Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Sở GDĐT Ninh Bình (lần 2) có đáp án
480 người thi tuần này 4.6 563 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid Val sẽ ở vị trí số
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid Val sẽ ở vị trí sốLời giải
Đáp án đúng là: B
X có 7 mắt xích, tạo bởi 7 amino axit (Gly, Ala, Val, Glu, Ser, His, Leu) nên mỗi mắt xích chỉ xuất hiện 1 lần duy nhất.
Sản phẩm Ser-His-Leu và His-Leu-Val → X có đoạn Ser-His-Leu-Val
Sản phẩm có Val-Glu-Ala → X có đoạn Ser-His-Leu-Val-Glu-Ala
Sản phẩm có Gly-Ser-His → X là
Gly-Ser-His-Leu-Val-Glu-Ala
→ Val ở vị trí số 5.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình Fe3+ + 1e → Fe2+ dạng oxi hóa là Fe3+, dạng khử là Fe2+
→ Cặp oxi hóa – khử trong quá trình này là Fe3+/Fe2+.
Câu 3
Điện phân dung dịch AgNO3 với anode và cathode trơ. Quá trình xảy ra ở cathode tại giai đoạn đầu của phản ứng điện phân là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ở giai đoạn đầu của phản ứng điện phân, tại cathode Ag+ bị khử:
Ag+(aq) + e → Ag(s).
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Có 4 đồng phân alkene có công thức phân tử C4H8:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3 (Cis – Trans)
CH2=C(CH3)2
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong các ion trên, ion Ag+ có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn (Tính oxi hóa Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ester CH3COOCH3 khi thủy phân trong môi trường kiềm cho muối acetate:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Tinh bột và cellulose là các polymer tự nhiên tạo bởi các mắt xích tương ứng là α-glucose và β-glucose.
Câu 8
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng bauxite theo 2 giai đoạn chính:
- Giai đoạn 1: Tinh chế quặng bauxite.
- Giai đoạn 2: Điện phân Al2O3 nóng chảy (Al2O3 được trộn cùng với cryolite Na3AlF6).
Sản phẩm điện phân ở cathode là nhôm (lỏng) và ở anode là hỗn hợp khí CO2, CO. Cấu tạo bể điện phân như hình sau:
Sau một thời gian điện phân thu được 5,4 tấn Al tại cathode và hỗn hợp khí tại anode gồm CO2 (chiếm 80% theo thể tích) và CO (chiếm 20% theo thể tích). Giả thiết không có thêm sản phẩm nào được sinh ra trong quá trình điện phân. Khi đó khối lượng carbon bị oxi hóa trên anode là bao nhiêu tấn?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
nAl = 0,2; nCO = x; nCO2 = 4x (đơn vị đều là triệu mol)
Bảo toàn electron: 0,2.3 = 2x + 4.4x
→ x = 1/30 → mC = 12.5x = 2 tấn
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tên viết tắt của peptide: HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)NH2 là Ala-Gly (Khi viết tên thì đầu N bên trái, đầu C bên phải).
Câu 11
X là kim loại có tính cứng lớn nhất trong các kim loại nên được mạ bên ngoài các sản phẩm để bảo vệ sản phẩm và hạn chế sự mài mòn (như hình bên).
X là kim loại nào sau đây ?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Kim loại có tính cứng lớn nhất trong các kim loại nên được mạ bên ngoài các sản phẩm để bảo vệ sản phẩm và hạn chế sự mài mòn là Cr.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Tơ tằm, tinh bột và cellulose thuộc loại polymer thiên nhiên.
Lời giải
Đáp án đúng là:
Phản ứng của ethylene với HBr tuân theo cơ chế cộng electrophile.
Câu 14
Cho hợp chất thơm m-HO-C6H4-CH2OH tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm hữu cơ tạo ra là :
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chỉ nhóm -OH phenol phản ứng với NaOH → Sản phẩm là m-NaO-C6H4-CH2OH.
