Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa THPT Kinh Môn - Hải Dương (Lần 1) năm 2025 có đáp án

132 người thi tuần này 4.6 170 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của.(1). Trong phân tử hợp chất hữu cơ, liên kết hóa học chủ yếu giữa các nguyên tử là liên kết.(2). Các cụm từ phù hợp nhất điền vào chỗ trống (1), (2) lần lượt là        

Lời giải

B

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, liên kết hóa học chủ yếu giữa các nguyên tử là liên kết cộng hóa trị.

Câu 2

Khi cho C2H5NH2 tác dụng với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng khí nào sau đây?        

Lời giải

A

Khi cho C2H5NH2 tác dụng với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng khí N2:

C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O

Câu 3

Xét cấu tạo và tên gọi nào sau đây không đúng?        

Lời giải

B

B không đúng, CH3COOCH2C6H5 là benzyl acetate, còn phenyl acetate là CH3COOC6H5.

Câu 4

Dung dịch amino acid nào sau đây làm quỳ tím đổi màu:        

Lời giải

D

Dung dịch Lysine (phân tử có 1 -COOH, 2 -NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Các amino acid còn lại phân tử có 1 -COOH và 1 -NH2 nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 5

Một chất giặt rửa tổng hợp có công thức là CH3[CH2]11-C6H4-SO3Na. Nhóm nào sau đây được gọi là nhóm ưa nước?        

Lời giải

D

Nhóm -SO3Na được gọi là nhóm ưa nước do nhóm này chứa liên kết ion nên dễ tan trong nước.

Câu 6

Trong môi trường acid, phản ứng ester hóa giữa acetic acid với ethyl alcohol và phản ứng thủy phân ester ethyl acetate là thuận nghịch của nhau. Sơ đồ phản ứng thuận nghịch được biểu diễn sau:

Nguyên tử oxygen trong phân tử H2O có nguồn gốc từ (ảnh 1)

Nguyên tử oxygen trong phân tử H2O có nguồn gốc từ        

Lời giải

A

Phân tử H2O tạo ra do nhóm OH trong acetic acid kết hợp với -H trong ethyl alcohol nên nguyên tử oxygen trong phân tử H2O có nguồn gốc từ acetic acid.

Câu 7

Thủy phân hoàn toàn methyl propionate trong dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là        

Lời giải

D

Sản phẩm thu được là CH3CH2COONa và CH3OH.

CH3CH2COOCH3 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3OH

Câu 8

Enzyme là chất xúc tác sinh học quan trọng trong các phản ứng sinh hóa. Phát biểu nào sau đây về enzyme là sai?

Lời giải

C

C sai, enzyme là chất xúc tác nên sau phản ứng enzyme còn lại nguyên cả về chất và lượng.

Câu 9

Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?        

Lời giải

C

Saccharose thuộc loại disaccharide.

Còn lại tinh bột, cellulose là polysaccharide, glucose là monosaccharide.

Câu 10

Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens còn được gọi là phản ứng        

Lời giải

D

Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens còn được gọi là phản ứng tráng gương.

Câu 11

Công thức cấu tạo thu gọn của alanine là :        

Lời giải

B

Công thức cấu tạo thu gọn của alanine (C3H7NO2) là H2NCH(CH3)COOH.

Câu 12

Phản ứng nào sau đây giữ nguyên mạch polymer ?

Lời giải

C

Phản ứng C giữ nguyên mạch polymer (mạch chính của polymer là (-CH2-CH-)n không thay đổi.

Câu 13

Trong cây thuốc lá tự nhiên và khói thuốc lá chứa một amine rất độc, đó là nicotine với công thức cấu tạo như sau :

Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử nicotin là (ảnh 1)

Nicotine làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây sơ vữa động mạch vành và suy giảm trí nhớ. Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử nicotin là        

Lời giải

A

Công thức phân tử của nicotine là: C10H14N2.

Câu 14

Chế biến đường từ mía được thực hiện qua các giai đoạn sau :

(1) Ép mía cùng với nước để thu được nước mía.

(2) Loại bỏ các chất cặn có trong nước mía.

(3) Đun nóng nước mía để giảm lượng nước trong nước mía.

(4) Hạ nhiệt độ nước mía để thu được đường.

Giai đoạn nào xảy ra quá trình kết tinh đường mía ?       

Lời giải

D

Giai đoạn (4) xảy ra quá trình kết tinh đường mía: Độ tan của đường mía giảm khi nhiệt độ giảm nên đường mía sẽ kết tinh và tách ra khi hạ nhiệt độ nước mía.

Câu 15

Polymer nào sau đây không phải là cao su ?       

Lời giải

C

Polymer (-NH-[CH2]5-CO-)n không phải là cao su (đây là tơ nylon-6).

Câu 16

Sắn là một loại thực phẩm có thành phần chủ yếu là tinh bột. Mặc dù vậy, một số loại sắn có chứa lượng chất độc cũng rất cao. Chất độc có trong sắn là cyanhydric acid (HCN), đây là một chất có thể gây độc chết người. Cách đơn giản để chuyển hóa HCN là cho HCN kết hợp nhóm carbonyl (C=O) để chuyển thành hợp chất chứa nhóm -C(OH)CN. Loại thực phẩm nào sau đây có thể cung cấp nhóm carbonyl để giải độc nhanh nhất cho người ngộ độc ?        

