Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
41 người thi tuần này 5.0 7 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chất có công thức cấu tạo CH3COOCH3 là metyl axetat.
Etyl axetat: CH3COOC2H5
Propyl fomat: HCOOC3H7
Metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3
Lời giải
Lời giải
Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được sobitol.
C6H12O6 + H2 C6H14O6
Lời giải
Đường nho là tên thường gọi của glucozơ.
Lời giải
Chất không có phản ứng thủy phân là glucozơ.
Lời giải
Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối HCOONa.
HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
Lời giải
Công thức của benzyl axetat là CH3COOCH2C6H5.
Câu 8
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructozơ là
Lời giải
Lời giải
Chất thuộc loại polisaccarit là xenlulozơ.
Saccarozơ là đisaccarit.
Fructozơ và glucozơ là monosaccarit
Lời giải
Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu xanh tím.
Lời giải
Triolein có 3 gốc oleat (C17H33COO) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glixerol (C3H5).
Mỗi gốc oleat gồm 1πC=O + 1πC=C nên tổng triolein có 6π.
Lời giải
Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức hiđroxyl.
Lời giải
Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ là nước brom. Do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
C6H12O6 + Br2 + H2O → C6H12O7 + 2HBr
Lời giải
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
Câu 15
Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?
Lời giải
Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa CH2=CH-COOH và CH3OH:
CH2=CH-COOH + CH3OH CH2=CHCOOCH3 + H2O
Lời giải
Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm CH3COONa và C2H5OH:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Câu 17
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Lời giải
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm tạo thành là phức màu xanh lam. Đây là phản ứng đặc trưng của ancol đa chức có OH kề nhau.
Lời giải
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
B. Sai vì fructozơ và anđehit fomic tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Sai vì anđehit axetic và fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Sai vì axit fomic, anđehit fomic và glucozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 19
X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao áp suất cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là
Lời giải
X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật → X là xenlulozơ
→ Y là glucozơ và Z là sobitol.
Câu 20
Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải
nAg = 0,06 → = 0,03 mol
→ = 0,03.180 = 5,4 gam
Lời giải
A. Đúng, mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ đều là chất béo.
B. Đúng, CH3COOCH3 + H2O CH3COOH + CH3OH (ancol metylic)
D. Đúng, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, ở thể lỏng điều kiện thường
Câu 22
Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
Lời giải
Câu 23
Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm
Lời giải
CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 + 2NaOH CH3COONa + CH2=CH-COONa + C2H4(OH)2
→ Sản phẩm gồm 2 muối và 1 ancol.
Lời giải
A. Sai, glucozơ có -CHO nên có làm mất màu dung dịch Br2.
B. Sai, mỗi mắt xích của xenlulozơ có 3 nhóm OH
C. Sai, amilopectin chiếm chủ yếu
D. Đúng
Câu 25
Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là
Lời giải
Câu 26
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,6.B. 2,7.C. 4,5.D. 1,8.
A. 3,6.B. 2,7.C. 4,5.D. 1,8.
Lời giải
Ca(OH)2 dư → = 0,25
Các este đều có dạng CnH2nO2 → = = 0,25
→ = 4,5 gam
Câu 27
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là
Lời giải
nX = nNaOH = x
Bảo toàn khối lượng: 102x + 40x = 5,76 + 2,76
→ x = 0,06
Mancol = 46 → C2H5OH→ X là C2H5COOC2H5
X là etyl propionat.
Câu 28
Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Câu 29
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
Lời giải
Câu 30
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch:
Chất
X
Y
Z
Dung dịch AgNO3/NH3, t°
Kết tủa bạc
Không hiện tượng
Kết tủa bạc
Dung dịch nước Brom
Mất màu
Không hiện tượng
Không hiện tượng
Thủy phân
Không bị thủy phân
Bị thủy phân
Không bị thủy phân
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Chất |
X |
Y |
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3, t° |
Kết tủa bạc |
Không hiện tượng |
Kết tủa bạc |
Dung dịch nước Brom |
Mất màu |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Thủy phân |
Không bị thủy phân |
Bị thủy phân |
Không bị thủy phân |
Lời giải
Các chất X, Y, Z lần lượt là glucozơ, saccarozơ, fructozơ.