Câu 15
Khi thay thế một nguyên tử hydrogen trong ammonia bằng một gốc hydrocarbon ta thu được hợp chất amine bậc mấy ?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khi thay thế một nguyên tử hydrogen trong ammonia bằng một gốc hydrocarbon ta thu được amine bậc 1.
Câu 16
Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là :
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2
→ Mg ở chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 17
Quá trình đốt cháy ethanol diễn ra theo phản ứng: C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)
Cho các giá trị năng lượng liên kết sau: EC–C = 347 kJ/mol; EO=O = 496 kJ/mol; EC–O = 336 kJ/mol; EC–H = 410 kJ/mol; EC=O = 805 kJ/mol; EO–H = 465 kJ/mol. Giá trị Δr của phản ứng trên là :
Quá trình đốt cháy ethanol diễn ra theo phản ứng: C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)
Cho các giá trị năng lượng liên kết sau: EC–C = 347 kJ/mol; EO=O = 496 kJ/mol; EC–O = 336 kJ/mol; EC–H = 410 kJ/mol; EC=O = 805 kJ/mol; EO–H = 465 kJ/mol. Giá trị Δr của phản ứng trên là :Lời giải
Đáp án đúng là: A
Δr = (347 + 336 + 5.410 + 465) + 3.496 – (2.2.805 + 3.2.465) = -1324 kJ
Câu 18
Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị.(1). với các ion.(2). kim loại ở các nút mạng”.
Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là :
Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị.(1). với các ion.(2). kim loại ở các nút mạng”.
Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là :Lời giải
Đáp án đúng là: C
“Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng”
Câu 19
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH = 3. Để thải ra ngoài môi trường thì cần phải tăng pH lên từ 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nhà máy phải dùng vôi sống thả vào nước thải. Để nâng pH của 4 m³ nước thải từ 3 lên 7 cần dùng m gam vôi sống. Tính giá trị m. (Bỏ qua sự thủy phân của các muối, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH = 3. Để thải ra ngoài môi trường thì cần phải tăng pH lên từ 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nhà máy phải dùng vôi sống thả vào nước thải. Để nâng pH của 4 m³ nước thải từ 3 lên 7 cần dùng m gam vôi sống. Tính giá trị m. (Bỏ qua sự thủy phân của các muối, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Lời giải
Đáp án đúng là: 112
pH = 3 → [H+] = 0,001
Để có pH = 7 thì cần cung cấp nOH- = nH+ = 0,001.4.10³ = 4 mol
→ nCaO = nCa(OH)2 = 4/2 = 2
→ mCaO = 2.56 = 112 gam
Câu 20
Ethylene được ứng dụng rộng rãi trong việc sản xuất bao bì, dệt may, điện tử, vận chuyển. Sử dụng cho ngành chất dẫn xuất và ngành hóa dầu. Ethylene tham gia vào các phản ứng tạo ra hóa chất, tổng hợp các chất hữu cơ như: ethylene glycol, ethanol, … Sơ đồ dưới đây tổng hợp một số chất hữu cơ từ ethylene.

Biết rằng A, B đều là các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng (5) thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
(b) Hợp chất hữu cơ B là CH3CH2OH.
(c) Tên thay thế của chất A là ethyl chloride.
(d) Các phản ứng (1), (3), (4) đều là phản ứng oxi hoá – khử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Ethylene được ứng dụng rộng rãi trong việc sản xuất bao bì, dệt may, điện tử, vận chuyển. Sử dụng cho ngành chất dẫn xuất và ngành hóa dầu. Ethylene tham gia vào các phản ứng tạo ra hóa chất, tổng hợp các chất hữu cơ như: ethylene glycol, ethanol, … Sơ đồ dưới đây tổng hợp một số chất hữu cơ từ ethylene.
Biết rằng A, B đều là các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng (5) thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
(b) Hợp chất hữu cơ B là CH3CH2OH.
(c) Tên thay thế của chất A là ethyl chloride.
(d) Các phản ứng (1), (3), (4) đều là phản ứng oxi hoá – khử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Lời giải
Đáp án đúng là: 2
A là CH3CH2Cl; B là CH3CH2OH
(a) Sai, (5) thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(b) Đúng
(c) Sai, tên thay thế của chất A là chloroethane.
