Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là

Lời giải

Đáp án: C

Câu 2

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:

Lời giải

Đáp án A.

Câu 3

Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư X + CH4O + C2H6O.

X + HCl dư → Y + 2NaCl

Nhận định nào sau đây đúng?

Lời giải

Câu 43: Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư --> X + CH4O + C2H6O. X + HCl dư → Y + 2NaCl (ảnh 1)

Câu 4

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án B.

Câu 5

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X   +   2NaOH t02X1  +  X2                         

(b) X1  +  HCl  ®  X3   +  NaCl

(c) X2  +  2AgNO3  +  3NH3 +  H2O t0 X4  +  2NH4NO3   +  2Ag¯

Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

X1 có 2C nên X2 cũng có 2C

X là HO-CH2-COO-CH2-COO-CH=CH2

X1 là HO-CH2-COONa

X2 là CH3CHO

X3 là HO-CH2-COOH

X4 là CH3COONH4

--> Phát biểu B sai.

Câu 6

Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl:

Lời giải

Đáp án D.

Câu 7

Cho X,Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH(phenol), C6H5NH2( anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau

Chất

Nhiệt độ sôi (0C)

pH(dung dịch nồng độ 0,1 mol/lít)

X

182

8

Y

-33

11

Z

16

11

T

184

5

Nhận xét nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án C.

Câu 8

Cho các hợp kim sau: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn là:

Lời giải

Fe bị ăn mòn trước khi Fe là cực âm --> I, III và IV.

Câu 9

Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là khí NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của hai khí NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng là 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất muối khan. Giá trị nào sau đây gần với m nhất?

Lời giải

Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng (ảnh 1)

Câu 10

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2(đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là

Lời giải

Chọn đáp án A.

Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 1)

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 2)

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 3)và b = 0,43

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 4)m muối = 73,92 và Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 5)

Bảo toàn khối lượng Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 6)

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 7)

X là este của Gly hoặc Ala và ancol T.

Nếu X là Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 8)

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 9)tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 – 0,3 = 0,13 mol Ala

\( \to \) Số N trung bình của Y, Z Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 10)Vô lý. Loại.

Vậy X là Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 11)

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 12)tạo ra từ 0,27 – 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 13)Số N trung bình của Y, Z Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 14)Y là đipeptit và Z là heptapeptit.

\({n_N} = 2{n_Y} + 7{n_Z} = 0,04 + 0,43\left( 2 \right)\)

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 15)và \({n_Z} = 0,01\)

Y là Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 16)

Z là Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 17)

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 18)

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 19)

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 20)và v = 4 là nghiệm duy nhất.

Vậy:

Y là Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 21)

Z là Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 22)

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z (ảnh 23)

Câu 11

Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:

(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.

(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.

(3): Z có đồng phân hình học.

(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.

(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

F gồm RCOOK (0,6) và KOH dư (0,15)

Bảo toàn KnK2CO3=0,375
Đốt FnCO2=2,025 và nH2O=1,575
Bảo toàn CnC=2,4Số C = 4
Bảo toàn H nH (muối) = 3 Số H = 5
Muối là CH2=C(CH3)COOH
Z là CH2=C(CH3)COOCH3

(1) Sai, Y có 6H

(2) Sai.

(3) Sai.

(4) Sai.

(5) Đúng, tạo thủy tinh hữu cơ.

Câu 12

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

Lời giải

Thủy phân X ValPhe+GlyAlaVal

X có đoạn Gly-Ala-Val-Phe

Thủy phân X không thu được Gly-Gly nên mắt xích Gly còn lạp xếp vào cuối:

Gly-Ala-Val-Phe-Gly (Chọn B).