Lời giải

A

Đường glucose (dạng mạch hở có nhóm -CHO) có thể cung cấp nhóm carbonyl để giải độc nhanh nhất cho người ngộ độc sẵn.

Câu 17

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

Cho các chất sau: triolein, saccharose, amylopectin, methyl acetate, fructose, cellulose. Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid?

Lời giải

Có 5 chất bị thủy phân trong môi trường acid, gồm: triolein, saccharose, amylopectin, methyl acetate, cellulose.

Câu 18

Phân tích thành phần nguyên tố của chất hữu cơ X xác định được % theo khối lượng của C, H, O lần lượt là 70,59%; 5,88%; 23,53%. Dựa vào phương pháp phổ khối (MS) xác định được phân tử khối của hợp chất là 136. Có tổng số bao nhiêu nguyên tử có trong phân tử X?

Lời giải

Số C = 136.70,59%/12 = 8

Số H = 136.5,88%/1 = 8

Số O = 136.23,53%/16 = 2

→ Mỗi phân tử X có 8 + 8 + 2 = 18 nguyên tử.

Câu 19

Phân tử khối của peptide T (Gly-Ala-Lys) có giá trị là bao nhiêu?

Lời giải

MT = 75 + 89 + 146 – 18.2 = 274

Câu 20

Một trong các hướng điều chế aniline là từ benzene và đợc thực hiện theo sơ đồ sau:

Để thu được 100 gam aniline theo sơ đồ trên cần dùng bao nhiêu gam benzene? (ảnh 1)

Để thu được 100 gam aniline theo sơ đồ trên cần dùng bao nhiêu gam benzene? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải

mC6H6 = 100.78/(93.80%.75%) = 140 gam

Câu 21

Tùy thuộc vào pH của môi trường mà glutamic acid tồn tại chủ yếu ở các dạng sau:

Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần pH của các dạng tồn tại đó? (ảnh 1)

Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần pH của các dạng tồn tại đó?

Lời giải

pH càng cao điện tích các phần tử càng âm. Theo chiều tăng dần pH:

(1, điện tích 1+) < (2, điện tích bằng 0) < (3, điện tích 1-) < (4, điện tích 2-)

Câu 22

Trong quá trình làm nước mắm, protein trong cá cơm sẽ bị thủy phân thành các amino acid và các sản phẩm chứa nitrogen khác. Để đánh giá chất lượng của nước mắm, người ta thường dựa vào độ đạm (số gam nitrogen trên 100 mL nước mắm). Quy trình làm nước mắm truyền thống:

Một cơ sở sản xuất nước mắm sử dụng 100 kg cá cơm (chứa 70% nước, 20% protein và 10% lipid và các chất khác) để làm nước mắm. Quá trình thủy phân diễn ra trong vòng 12 tháng. Sau khi thủy phân hoàn toàn, người ta thu được 90 lít nước mắm.

Giả sử tất cả protein trong cá cơm đều bị thủy phân hoàn toàn thành các amino acid và các hợp chất chứa nitrogen khác. Biết rằng: 1 gam protein chứa trung bình 16% khối lượng nitrogen. Tính độ đạm của nước mắm? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Lời giải

90 L nước mắm chứa mN = 100.20%.16% = 3,2 kg

→ 100 mL mắm chứa mN = 100.3,2/90 = 3,56 gam

Vậy độ đạm = 3,56°

Đoạn văn 1

Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 14 – 15:

Geranyl acetate là hợp chất hữu cơ có trong tinh dầu hoa hồng và được sử dụng nhiều trong mĩ phẩm. Trong công nghiệp, geranyl acetate được điều chế theo sơ đồ sau:

Câu 23

Công thức phân tử của geranyl acetate là :        

Lời giải

B

Công thức phân tử của geranyl acetate là C12H20O2.

Câu 24

Trong các điều kiện tối ưu, hiệu suất tối đa của phản ứng ester hóa giữa geraniol và acetic anhydride để tạo ra geranyl acetate có thể đạt đến 98-99%. Khối lượng geranyl acetate thu được từ 100 kg geraniol với hiệu suất chuyển hóa theo geraniol đạt 98% là :        

Lời giải

B

C10H18O → C12H20O2

mC12H20O2 = 100.98%.196/154 = 124,73 kg.

Đoạn văn 2

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Tinh bột là polysaccharide có trong nhiều loại hạt ngũ cốc, tinh bột. Cho các phát biểu sau về tinh bột:

Câu 25

a. Được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

Lời giải

(a) Đúng

Câu 26

b. Bị thủy phân trong môi trường base tạo glucose và fructose.

Lời giải

(b) Sai, tinh bột không bị thủy phân trong môi trường base. Trong môi trường acid, tinh bột bị thủy phân tạo sản phẩm cuối cùng là glucose.