(d) Đúng (trong ngoặc là số oxi hóa của C, tính từ trái sang phải):
CH2=CH2 → CH3CH2Cl (-2, -2 → -3, -1)
CH2=CH2 → CH3CH2OH (-2, -2 → -3, -1)
CH2=CH2 → HOCH2CH2OH (-2, -2 → -1, -1)
Câu 21
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(2) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.
(3) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
Trong các thí nghiệm trên, có bao nhiêu thí nghiệm mô tả đúng hiện tượng hóa học xảy ra?
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(2) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.
(3) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
Trong các thí nghiệm trên, có bao nhiêu thí nghiệm mô tả đúng hiện tượng hóa học xảy ra?
Lời giải
Đáp án đúng là: 3
(1) Đúng: AgNO3 + HCl → AgCl↓ trắng + HNO3
(2) Đúng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ trắng + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
(3) Đúng:
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ keo trắng + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Câu 22
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử Valine có 5 nguyên tử C.
(2) Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose.
(3) Ứng với CTPT C3H7O2N có 2 đồng phân amino acid.
(4) Protein dạng hình cầu như albumin có thể tan trong nước cho dung dịch keo.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử Valine có 5 nguyên tử C.
(2) Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose.
(3) Ứng với CTPT C3H7O2N có 2 đồng phân amino acid.
(4) Protein dạng hình cầu như albumin có thể tan trong nước cho dung dịch keo.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.
Lời giải
Đáp án đúng là: 1234
(1) Đúng, Val có công thức C5H11NO2.
(2) Đúng, dung dịch glucose làm nhạt màu Br2, fructose không phản ứng.
(3) Đúng, C3H7O2N có 2 đồng phân amino acid là H2NCH2CH2COOH và H2NCH(CH3)COOH.
(4) ĐúngCâu 23
Khi con người sử dụng đồ uống có cồn như rượu, bia, … (có chứa ethanol), dưới tác dụng của hai loại enzyme alcohol dehydrogenase (ADH) và aldehyde dehydrogenase (ALDH) trong gan, có chuyển hóa như sau:
CH3CH2OH (ADH) → CH3CHO (ALDH) → CH3COOH
Thông thường, khi một người sử dụng đồ uống có cồn, có 10% ethanol được thải ra ngoài qua mồ hôi, hơi thở và nước tiểu; 90% ethanol được hấp thụ, chuyển hóa hết thành acetaldehyde (CH3CHO) tại gan nhờ hệ thống enzyme. Nếu một người uống hai lon bia, mỗi lon dung tích 330 mL và nồng độ cồn của bia là 5% thì khối lượng CH3CHO sinh ra tại gan là bao nhiêu gam? Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,789 g/mL và nồng độ cồn của bia được tính theo số mL ethanol trong 100 mL bia. (chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Khi con người sử dụng đồ uống có cồn như rượu, bia, … (có chứa ethanol), dưới tác dụng của hai loại enzyme alcohol dehydrogenase (ADH) và aldehyde dehydrogenase (ALDH) trong gan, có chuyển hóa như sau:
CH3CH2OH (ADH) → CH3CHO (ALDH) → CH3COOH
Thông thường, khi một người sử dụng đồ uống có cồn, có 10% ethanol được thải ra ngoài qua mồ hôi, hơi thở và nước tiểu; 90% ethanol được hấp thụ, chuyển hóa hết thành acetaldehyde (CH3CHO) tại gan nhờ hệ thống enzyme. Nếu một người uống hai lon bia, mỗi lon dung tích 330 mL và nồng độ cồn của bia là 5% thì khối lượng CH3CHO sinh ra tại gan là bao nhiêu gam? Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,789 g/mL và nồng độ cồn của bia được tính theo số mL ethanol trong 100 mL bia. (chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Lời giải
Đáp án đúng là: 22,4
mC2H5OH chuyển hóa thành CH3CHO = 2.330.5%.0,789.90% = 23,4333
→ mCH3CHO = 23,4333.44/46 = 22,4 gam
Câu 24
Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li+/Li và I2/2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. Cho biết: E°Li+/Li = -3,04V; E°I2/2I- = +0,54V; nguyên tử khối của Li = 6,9; điện lượng (q) của pin điện hoá được xác định bởi biểu thức: q = It = ne.F. Trong đó: I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian pin hoạt động (giây), F là hằng số Faraday, F = 96485 C/mol, ne là số mol electron trao đổi giữa hai điện cực, 1 năm = 365 ngày. Cho các phát biểu sau:
(1) Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hay đặt một thời gian dài trong cơ thể tùy theo tình trạng sức khỏe và các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân.