Câu 13

Hỗn hợp Q gồm: X, Y là 2 este mạch hở, đơn chức chứa 1 liên kết đôi, là đồng phân của nhau; A và B là 2 peptit mạch hở đều được tạo từ Glyxin và Alanin, hơn kém nhau một liên kết peptit (MA < MB). Thủy phân hoàn toàn 13,945 gam Q cần dùng vừa đủ 0,185 mol NaOH, thu được bốn muối và hỗn hợp hai ancol có tỉ khối với He là 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng Q ở trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 57,5 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích 1,176 lít đktc. Cho các phát biểu sau :

(1) Hai ancol trong sản phẩm thủy phân thu được là ancol metylic và propylic

(2) Thành phần % theo khối lượng oxi trong X là 37,20%

(3) Tổng số phân tử Gly trong A và B là 6

(4) Y làm mất màu dung dịch brom và tham gia phản ứng tráng bạc

(5) Có 1 công thức cấu tạo phù hợp với X

(6) Tỉ lệ số mắt xích Ala : Gly trong A là 1 :2

Số phát biểu đúng

Lời giải

X,Y=?CH2+CO2A,B=?C2H3ON+?CH2+H2OnN2=0,0525nN=0,105nNaOH=nCO2+nN=0,185nCO2=0,08

Quy đổi Q thànhC2H3ON(0,105),CH2(u),H2O(v),CO2(0,08)
mQ=0,105.57+14u+18v+44.0,08=13,845nCaCO3=0,105.2+u+0,08=0,575u=0,285;v=0,025
Số N=0,1050,025=4,2A là tetrapeptit (0,02) và B là pentapeptit (0,005)
Q gồm este CO2.kCH2(0,08),(Gly)4.gCH2(0,02)  (Gly)5.hCH2(0,005)nCH2=0,08k+0,02g+0,005h=0,28516k+4g+h=57Với k3,g1  h1k=3,g=2,h=1  nghiệm duy nhất.Mancol=33,75 nên một trong 2 ancol  CH3OH
Các chất trong Q gồm:CH2=CHCOOCH3HCOOCH2CH=CH2A  (Gly)2(Ala)2:0,02B  (Gly)3(Ala):0,005

(1) Sai, ancol là CH3OH và CH2=CH-CH2OH (anlylic)

(2) Đúng

(3) Sai, tổng số Gly là 5

(4) Có thể đúng hoặc sai, vì không có thông tin để biết đâu là X, đâu là Y.

(5) Đúng

(6) Sai, tỉ lệ 1:1

Câu 14

Dãy gồm các chất điện li mạnh là

Lời giải

Đáp án B.

Câu 15

Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:

Lời giải

Sản phẩm thu được có tráng gương nên phải chứa HCOOH, hoặc anđehit, hoặc cả hai.

Có 5 chất X thỏa mãn:

HCOOCH=CHCH3 (Cis  trans)HCOOCH2CH=CH2HCOOC(CH3)=CH2CH3COOCH=CH2

Câu 16

Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

Lời giải

Đáp án B.

Câu 17

Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3- CH=CH-CH2OH là

Lời giải

Đáp án C.

Câu 18

Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3- CH=CH-CH2OH là

Lời giải

Đáp án C.

Câu 19

Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

Lời giải

nC=nCO2=0,2mX=mC+mH=3,2nH=0,8nH2O=0,4Bảo toàn O2nO2=2nCO2+nH2OnO2=0,4V=8,96

Câu 20

Cho 6,0 gam axit axetic tác dụng với 150 ml KOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

Lời giải

nCH3COOH=0,1  nKOH=0,15nH2O=0,1Bảo toàn khối lượng:mCH3COOH+mKOH=m+mH2Om=12,6

Câu 21

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án A.

Câu 22

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol K2CO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol (ảnh 1)

Tỉ lệ a:b là:

Lời giải

Các phản ứng:

H++OHH2OH++CO32HCO32H++HCO3CO2+H2O

Khi nHCl=0,6 thì khí bắt đầu xuất hiện nên a + b = 0,6
Khi nHCl=0,8 thì khí thoát ra hết nên a + 2b = 0,8
a=0,4;b=0,2a:b=2:1

Câu 23

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ởđktc) để phản ứngvừa đủ với hỗn hợp X

Lời giải

CH2=CHCOOH+H2CH3CH2COOHCH3CHO+H2CH3CH2OHnH2=0,3V=6,72 lít

Câu 24

Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Lời giải

X + HCl hoặc NaOH đều có khí thoát ra nên X là muối amoni của axit cacbonic CH3NH3HCO3
CH3NH3HCO3+2KOHK2CO3+CH3NH2+H2O

