(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng (Lần 2) có đáp án

59 người thi tuần này 4.6 638 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong điều kiện không có oxi hòa tan, kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?

Lời giải

Chọn B

Câu 2

Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

Lời giải

Chọn B

Câu 3

Số oxi hoá của Al trong Al2O3

Lời giải

Chọn B

Câu 4

Đốt cháy kim loại Cr trong bình đựng khí O2 khô (dư) đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là

Lời giải

Chọn A

Câu 5

Chất nào sau đây là polymer tổng hợp?

Lời giải

Chọn B

A là protein, polymer thiên nhiên.

B là polymer tổng hợp, được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp ethylene.

C là polymer nhân tạo.

D là polymer thiên nhiên.

Câu 6

Cho các cation sau: Ba2+, Na+, Cu2+, Fe3+. Cation có tính oxi hóa mạnh nhất là

Lời giải

Chọn C

Câu 7

Tên gọi khác của ancol etylic là

Lời giải

Chọn D

Câu 8

Trong nước biển, muối X có trữ lượng nhiều nhất. X là

Lời giải

Chọn B

Câu 9

Chất khí sinh ra khi cho một mẩu nhỏ natri (Na) tác dụng với nước là

Lời giải

Chọn A

Câu 10

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Lời giải

Chọn B

Câu 11

Chất nào sau đây không là chất khí ở điều kiện thường?

Lời giải

Chọn C

Câu 12

Tính chất vật lí không phải của nhôm là

Lời giải

Chọn D

Câu 13

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

Lời giải

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch H2SO4 sẽ không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học do không có đủ 2 điện cực. Chỉ có ăn mòn hóa học:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Các dung dịch còn lại có ăn mòn điện hóa: Zn-Cu, Zn-Fe, Zn-Ag

Chọn C

Câu 14

Dung dịch chất nào sau đây có môi trường axit?

Lời giải

Chọn A

Câu 15

Este nào sau đây có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử?

Lời giải

Chọn D

Câu 16

Chất nào sau đây là thành phần chính của vôi tôi?

Lời giải

Chọn B

Câu 17

Công thức của tripanmitin là

Lời giải

Chọn A

Câu 18

Chất nào sau đây là α - amino axit?

Lời giải

Chọn B

Câu 19

Một mẫu nước chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42-. Hóa chất dùng để kết tủa hết ion Ca2+, Mg2+ trong mẫu nước trên là

Lời giải

Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3.

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Chọn D

Câu 20

Nhóm gồm các chất đều gây ô nhiễm không khí là:

Lời giải

Chọn B

Câu 21

Đun nóng 40 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của a là

Lời giải

nAg = 0,1 → nC6H12O6 = 0,05

→ C%C6H12O6 = 0,05.180/40 = 22,5%

Chọn A

Câu 22

Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

Lời giải

Có 2 chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ.

Chọn C

Câu 23

Cho amin X đơn chức, mạch hở. Để phản ứng vừa đủ với 11,8 gam X cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Lời giải

X đơn chức nên nX = nHCl = 0,2

→ MX = 59: X là C3H9N

Chọn A

Câu 24

Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 30 gam axit axetic và 46 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất 60%. Khối lượng este thu được là

Lời giải

CH3COOH + C2H5OH ⇋ CH3COOH + H2O

nCH3COOH = 0,5; nC2H5OH = 1 và H = 60%

→ nCH3COOC2H5 = 0,5.60% = 0,3 mol

→ mCH3COOC2H5 = 26,4 gam

Chọn B

Câu 25

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al, MgO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được khí H2 và dung dịch chứa 18,1 gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

nAl = a và nMgO = b

nHCl = 3a + 2b = 0,4

m muối = 133,5a + 95b = 18,1

→ a = 0,1; b = 0,05

→ m = 4,7 gam

Chọn D

Câu 26

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

A. Sai, poliacrilonitrin được dùng làm tơ (tơ olon).

B. Sai, tơ tằm, bông thuộc loại tơ thiên nhiên.

C. Đúng

C. Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.

Chọn C

Câu 27

Cacbohiđrat X là chất kết tinh, không màu, không mùi, tan tốt trong nước, không có phản ứng tráng bạc. Thủy phân X với xúc tác axit thu được glucozơ và chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là

Lời giải

Hai chất X và Y lần lượt là saccarozơ và fructozơ.