(2) Khi pin hoạt động lithium đóng vai trò là anode, tại anode xảy ra quá trình oxi hóa lithium.
(3) Sức điện động chuẩn của pin = 3,58V.
(4) Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10-5 (A) thì một pin được chế tạo bởi 0,5 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian 7 năm.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li+/Li và I2/2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. Cho biết: E°Li+/Li = -3,04V; E°I2/2I- = +0,54V; nguyên tử khối của Li = 6,9; điện lượng (q) của pin điện hoá được xác định bởi biểu thức: q = It = ne.F. Trong đó: I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian pin hoạt động (giây), F là hằng số Faraday, F = 96485 C/mol, ne là số mol electron trao đổi giữa hai điện cực, 1 năm = 365 ngày. Cho các phát biểu sau:
(1) Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hay đặt một thời gian dài trong cơ thể tùy theo tình trạng sức khỏe và các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân.
(2) Khi pin hoạt động lithium đóng vai trò là anode, tại anode xảy ra quá trình oxi hóa lithium.
(3) Sức điện động chuẩn của pin = 3,58V.
(4) Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10-5 (A) thì một pin được chế tạo bởi 0,5 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian 7 năm.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án đúng là: 3
(a) Đúng
(b) Đúng, khi pin hoạt động Lithium đóng vai trò là anode, tại anode xảy ra quá trình oxi hóa:
Li → Li+ + 1e
(c) Đúng, E°pin = E°I2/2I- – E°Li+/Li = 3,58V
(d) Sai
q = ne.F = It → t = ne.F/I
Với ne = 0,5/6,9 → t = 279710145s = 8,87 năm
Đoạn văn 1
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 60 tấn quặng zinc blend (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa kẽm) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo các giai đoạn:
+ Đốt quặng zinc blende: 2ZnS(s) + 3O2(g) → 2ZnO(s) + 2SO2(g) (1)
+ Khử zinc oxide ở nhiệt độ cao bằng than cốc: ZnO(s) + C(s) → Zn(g) + CO(g) (2)
Toàn bộ lượng kẽm tạo ra được đúc thành k thanh kẽm hình hộp chữ nhật: chiều dài 120 cm, chiều rộng 25 cm và chiều cao 15 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14 g/cm³.
Lời giải
Sai, trong phản ứng (2) Zn sinh ra ở thể khí.
Câu 26
b) Theo sơ đồ trên, quặng sphalerite được nghiền, tuyển,… sau đó được chuyển hoá thành zinc oxide, cuối cùng tách được kim loại kẽm bằng phương pháp thuỷ luyện.
b) Theo sơ đồ trên, quặng sphalerite được nghiền, tuyển,… sau đó được chuyển hoá thành zinc oxide, cuối cùng tách được kim loại kẽm bằng phương pháp thuỷ luyện.
Lời giải
Lời giải
Đúng, ZnS (có S-2 lên +4) và O2 (0 xuống -2).
Lời giải
Đúng
mZn = 60.80%.90%.65/97 = 28,948454 tấn
Khối lượng mỗi thanh kẽm = 120.25.15.7,14 = 321300 gam = 0,3213 tấn
→ k = 28,948454/0,3213 = 90
Đoạn văn 2
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 48,65%; 8,11% và 43,24%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 74. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH (peak có số sóng > 3000 cm-1) nhưng lại chứa nhóm C=O (peak có số sóng 1748 cm-1). Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3°C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 bar).