Y gồm K2CO3 (0,1) và KOH dư (0,05)

m rắn = 16,6

Câu 25

Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Lời giải

nCl=x=nAgCl=0,12Bảo toàn điện tích y=0,01nNaOH=0,17 nOH>3nAl3++2nMg2++2nCu2+ nên Al3+,Mg2+,Cu2+kết tủa hết, sau đó Al(OH)3 bị hòa tan một phần.nOH=0,17=4nAl3+nAl(OH)3+2nMg(OH)2+2nCu(OH)2nAl(OH)3=0,01m=4,08

Câu 26

Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là:

Lời giải

Đốt YnCO2=0,4  nH2O=0,6nY=0,2  số C=nCO2nY=2nC9H17O4N=0,1Mỗi phân tử C9H17O4N thủy phân ra 2 ancol Y  Y  C2H5OH.

C9H17O4N+2NaOHMuối + 2YMuối  C5H7O4NNa2

Câu 27

Cho các phát biểu sau:

(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ

(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4

(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh

(d) Amoniac đưuọc sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

(a) Đúng

(b) Sai, supephotphat kép chỉ chứa Ca(H2PO4)2.

(c), (d) đúng.

Câu 28

Có các phát biểu sau:

(a) Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3­-) và ion amoni (NH4+).

(b) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.

(c) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.

(d) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.

(e) Phân ure có công thức là (NH4)2CO3.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(a) Sai, phân lân cung cấp P.
(b) Đúng: NH3+H2O+AlCl3Al(OH)3+NH4Cl

(c) Đúng

(d) Đúng, một số máy lạnh công nghiệp vẫn còn dùng NH3.

(e) Sai, urê là (NH2)2CO

Câu 29

Trong phân tử etilen có số liên kết xich ma (σ) là

Lời giải

Phân tử C2H4 có 4 liên kết C-H và 1 liên kết C-C

Tổng 5 liên kết δ.

Câu 30

Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

Lời giải

Đáp án B.

Câu 31

Cho các phát biểu sau:

(a)               Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b)               Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

(c)               Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d)               Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(e)               Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(f)                Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(1) Đúng

(2) Sai, Trieste.

(3) Đúng

(4) Sai, trạng thái lỏng

(5) Đúng

(6) Đúng

(7) Sai, muối nononatri glutanat.

(8) Sai, chỉ có dạng a-amino axit.

(9) Sai, trùng ngưng εamino caproic.

(10) Sai, tơ nitron không phải poliamit.

Câu 32

Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng trong ống nghiệm, thường sinh ra khí NO2 rất độc. Để loại bỏ khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Người ta dùng bông tẩm xút để ngăn NO2 thoát ra ngoài môi trường vì xút phản ứng được với NO2.

NO2+NaOHNaNO3+NaNO2+H2O

Câu 33

Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Ca(OH)2  nCO2=nCaCO3=0,8C6H12O62C2H5OH+2CO20,4...................................0,8H=75%mC6H12O6=0,4.18075%=96 gam.

Câu 34

Công thức phân tử của propilen là :

Lời giải

Đáp án D.

Câu 35

Trong các polime sau: (1) poli ( metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon – 7; poli ( etylen- terephtalat); (5) nilon- 6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:

Lời giải

Đáp án D.

Câu 36

Cho dung dịch AgNO3dư vào 100ml dung dịch chứa hổn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là

Lời giải

Đáp án A.

Kết tủa là AgBr.

nAgBr=nNaBr=0,05mAgBr=9,4

Câu 37

Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A.

Câu 38

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit

Lời giải

Đáp án D.

Câu 39

Anion X- và cation Y2+  đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị  trí của  các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là :

Lời giải

Đáp án A.

Câu 40

Khối lượng Ag tạo ra tối đa khi cho một hỗn hợp gồm 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOC2H5 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 là:

Lời giải

nAg=4nHCHO+2nHCOOC2H5=0,1mAg=10,8 gam

2.0

1 Đánh giá

0%

0%

0%

100%

0%