Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 20

216 người thi tuần này 4.6 289 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Nước ép chanh chứa khoảng 5% citric acid (X) nên chanh có vị chua và độ pH khoảng 2-3. Công thức (X) được cho như sau:

Phát biểu nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn C

A. Sai vì công thức phân tử của X là C6H8O7

B. Sai vì X là hợp chất tạp chức.

vì X có 4H linh động

C. Đúng

D. Sai vì X chỉ có 3 nhóm -COOH nên chỉ tác dụng NaOH tối đa tỷ lệ 1 : 3

Câu 2

Hợp chất vô cơ X có một số ứng dụng như:

- Trong y học, X có thể được sử dụng để điều trị chứng dư acid ở dạ dày.

- Điều chỉnh vị chua của nước giải khát.

- Làm tăng độ xốp của bánh, làm mềm thực phẩm.

X là chất nào trong các chất sau?   

Lời giải

Chọn C

Câu 3

Dung dịch nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?     

Lời giải

Chọn C

Dạng kiểm tra tên IUPAC của các amino acid

Công thức

Tên thường

Tên IUPAC

NH2CH2COOH

Glyxin

2-amino ethanoic acid

NH2CH(CH3)COOH

Alanin

2-amino propanoic acid

(NH2)2-C5H9COOH

Lysin

2,6-diamino hexanoic acid

NH2-C3H5(COOH)2

Glutamic

2-amino pentanoic acid

Câu 4

Cho 0,5 mL dung dịch chứa chất X vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước bromine, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy dung dịch nước bromine mất màu và xuất hiện vẩn đục trắng. Chất X có thể là

Lời giải

Chọn C

Chất X có thể là (ảnh 1)

Câu 5

Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được alcohol Y. Chất X và Y lần lượt là     

Lời giải

Chọn D

Triolein có CTPT: (C17H33COO)3C3H5

Phương trình: Invalid <m:msub> elementC3H5Invalid <m:msub> element+H2Ni,t0C3H5Invalid <m:msub> elementC3H5Invalid <m:msub> elementH2O,H+C3H5

Câu 6

Cho m-HO-C6H4-CH2OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm tạo ra là

Lời giải

Chọn B

Câu 7

Cryolite là một chất được thêm vào trong quá trình điện phân nóng chảy quặng bauxide để sản xuất kim loại Al. Cryolite có công thức hóa học

Lời giải

Chọn C

Câu 8

Cho các phát biểu sau về nước cứng:

(a) Nước cứng có thể là nguyên nhân gây nổ nồi hơi.

(b) Nước cứng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước hiện nay.

(c) Nước tự nhiên (nước mưa, tuyết, băng tan,...) thuộc loại nước mềm.

(d) Vôi tôi có thể được dùng để làm mềm nước cứng toàn phần.

(e) Phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm tất cả các loại nước cứng.

(f) Nước mềm không gây nhiều tác hại như nước có tính cứng vĩnh cửu hay nước cứng toàn phần.

Số phát biểu đúng là 

Lời giải

Chọn B

Câu 9

Công thức phân tử của sorbitol là

Lời giải

Chọn A

Câu 10

Cho phương trình phản ứng hóa của các polymer sau:

Số phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer là  (ảnh 1)

Số phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer là 

Lời giải

Chọn B

Phản ứng (a), (b) là giữ nguyên mạch.

Câu 11

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn D

A. Sai vì Gly-Ala-Ala chỉ có 3N (2N trong liên kết CO-NH, 1N trong nhóm NH2 của Gly)

B. Sai vì dipeptide không có phản ứng màu biuret

C. Sai vì peptide thủy phân trong cả môi trường acid, base thu được α-amino acid.

D. Đúng vì amino acid có cả nhóm NH2 và nhóm COOH

Câu 12

Nung 400 gam quặng dolomite có chứa 92% (MgCO3.CaCO3) về khối lượng, còn lại là tạp chất rắn trơ, không bị phân hủy (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn). Sau phản ứng thu được chất rắn X và khí CO2. Phần trăm khối lượng của calcium có trong chất rắn X là

Lời giải

Chọn B

Câu 13

Cho hình minh họa một hệ thống điện phân như sau:

Phát biểu nào sau đây là đúng? (ảnh 1) 

Trong quá suốt quá trình điện phân, khí màu vàng lục sinh ra tại cực (1) và kim loại màu trắng bạc sinh ra tại cực (2). Phát biểu nào sau đây là đúng?      

Lời giải

Chọn C

Theo hình vẽ thì cực (1) nối với cực đương của nguồn điện nên dóng vai trò anode và cực (2) đóng vai trò cathode.