Lời giải
Số C = 74.48,65%/12 = 3
Số H = 74.8,116%/1 = 6
Số O = 74.43,24%/16 = 2
E là C3H6O2
Y có nhiệt độ sôi nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol → Y là CH3OH
Cấu tạo của E là CH3COOCH3; X là CH3COOH
(a) Sai, nhiệt độ sôi xếp theo thứ tự X > Y > E
Lời giải
Sai, chất được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học là C2H5OH.
Lời giải
Đúng, CH3COONa có môi trường base do:
CH3COO- + H2O ⇋ CH3COOH + OH-
Câu 32
d) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với ethanoic acid.
d) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với ethanoic acid.
Lời giải
Đúng: CH3COOH + CH3OH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ CH3COOCH3 + H2O
Đoạn văn 3
Cho X, Y, Z, M là các chất khác nhau trong số 4 chất sau: phenol, glycine, aniline, glutamic acid và thông tin về các chất được ghi trong bảng sau:
Chất |
Nhiệt độ nóng chảy (°C) |
Cho quỳ tím vào dung dịch các chất |
X |
-6,0 |
không làm đổi màu quỳ tím. |
Y |
233 |
không làm đổi màu quỳ tím. |
Z |
247 |
làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. |
M |
43 |
không làm đổi màu quỳ tím. |
Câu 33
a) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A trong dung dịch NaOH thu được 3,0 mol muối của chất Y và 2,0 mol muối của chất Z thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 7,0 mol.
a) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A trong dung dịch NaOH thu được 3,0 mol muối của chất Y và 2,0 mol muối của chất Z thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 7,0 mol.
Lời giải
X có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất (thể lỏng điều kiện thường) → X là C6H5NH2.
Z làm quỳ tím chuyển màu hồng → Z là Glu
Y có nhiệt độ nóng chảy cao hơn M nên Y là Gly, M là C6H5OH.
(a) Đúng, GlyNa (3 mol), GluNa2 (2 mol) → nNaOH = 7 mol
Câu 34
b) Từ phản ứng trùng ngưng của M với formaldehyde có acid làm xúc tác có thể điều chế nhựa poly(phenol formaldehyde).
b) Từ phản ứng trùng ngưng của M với formaldehyde có acid làm xúc tác có thể điều chế nhựa poly(phenol formaldehyde).
Lời giải
Đúng
Câu 35
c) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.
c) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.
Lời giải
Đúng, T là Glu- nên di chuyển về cực dương.
Lời giải
Sai, X là chất lỏng, Y, Z, M là chất rắn ở điều kiện thường.
Đoạn văn 4
Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hóa học của phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn như sau:
2NaCl(aq) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + H2(g) + Cl2(g)
Lời giải
Sai, anode thoát khí Cl2, cathode thoát khí H2.
Lời giải
Đúng, nếu không có màng ngăn thì:
NaOH + Cl2 → NaClO + NaCl + H2O
Câu 39
c) Trong trường hợp không có màng ngăn, khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 500 kg NaCl bão hòa ở 25°C thì thu được dung dịch chứa NaClO có nồng độ 30%. (Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2 gam/100 gam H2O).
c) Trong trường hợp không có màng ngăn, khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 500 kg NaCl bão hòa ở 25°C thì thu được dung dịch chứa NaClO có nồng độ 30%. (Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2 gam/100 gam H2O).
Lời giải
Sai:
mddNaCl ban đầu = 500.(100 + 36,2)/36,2 = 1881,21547
NaCl + H2O → NaClO + H2
mH2 = 500.2/58,5 = 17,09402 kg
→ mdd sau điện phân = 1881,21547 – 17,09402 = 1864,12145 kg
mNaClO = 500.74,5/58,5 = 636,75214 kg
→ C%NaClO = 636,75214/1864,12145 = 34,16%
Câu 40
d) Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.
d) Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.
Lời giải
Đúng
113 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%