(2023) Đề thi thử Hóa THPT Yên Thế , Bắc Giang (Lần 2) có đáp án

40 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Chọn D

Câu 2

Số nguyên tử oxi trong phân tử valin là:

Lời giải

Chọn B

Câu 3

Chất nào sau đây là amino axit?

Lời giải

Chọn C

Câu 4

Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là

Lời giải

Chọn B

Câu 5

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

A. Sai, sau khi lưu hóa tình tính đàn hồi và độ bền tăng.

B. Sai, tơ nilon-6,6 là tơ hóa học

C. Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN

D. Đúng.

Chọn D

Câu 6

Để bảo vệ thép khỏi bị ăn mòn, cách làm nào sau đây sai?

Lời giải

A sai, do Fe (thành phần chính của thép) có tính khử mạnh hơn Cu nên nếu gắn Cu lên bề mặt lá thép thì lá thép sẽ là cực âm và bị ăn mòn nhanh hơn.

B đúng, Mg khử mạnh hơn Fe nên Mg là cực âm, thép là cực dương và được bảo vệ.

C, D đúng, đây là phương pháp cách li bề mặt, lớp Zn, Sn sẽ ngăn thép tiếp xúc với môi trường ngoài.

Chọn A

Câu 7

Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,075 mol H2. Kim loại R là

Lời giải

Kim loại R hóa trị II —> nR = nH2 = 0,075

—> MR = 1,8/0,075 = 24: R là Mg

Chọn D

Câu 8

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

A. Sai, H2 khử được các oxit kim loại đứng sau Al.

B. Sai, Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội nhưng có tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng.

C. Đúng: Zn + Cu2+ —> Zn2+ + Cu

Cu sinh ra bám vào lá Zn làm xuất hiện cặp điện cực Zn-Cu nên có ăn mòn điện hóa.

D. Sai, Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.

Chọn C

Câu 9

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

Lời giải

Chọn A

Câu 10

Chất nào sau đây là tripeptit?

Lời giải

Ala–Ala–Gly là tripeptit vì Ala–Ala–Gly tạo bởi 3 gốc alpha-amino axit
Chọn D

Câu 11

Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit linoleic là

Lời giải

Axit linoleic là C17H31COOH —> Có 18C

Chọn A

Câu 12

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Lời giải

Chọn D

Câu 13

Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là

Lời giải

Chọn B

Câu 14

Chất nào sau đây là amin?

Lời giải

Chọn A

Câu 15

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

Lời giải

Chọn D

Câu 16

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Lời giải

Chọn B

Câu 17

Chất nào sau đây là este?

Lời giải

Chọn B

Câu 18

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước quả chanh không khử được mùi tanh của cá.

(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

(c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.

(d) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

(e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(a) Sai, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển thành dạng muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.

(b) Sai, mật ong chứa cả glucozơ.

(c) Đúng

(d) Sai, do tơ nilon-6 chứa CONH dễ bị thủy phân trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

(e) Đúng, thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ, được dùng trong kĩ thuật tráng gương.

Chọn D

Câu 19

Cho 2,25 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

nH2NCH2COOH = 2,25/75 = 0,03

H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O

0,03……………………………………….0,03

—> mH2NCH2COONa = 0,03.97 = 2,91 gam

Chọn C

Câu 20

Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?

Lời giải

Tơ visco thuộc loại polime bán tổng hợp (được tạo ra từ polime thiên nhiên là xenlulozơ).

Chọn A

Câu 21

Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong các polime: polietilen, polibutađien, poliacrilonitrin, poliisopren?

Lời giải

Cả 4 polime đều điều chế bằng phương pháp trùng hợp:

polietilen (trùng hợp CH2=CH2)

polibutađien (trùng hợp CH2=CH-CH=CH2)

poliacrilonitrin (trùng hợp CH2=CH-CN)

poliisopren (trùng hợp CH2=C(CH3)-CH=CH2)

Chọn A

Câu 22

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Lời giải

Chọn B

Câu 23

Công thức phân tử của đimetylamin là:

Lời giải

Chọn C

Câu 24

Tên gọi của este CH3COOCH3 là :

Lời giải

Chọn A

Câu 25

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al?

