Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Bắc Ninh - Lần 4 năm 2025 có đáp án

4.6 0 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phát biểu nào sau đây đúng ?        

Xem đáp án

Câu 2:

Dung dịch 37 – 40% của X trong nước được gọi là formalin và được dùng để ngâm xác động thực vật, tẩy uế, tiệt trùng. X là :        

Xem đáp án

Câu 3:

Trong phân tử chất nào sau đây chỉ chứa liên kết sigma (σ) ?        

Xem đáp án

Câu 4:

Các kim loại Cu, Al thường được sử dụng sản xuất dây dẫn điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào sau đây của chúng ?        

Xem đáp án

Câu 5:

Nước Javel được tạo thành từ phản ứng sau: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Trong phản ứng này Cl2 đóng vai trò :        

Xem đáp án

Câu 6:

Tác nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid là :       

Xem đáp án

Câu 7:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein ?       

Xem đáp án

Câu 8:

Polypropylene là chất dẻo được sử dụng phổ biến thứ 2 sau polyethylene. Trùng hợp chất nào sau đây thu được polypropylene ?        

Xem đáp án

Câu 9:

Phương pháp tách chất bằng cách làm bay hơi một chất lỏng và sau đó ngưng tụ hơi bằng cách làm lạnh được gọi là phương pháp :        

Xem đáp án

Câu 10:

X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là :        

Xem đáp án

Câu 11:

Cho các chất X, Y, Z, T là một trong số các chất (không theo thứ tự): ethyl acetate; acetic acid; propan-1-ol; methyl formate. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi (°C)

31,5

77,1

118,2

97,2

Phát biểu nào sau đây đúng ?        

Xem đáp án

Câu 14:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?        

Xem đáp án

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Câu 16:

Xét phản ứng sau: X(s) + FeSO4(aq) → XSO4(aq) + Fe(s). Kim loại X là        

Xem đáp án

Câu 17:

Phương pháp thích hợp để thu được Mg từ MgCl2        

Xem đáp án

Câu 18:

Tinh bột thuộc loại polysaccharide, là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật. Phân tử tinh bột được tạo thành từ nhiều đơn vị        

Xem đáp án

Đoạn văn 1

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong công nghiệp, sodium hydrogencarbonate (baking soda) và sodium carbonate (soda) được sản xuất bằng phương pháp Solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi, muối ăn theo sơ đồ sau:

Nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất được cho trong bảng sau:

Chất

Na2CO3(s)

NaHCO3(s)

CO2(g)

H2O(g)

Δf H0298 (kJ/mol)

-1130,70

-950,81

-393,51

-241,80

Đoạn văn 2

Enzyme amylase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân tinh bột diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH … Một nhóm học sinh đưa ra giả thuyết “nhiệt độ càng tăng thì tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhờ xúc tác của enzyme amylase xảy ra càng nhanh”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở pH không đổi (pH = 7) tại các nhiệt độ 20°C; 30°C; 40°C; 50°C; 60°C; 70°C để kiểm tra dự đoán trên như sau:

• Bước 1: Thêm 2,0 mL dung dịch một loại enzyme amylase vào một ống nghiệm chứa 5,0 mL dung dịch có vai trò duy trì ổn định pH = 7 ở 20°C.

• Bước 2: Thêm tiếp 2,0 mL dung dịch tinh bột vào ống nghiệm trên, lắc đều.

• Bước 3: Sau khoảng mỗi 10 giây, dùng ống hút lấy 1 - 2 giọt hỗn hợp phản ứng trong ống nghiệm và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine, quan sát để từ đó xác định thời gian tinh bột thủy phân hết.

Lặp lại thí nghiệm theo ba bước trên, chỉ thay đổi nhiệt độ trong bước 1 lần lượt là 30°C; 40°C; 50°C; 60°C; 70°C. Nhóm học sinh ghi lại kết quả thời gian t (giây) mà tinh bột thủy phân hết trong môi trường pH = 7 và vẽ đồ thị như hình bên.

Đoạn văn 3

Lactose, còn gọi là đường sữa, là một loại đường disaccharide được tạo thành từ một phân tử glucose và một phân tử galactose liên kết với nhau. Lactose chủ yếu được tìm thấy trong sữa và các sản phẩm từ sữa, như phô mai và sữa chua. Đây là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, đặc biệt là cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, một số người gặp khó khăn trong việc tiêu hóa lactose do thiếu enzyme lactase, dẫn đến tình trạng không dung nạp lactose, gây ra các triệu chứng như đầy bụng và tiêu chảy khi tiêu thụ các sản phẩm chứa lactose. Trong công nghiệp thực phẩm, lactose được sử dụng như một chất làm ngọt nhẹ và cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lên men các sản phẩm từ sữa. Cho công thức cấu tạo của lactose như bên:

Đoạn văn 4

Khi tiến hành thí nghiệm cho mẩu kim loại Na vào cốc H2O (dư) ở nhiệt độ thường có nhỏ thêm vài giọt phenolphthalein.

4.6

0 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%