là Ala2Gly (do X có 8C không thể chứa 1 hoặc 3 Ala được).

Y là este của axit glutamic và có k=2 do đó 2 ancol tạo thành Y no.

Ta có Y có 10 C nên 2 ancol toạ thành Y có tổng cộng 5C và 2ancol tạo ra sẽ có số mol bằng nhau.

Nên đun nóng ancol F thì thu được hỗn hợp ete có thể quy về ete có CTPT C5H12O

→ n(este) = 0,24 → n(Y)=0,24 → n(X)=0,1→n(muối Ala tạo ra)= 0,2

→ m=22,2 gam

Câu 40

Cho 30,9 gam hỗn hợp Y gồm FeO, Mg(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 190,4 gam KHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 208,3 gam muối trung hòa và 3,36 lit hỗn hợp T gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của T so với không khí bằng 6287.  Khối lượng của Al trong hỗn hợp có giá trị gần nhất với

Lời giải

Đáp án D

Cho 30,9 gam Y gồm FeO, Mg(NO3)2 và Al tác dụng với 1,4 mol KHSO4 thu được 208,3 gam muối trung hòa và 0,15 mol hỗn hợp khí T có Mr¯=623 do vậy T có khí H2, mặt khác trong T có một khí hóa nâu ngoài không khí do đó T chứa NO.

Giải được số mol H2 và NO trong T lần lượt là 0,05 và 0,1 mol.

Bảo toàn khối lượng: .

Do thu được muối trung hòa nên H+ hết. → BTNT H: 

4.6

2681 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%