Dữ kiện cho thì thu được kim loại tại cathode thì X không thể là dung dịch NaCl. Do đó X là NaCl nóng chảy.

Câu 14

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn D

Câu 15

Phản ứng của ethylene với HBr thuộc loại cơ chế phản ứng nào sau đây?

Lời giải

Chọn D

Câu 16

Phát biểu nào sau đây sai ?

Lời giải

Chọn B

A. Đúng theo SGK.

B. SaiMg+FeCl3MgCl2+FeCl2 , FeCl3 dư nên không xảy ra phản ứng

Mg+FeCl2MgCl2+Fe

C. Đúng vì thỏa điều kiện ăn mòn điện hóa.

D. Đúng

Câu 17

Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?     

Lời giải

Chọn A

Loại H2SO4 vì không tạo kết tủa: 2NaOH+H2SO4Na2SO4+H2O

Loại FeCl3 vì tạo Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ: 3NaOH+FeCl33NaCl+Fe(OH)3

Loại AlCl3 vì NaOH dư thì không có tủa (Al(OH)3 lưỡng tính): 3NaOH+AlCl33NaClInvalid <m:msub> element+AlAInvalid <m:msub> elementl+NaOHNaAlO2+H2O

Câu 18

Tại một phòng thí nghiệm, để kiểm tra hàm lượng hydro sulfide có trong mẫu khí lấy từ bãi chôn lấp rác ở Tây Mỗ - Hà Nội, người ta cho mẫu đó đi vào dung dịch Pb(NO3)2 dư với tốc độ 2,5 lít/phút trong 400 phút. Lọc tách kết tủa thu được 3,585 mg chất rắn màu đen. Dựa vào các dữ kiện nói trên, hàm lượng hydro sulfide có trong mẫu khí trên là (theo đơn vị mg/m3).   

Lời giải

Chọn D

Chất rắn đen là PbS.

Ta có:

nPbS=3,585.103207+32=0,000015molBTNTSnH2S=0,000015molmH2S=0,000015.34=0,00051g=0,51mg

Hàm lượng H2S trong mẫu khí trên là mH2S=0,512,5.400.103=0,51mg/m3

Câu 19

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ethylamine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 - 5 0C) thu được muối diazonium.

(b) Linoleic acid thuộc loại acid béo omega-3.

(c) Glucose tác dụng với methanol khi có mặt của HCl khan tạo thành sản phẩm chỉ có methyl α-glucoside.

(d) Tất cả protein đều tan được trong nước tạo thành dung dịch keo.

(e) Các polymer bán tổng hợp đều có nguồn gốc từ các polymer thiên nhiên.

(f) Ethylamine, dimethylamine và aniline đều là alkylamine.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

Lời giải

Phát biểu đúng là (e)

(a) Sai vì ethylamine là amine bậc 1 sẽ thu được N2.

(b) Sai vì Linoleic acid thuộc loại acid béo omega-6.

(c) Sai vì còn thu được methyl β-glucoside.

(d) Sai vì chỉ protein dạng cầu mới tan trong nước.

(f) Sai vì aniline là arylamine.

Câu 20

Tiến hành lên men giấm 184 mL ethylic alcohol 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Tính nồng độ phần trăm của acetic acid trong dung dịch thu được (làm tròn đến hàng phần trăm).

Lời giải

 184mLC2H5OH80d=0,8g/mllên men   H=30%CH3COOH  C%

Bước 1. Xử lý số liệu

Ta có: \({V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{{V_{dd}}.8}}{{100}} = \frac{{184.8}}{{100}} = 14,72\,mL \Rightarrow {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 14,72.0,8 = 11,776 \Rightarrow {n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{11,776}}{{46}} = 0,256\,\,mol\)

\({V_{{H_2}O\,trong\,dd\,ancol}} = 184 - 14,72 = 169,28\,mL \Rightarrow {m_{{H_2}O\,trong\,dd\,ancol}} = 169,28\,gam\)

Bước 2. Viết phương trình phản ứng và tìm mối quan hệ số liệu.

Phương trình lên men: C2H5OH+O2lên menCH3COOH+H2O  0,256mol                            0,256mol

Ta có: \({m_{C{H_3}COOH}} = 0,256.60 = 15,36\,\,gam\)

Theo đề H%=30% nên \({m_{C{H_3}COOH\,\,(H\% = 30\% )}} = \frac{{15,36.30}}{{100}} = 4,608\,gam\)

Từ phương trình ta có: nO2=0,256molH=30%nO2thamgia=0,256.30%=0,0768  mol

BTKL: \({m_{dd\,ancol}} + {m_{{O_2}}} = {m_{dd\,sau}} \Leftrightarrow {m_{dd\,sau}} = 4,608 + 169,28 + 0,0768.32 = 176,3456\)

\( \Rightarrow C{\% _{C{H_3}COOH}} = \frac{{4,608}}{{176,3456}}.100 = 2,61\% \)

Câu 21

Cho X là muối iron sulfate khan có chứa 36,84% Fe về khối lượng. Cho sơ đồ sau:

Tổng số nguyên tử trong (A) và (B) là bao nhiêu? (ảnh 1)

Biết A và B đều là dung dịch có màu vàng.