Lời giải

Chọn C

Câu 26

Cho các cặp sau đây, số cặp mà xảy ra ăn mòn kim loại Fe là: Fe-C, Fe-Al, Mg-Fe, Fe- Sn

Lời giải

Kim loại mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước —> Fe là kim loại bị ăn mòn trong 2 trường hợp: Fe-C và Fe-Sn

Chọn B

Câu 27

Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch CuSO4?

Lời giải

Chọn C

Câu 28

Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%

—> X là glucozơ

—> Y là fructozơ.

Phát biểu đúng: X có phân tử khối bằng 180.

 Chọn C

Câu 29

Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

nSO42- = nH2 = 0,06

m muối = 3,22 + 0,06.96 = 8,98

Chọn B

Câu 30

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3

X2 + X3 → C3H8O + H2O (H2SO4, 140°C)

Cho các phát biểu sau:

(1) X có hai đồng phân cấu tạo.

(2) Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng.

(3) X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc.

(4) Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm -CH3.

Số phát biểu sai là

Lời giải

X2: C2H5OH

X3: CH3OH

—> X1: CH2(COONa)2

X: CH3-OOC-CH2-COO-C2H5

(1) Sai

(2) Đúng: CH2(COONa)2 + NaOH —> CH4 + Na2CO3

(3)(4) Đúng

Chọn A

Câu 31

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

A. Đúng, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (được tạo ra từ polime thiên nhiên là xenlulozơ).

B. Sai, polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.

C. Sai, cao su lưu hóa đàn hồi tốt hơn cao su thường.

D. Sai, tơ poliamit chứa -CONH- dễ bị thủy phân trong axit nên kém bền trong axit.

Chọn A

Câu 32

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

Lời giải

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 —> X là Fe, Y là Cu:

Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2

Cu + Fe2(SO4)3 —> 2FeSO4 + CuSO4

Chọn A

Câu 33

Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Lời giải

mX = 25.12,4% = 3,1

nX = nHCl = 0,1

—> MX = 31: X là CH5N

Chọn C

Câu 34

Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Lời giải

Đặt nHCl = 2x —> nH2SO4 = x

Bảo toàn H —> nH2O = 2x

—> Y gồm kim loại (m gam) và O (2x mol)

mY = m + 16.2x = 15,8

m muối = m + 35,5.2x + 96x = 42,8

—> m = 9,4 và x = 0,2

Chọn D

Câu 35

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).

(c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.

(d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.

(e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(a) Đúng

(b) Sai, muối mononatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).

(c) Đúng

(d) Sai, xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(e) Đúng

Chọn D

Câu 36

Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là

Lời giải

Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,5

—> nC6H12O6 phản ứng = 0,25

—> mC6H12O6 cần dùng = 0,25.180/80% = 56,25 gam

 Chọn B

Câu 37

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O2 thu được 2,7 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

—> nH2O = 2,4

Bảo toàn khối lượng —> mX = 42 —> MX = 840

Trong phản ứng xà phòng hóa:

nX = 0,06 —> nKOH = 0,18 và nC3H5(OH)3 = 0,06

Bảo toàn khối lượng —> m muối = 54,96 gam

Chọn C

Câu 38

Cho 6 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,92 gam muối. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là

Lời giải

nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,08

—> MX = 6/0,08 = 75: X là C2H5NO2

Chọn B

Câu 39

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3.

(b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot.

(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.

(d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(a) Đúng: Al + Fe2O3 —> Al2O3 + Fe

(b) Đúng: NaCl —> Na + Cl2

(c) Đúng

(d) Sai, chỉ có ăn mòn hóa học do không có môi trường điện li.

Chọn D

Câu 40

Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH), trong đó có hai axit no và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,5 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol B. Cho m gam B vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,25 gam. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9 gam A thì thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Phần trăm số mol của este không no trong A là.

Lời giải

nH2 = 0,025 —> nB = 0,05

mB = m tăng + mH2 = 2,3 —> MB = 46: C2H5OH

Đốt 9 gam A —> nH2O = 0,38

—> Đốt 4,5 gam A tạo ra nH2O = 0,19

nA = nB = 0,05 —> nCO2 = (mA – mH – mO)/12 = 0,21

—> nEste không no = nCO2 – nH2O = 0,02

—> %nEste không no = 0,02/0,05 = 40%

Chọn B

4.6

198 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%