Câu 27

c. Thuộc loại monosaccharide có nhiều trong quả nho chín.

Lời giải

(c) Sai, tinh bột thuộc loại polysaccharide.

Câu 28

d. Giả thiết phản ứng tổng hợp glucose ở cây lương thực như sau: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 Δr H0298 = 2800 kJ

Trung bình mỗi phút, 1 m² mặt đất nhận được từ Mặt Trời 60 kJ nhưng chỉ 1% được hấp thụ ở quá trình quang hợp. Khối lượng glucose tổng hợp trong 7 giờ trên 1 sào (360 m²) trồng cây lương thực là 5832 gam.

Lời giải

(d) Đúng

Năng lượng quá trình quang hợp nhận được = 60.7.60.360.1% = 90720 kJ

mC6H12O6 = 90720.180/2800 = 5832 gam

Đoạn văn 3

Alliin là một amino acid có trong tỏi tươi, khi đập dập hay nghiền, enzyme alliinase sẽ chuyển hóa alliin thành allicin, tạo ra mùi đặc trưng của tỏi.

Câu 29

a. Cấu trúc ion lưỡng cực của phân tử alliin là:

a. Cấu trúc ion lưỡng cực của phân tử alliin là: (ảnh 1)

Lời giải

(a) Đúng

Câu 30

b. Alliin là một amino acid no, mạch hở chỉ chứa nhóm -COOH và -NH2.

Lời giải

(b) Sai, alliin là amino acid có 1 -NH2 và 1 -COOH, không no.

Câu 31

c. Allicin không thuộc loại amino acid.

Lời giải

(c) Đúng, allicin không có nhóm -NH2 và -COOH nên không thuộc loại amino acid.

Câu 32

d. Một người ăn 50 gam tỏi tươi mỗi ngày để hỗ trợ sức khỏe. Tỏi chứa 0,2% Alliin (tính theo khối lượng). Trong cơ thể, chỉ 80% Alliin được hấp thu. Lượng Alliin cơ thể người đó hấp thu được từ 50 gam tỏi tươi là 0,09 gam.

Lời giải

(d) Sai, mAlliin = 50.0,2%.80% = 0,08 gam

Đoạn văn 4

Cho các phát biểu sau về amine

Câu 33

a. Tất cả các amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

Lời giải

(a) Sai, nhiều arylamine không làm đổi màu quỳ tím, ví dụ C6H5NH2

Câu 34

b. Để rửa sạch ống nghiệm chứa aniline, có thể dùng dung dịch HCl.

Lời giải

(b) Đúng, aniline tác dụng với HCl tạo muối tan C6H5NH3Cl dễ bị rửa trôi.

Câu 35

c. Aniline có tính base mạnh hơn ammonia.

Lời giải

(c) Sai, C6H5NH2 có tính base yếu hơn NH3.

Câu 36

d. Cu(OH)2 tan trong dung dịch ethylamine do tạo thành phức chất.

Lời giải

(d) Đúng, sản phẩm là [Cu(C2H5NH2)4](OH)2.

Đoạn văn 5

Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm được biểu diễn như sau:

R-COO-R' + NaOH → RCOONa + R'OH

Một nhóm học sinh dự đoán “nồng độ NaOH càng lớn thì tốc độ phản ứng thủy phân càng lớn”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi (60°C) nhưng thay đổi nồng độ NaOH để kiểm tra dự đoán trên như sau:

• Bước 1: Thêm 4 mL ethyl acetate (d = 0,9 g/mL) vào một ống nghiệm chứa 20 mL dung dịch NaOH nồng độ C (mol/L). Các giá trị nồng độ này không giống nhau giữa các thí nghiệm.

• Bước 2: Ngâm ống nghiệm trong nồi nước nóng (nhiệt độ nước khoảng 60°C) và đo thời gian cho đến khi phần chất lỏng trong ống nghiệm trở lên đồng nhất.

Kết quả thí nghiệm được cho ở bảng sau:

Nồng độ NaOH (mol/L)

4,0

3,6

3,2

2,8

2,4

2,0

Thời gian hỗn hợp đồng nhất (phút)

5,2

6,0

7,0

8,2

9,5

11,0

Câu 37

a. Sau bước 1, phần chất lỏng trong các ống nghiệm tách thành hai lớp.

Lời giải

(a) Đúng, ở nhiệt độ thường phản ứng xà phòng hóa có xảy ra nhưng không đáng kể, ethyl acetate không tan nên hỗn hợp phân lớp.

Câu 38

b. Phản ứng thủy phân ethyl acetate xảy ra ở bước 2 của các thí nghiệm.

Lời giải

(b)Đúng

Câu 39

c. Phản ứng thủy phân hoàn toàn tại thời điểm hỗn hợp trong ống nghiệm đồng nhất.

Lời giải

(c) Đúng

Câu 40

d. Kết quả thí nghiệm chứng tỏ dự đoán của học sinh ban đầu là chính xác.

Lời giải

(d) Đúng, nồng độ NaOH càng lớn thì tốc độ phản ứng thủy phân càng lớn, thời gian phản ứng kết thúc càng ngắn.

4.6

34 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%