Chọn D

Câu 28

Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y chỉ chứa kim loại và một oxit. Khối lượng oxit trong Y là

Lời giải

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

nAl = 0,4; nFe2O3 = 0,1 → Oxit sau phản ứng là Al2O3 (0,1) → mAl2O3 – 10,2 gam

Chọn A

Câu 29

Đốt cháy 5,2 gam kim loại M trong bình kín chứa 0,06 mol hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, trong bình chỉ còn 8,68 gam hỗn hợp chất rắn X gồm 2 hợp chất. Kim loại M là

Lời giải

nCl2 = a và nO2 = b → a + b = 0,06

mX = 71a + 32b + 5,2 = 8,68

→ a = 0,04; b = 0,02

Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:

5,2x/M = 2a + 4b → M = 32,5x

→ x = 2, M = 65: M là Zn

Chọn C

Câu 30

Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là

Lời giải

X (C4H8O2) + NaOH → C2H5COONa

→ X là C2H5COOCH3

Chọn B

Câu 31

Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → X + Y + H2O

(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → X + Z + 2H2O

Biết X, Y, Z là các chất vô cơ. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X kết tủa màu trắng.

(b) Chất Y được dùng làm bột nở trong nguyên liệu làm bánh.

(c) Nhiệt phân hoàn toàn chất Y thu được chất Z.

(d) Chất Y có tính lưỡng tính.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O

(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.

(a)(b) Đúng

(c) Đúng: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

(d) Đúng, do HCO3- vừa có khả năng nhường, vừa có khả năng nhận proton.

Chọn B

Câu 32

Butagas là một loại khí dùng trong sinh hoạt, có hàm lượng phần trăm theo khối lượng các chất như sau: butan 99,4% còn lại là pentan. Khi đốt cháy 1 mol butan, 1 mol pentan thì nhiệt lượng tỏa ra lần lượt là 2657 kJ và 3510 kJ. Để nâng nhiệt độ của 1 gam nước (D = 1 gam/ml) lên 1°C cần 4,16 J. Có 20% nhiệt đốt cháy thoát ra ngoài môi trường. Khối lượng khí butagas nói trên cần dùng để đun sôi 10 lít nước nói trên từ 20°C – 100°C là

Lời giải

Lượng gas cần dùng chứa C4H10 (x mol) và C5H12 (y mol)

→ mC4H10 = 58x = 99,4%(58x + 72y)

Bảo toàn năng lượng:

80%(2657.10³x + 3510.10³y) = 10000.1.4,16(100 – 20)

→ x = 1,55568; y = 0,00756

→ mGas = 58x + 72y = 90,77 gam

Chọn C

Câu 33

Cho các phát biểu sau:

(a) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(b) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước có tính axit hoặc tính kiềm.

(c) Dung dịch lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2, tạo hợp chất màu tím.

(d) Mỡ lợn và dầu lạc đều có thành phần chính là chất béo.

(e) Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin, thấy dung dịch có màu xanh.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(a) Đúng

(b) Đúng, nilon-6,6 chứa nhóm amit -CONH- dễ bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ

(c) Sai, xenlulozơ bị thủy phân trong axit, không bị thủy phân trong kiềm

(d) Đúng, lòng trắng trứng là protein nên dung dịch của nó có phản ứng màu biure

(e) Đúng

(g) Sai, dung dịch etylamin có tính kiềm, làm phenolphtalein chuyển màu hồng.

Chọn A

Câu 34

Supephotphat kép được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Supephotphat kép được sản xuất từ quặng photphorit và axit sunfuric đặc theo các phản ứng hóa học sau:

(a) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4

(b) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2

Giả thiết hiệu suất phản ứng (a) và (b) đều đạt 90%; thành phần của quặng photphorit chứa 92,0% Ca3(PO4)2 về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ không chứa P); nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric là 80%. Khối lượng quặng photphorit và khối lượng dung dịch axit sunfuric tối thiểu để sản xuất 1 tấn supephotphat kép lần lượt là

Lời giải

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4

310………………294……..196

Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2

310……………..392………..702

mCa(H2PO4)2 = 1 tấn → mH3PO4 = 392/(702.90%) = 0,62045 tấn

→ mddH2SO4 = 0,62045.294/(196.90%.80%) ≈ 1,3 tấn

mCa3(PO4)2 = 1.310/(702.90%) + 0,62045.310/(196.90%) = 1,581 tấn

→ m quặng = 1,581/92% ≈ 1,72 tấn

Chọn A

Câu 35

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

(b) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl dư.

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa AlCl3.

(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch (NH4)2CO3, đun nóng.

(e) Cho hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là

Lời giải

(a) Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

(b) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

(c) 4NaOH dư + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

(d) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3 + 2NH3 + 2H2O

(e) Al + Na + 2H2O → NaAlO2 + 2H2

Chọn D

Câu 36

Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm C15H31COONa; C17H33COONa và 13,8 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 13,925 mol O2, thu được 9,85 mol CO2 và 9,25 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là

Lời giải

nC15H31COONa = a; nC17H33COONa = b; nC3H5(OH)3 = 0,15

nO2 = 23a + 25,5b + 0,15.3,5 = 13,925

nCO2 = 16a + 18b + 0,15.3 = 9,85

→ a = 0,25; b = 0,3

→ X gồm (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (0,15) và C15H31COOH (0,25 – 0,15 = 0,1)