Câu 31
Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là:
Lời giải
nNaOH = x → nH2O = 0,5x
Bảo toàn khối lượng:
m + 40x = m + 7,44 + 18.0,5x → x = 0,24
→ CNaOH = 1,2M
Câu 32
Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este E cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 24 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là
Lời giải
nNaOH = = 0,3
→ nACOONa = nBCOONa = 0,15
m muối = 0,15(A + 67) + 0,15(B + 67) = 24
→ A + B = 26
→ A = 1, B = 25 là nghiệm duy nhất
X là HCOOH, Y là CH≡C-COOH
Câu 33
Cho các phát biểu nào sau:
(a) Triolein có khả năng làm mất màu dung dịch brom;
(b) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín;
(c) Khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol;
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều là những polime có mạch không phân nhánh;
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói;
Số phát biểu đúng là
(a) Triolein có khả năng làm mất màu dung dịch brom;
(b) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín;
(c) Khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol;
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều là những polime có mạch không phân nhánh;
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói;
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Đúng, triolein là chất béo có 3C=C nên làm mất màu Br2
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh
(e) Đúng
Câu 34
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Lời giải
Số công thức cấu tạo của X: 1
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOCH
Câu 35
Cho m gam hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este Y (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp và 21,8 gam muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,7 gam. Giá trị của m là
Lời giải
X là HCOOCH3 (x mol)
Để tạo 2 ancol kế tiếp thì Y là CH3COOC2H5 (y mol)
mmuối = 68x + 82y = 21,8
mtăng = 31x + 45y = 10,7
→ x = 0,2; y = 0,1
→ mE = 20,8 gam
Câu 36
Thủy phân hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong 120 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,08 mol O2, thu được 0,07 mol CO2 và 0,08 mol H2O. Giá trị của m là
Lời giải
Bảo toàn khối lượng → mY = 1,96
Bảo toàn O → nY = 2nCO2+ nH2O– 2nH2O = 0,06
nKOH = 0,12 → nKOH phản ứng với este của phenol = 0,12 – 0,06 = 0,06
→ nH2O= 0,03
Bảo toàn khối lượng:
mX + mKOH = mmuối + mAncol + mH2O
→ mmuối = 11,92
Câu 37
Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → X + Y + Z
X + HCl → X1 + NaCl
Y + HCl → Y1 + NaCl
Biết E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau:
(a) Z có tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được dụng dịch xanh lam;
(b) Y1 làm mất màu nước brom;
(c) E và X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương;
(d) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng;
(e) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2;
(f) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn.
Số phát biểu đúng là
E + 2NaOH → X + Y + Z
X + HCl → X1 + NaCl
Y + HCl → Y1 + NaCl
Biết E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau:
(a) Z có tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được dụng dịch xanh lam;
(b) Y1 làm mất màu nước brom;
(c) E và X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương;
(d) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng;
(e) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2;
(f) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Phản ứng (2)(3) →X, Y đều là các muối có 1COONa
E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol → E là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2
X là HCOONa; X1 là HCOOH
Y là CH2=CH-COONa; Y1 là CH2=CH-COOH
Câu 38
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nêu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
Lời giải
Quy đổi E thành HCOOH (a), C3H5(OH)3 (b), CH2 (c) và H2O (-3b)
nCO2= 0,5a + 3,5b + 1,5c = 5,1
nCO2= a + 3b + c = 3,56
Muối gồm HCOONa (a), CH2 (c)
→ m muối = 68a + 14c = 58,96
→ a = 0,2; b = 0,04; c = 3,24
→ Muối gồm C15H31COONa (0,08) và C17H35COONa (0,12)
nX = b = 0,04 nên X không thể chứa 2 gốc C15H31COO-, cũng không thể chứa 3 gốc C17H35COO-.
→ X là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5
→ mX = 34,48 gam
Câu 39
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều, no, mạch hở, có cùng số nhóm chức (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam E cần vừa đủ 10,976 lít khí O2, thu được 6,84 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,4 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của Y là
Lời giải
nO2= 0,49; nH2O = 0,38
Bảo toàn khối lượng → nCO2= 0,46
nCO2 > nH2O nên E đa chức. Mặt khác ancol đơn chức và T không nhánh nên T có 2 chức
→ nE = nCO2 – nH2O = 0,08
nT = nE = 0,08, đốt T tạo = 0,08
→ Số H = = 2 → T là CH2(COONa)2
ME = = 142,5 → X là CH2(COOCH3)2
2 ancol kế tiếp nên Y là CH2(COOCH3)(COOC2H5)
Z là CH2(COOC2H5)2
→ MY = 146
Câu 40
Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C - 70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C - 70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
(1) Sai, là phản ứng thuận nghịch.
(2) Sai, HCl đặc có tính háo nước kém H2SO4 đặc nên ít có tác dụng trong phản ứng este hóa.
(3) Sai, tách thành 2 lớp, este không tan nổi lên trên, phần còn lại nằm dưới.
(4) Đúng
(5) Đúng
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%