→ mC15H31COOH = 25,6 gam

Chọn D

Câu 37

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 28,0 gam E trong môi trường trơ, thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,16 mol khí NO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 5,0%, thu được 672 ml khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 114,86 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Y gồm FeCl2 (a), FeCl3 (b)

→ m↓ = 143,5(2a + 3b) + 108a = 114,86 (1)

nH2O = nO(X) = c

→ mE = 56(a + b) + 16c + 0,16.46 = 28 (2)

nH2 = 0,03

Bảo toàn electron: 3(a + b) = 2c + a + 0,03.2 (3)

(1)(2)(3) → a = 0,16; b = 0,12; c = 0,31

nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,68

mddY = (mE – mNO2) + mddHCl – mH2 = 516,98

→ C%FeCl2 = 3,93%

Chọn C

Câu 38

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Giả sử hiệu suất điện phân 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a + 0,03

2,2a

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,02

b + 0,02

Giá trị của m gần nhất với

Lời giải

Trong khoảng 2895s (tính từ t đến t + 2895) có ne = 0,06

Catot: nCu = 0,02 → nH2 = 0,01

Anot: nCl2 = u và nO2 = v

→ u + v + 0,01 = 0,03 và 2u + 4v = 0,06

→ u = v = 0,01

Lúc t giây: nCu = nCl2 ⇔ a = b

Lúc 2t giây có ne = 4a:

Catot: nCu = a + 0,02 → nH2 = a – 0,02

Anot: nCl2 = a + 0,01 → nO2 = 0,5a – 0,005

n khí tổng = a – 0,02 + a + 0,01 + 0,5a – 0,005 = 2,2a

→ a = 0,05

nCu(NO3)2 = a + 0,02 = 0,07; nNaCl = 2(a + 0,01) = 0,12

→ m = 20,18 gam

Chọn A

Câu 39

Đốt cháy hoàn toàn 21,22 gam hỗn hợp Q gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 200 đvC) thu được 0,90 mol CO2 và 0,57 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 21,22 gam Q với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 7,52 gam hỗn hợp E gồm hai ancol (tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa 26,40 gam hỗn hợp F gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được Na2CO3, H2O và 21,56 gam CO2. Phần trăm số mol của X trong hỗn hợp Q gần nhất là

Lời giải

nCOO-Ancol = u và nCOO-Phenol = v

mQ = 32(u + v) + 0,9.12 + 0,57.2 = 21,22

Bảo toàn khối lượng:

21,22 + 40(u + 2v) = 7,52 + 26,40 + 18v

→ u = 0,24; v = 0,05

nNaOH = u + 2v = 0,34 → nNa2CO3 = 0,17

nCO2 (đốt F) = 0,49

Bảo toàn C → nC(E) = 0,24

nO(E) = u = 0,24 → nH = (mE – mC – mO)/1 = 0,8

→ nE = nH/2 – nC = 0,16 → Số C = nC/nE = 1,5

E có nC = nO nên các ancol đều có số C = số O, kết hợp tỉ lệ mol 1 : 3 → E gồm CH3OH (0,12) và C3H5(OH)3 (0,04)

Quy đổi muối thành COONa (0,29), ONa (0,05), C (0,37) và H (0,58)

⇔ COONa (0,29), C6H5ONa (0,05), C (0,07) và H (0,33)

⇔ CH3COONa (0,07), HCOONa (0,12), (COONa)2 (0,05) và C6H5ONa (0,05)

Kết hợp với các ancol:

Z là C6H5-OOC-COO-CH3: 0,05 mol

X là CH3COOCH3: 0,07 mol

Y là (HCOO)3C3H5: 0,04 mol

→ %nX = 43,75%

Chọn D

Câu 40

Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

(1) E + NaOH → X + Y

(2) F + NaOH → X + Z

(3) X + HCl → T + NaCl

Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic.

(c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit axetic.

(d) Chất Y, Z thuộc cùng dãy đồng đẳng.

(e) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn chất E.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

E, F tác dụng với NaOH nên có ít nhất 2O

E, F có cùng CTĐGN là CH2O và ME < MF < 100 nên E là C2H4O2 và F là C3H6O3.

→ E là HCOOCH3; X là HCOONa và Y là CH3OH

→ F là HCOO-CH2-CH2-OH và Z là C2H4(OH)2

T là HCOOH.

(a) Đúng, X chứa -CHO (HCOONa có thể viết là NaO-CHO)

(b) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH

(c) Sai, oxi hóa Z bằng CuO thu được OHC-CH2OH, (CHO)2.

(d) Sai, Y và Z ở 2 dãy khác nhau.

(e) Đúng, HCOOH có liên kết H liên phân tử nên có nhiệt độ sôi lớn hơn este HCOOCH3.

Chọn C

4.6

128 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%