Tổng số nguyên tử trong (A) và (B) là bao nhiêu?

Lời giải

Theo đề X là muối sulfate của Fe: Fe2(SO4)x

Ta có: 36,84=56.256.2+96x.100x=2CTXFeSO4

Các phương trình xảy ra trong chuỗi:

(1)  FeSO4+6KCNK4Invalid <m:msub> element[Fe]+K2SO4(2)2K4[Invalid <m:msub> elementFe]+Cl2Invalid <m:msub> element2K3[Fe]+2KCl(3)4K3[Invalid <m:msub> elementFe]+4KOH4Invalid <m:msub> elementK4[Fe]+2H2O+O2

Vậy A là K4[Fe(CN)6] và B là K3[Fe(CN)6]

Tổng số nguyên tử trong A và B là 33

Câu 22

Cho vòng tròn năng lượng như sau:

Tính giá trị của  (ảnh 1)

Tính giá trị của ΔrH(3)

Lời giải

Theo CT ĐL Hess ta có: \({\Delta _r}H(1) = {\Delta _r}H(2) - {\Delta _r}H(3) \Leftrightarrow - 187,8 = ( - 285,8) - {\Delta _r}H(3) \Rightarrow {\Delta _r}H(3) = - 98\)

Câu 23

Alcohol X đơn chức có dạng lỏng, không màu đến màu vàng, được sử dụng như một chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ tại các phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu, là một chất ức chế ăn mòn, dung dịch phức kim loại, chất ổn định dung môi và phụ gia làm sáng mạ điện. Phổ IR của X cho kết quả như sau:

 Tổng số nguyên tử trong X là bao nhiêu? (ảnh 1)

Khi tiến hành thí nghiệm đo enthalpy đốt cháy của X thì thấy nếu dùng 2,352 gam X thì sẽ tỏa ra một nhiệt lượng là 55,902 kJ. Cho biết phương trình cháy của X như sau:

X(l) + a O2 (g) b CO2 (g) + c H2O(g)

Tổng số nguyên tử trong X là bao nhiêu?

Lời giải

Từ phương trình đốt cháy của X ta có: 1 mol X cháy sẽ toả 1331 kJ

Vậy nếu toả 55,902 kJ thì số mol X cháy là\(\frac{{55,902}}{{1331}} = 0,042\,mol\)

Ta có: \({M_X} = \frac{{2,352}}{{0,042}} = 56\)

Từ phổ IR của X ta thấy

+ vùng 3400 cm-1: có peak hơi tù, rộng: liên kết -OH có liên kết hydrogen.

+ vùng 2200 cm-1: có 1 peak yếu, nhọn: đặc trưng của liên kết ba C\( \equiv \)C

Như vậy X có thể chứa nhóm chức -OH, liên kết ba.

CTCT của X: CxHyOH

Ta có: MCxHy+17=56MCxHy=39CTC3H3CTCTCHCCH2OH      prop2yn1ol

Câu 24

Cho các polymer: tinh bột; tơ tằm; polystyrene; tơ nitron; polyethylene; polypropylene; nylon-6,6; tơ visco; cao su buna. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Lời giải

Các polymer trùng hợp là polystyrene, tơ nitron, polyethylene; polypropylene, cao su buna

Đoạn văn 1

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho sơ đồ tinh chế đồng từ quặng như sau:

Cho biết thành phần chính của quặng A là muối X chứa 3 nguyên tố (trong có 1 nguyên tố là Cu).

Cho các phát biểu sau:

Câu 25

a. Chất rắn C là Cu2S.

Lời giải

Đúng

vì theo sơ đồ thì FeO sẽ tác dụng với SiO2 tạo xỉ, SO2 là khí sẽ được thu hồi. Nên chất rắn C là Cu2S.

Câu 26

b. Phương trình tạo xỉ là FeO + SiO2t0 FeSiO3.

Lời giải

Đúng.

Câu 27

c. Cho biết trong muối X thì Fe chiếm 30,43% về khối lượng, công thức của muối X là CuFeS2 (chalcopyrite).

Lời giải

Đúng

vì theo đề X chứa 3 nguyên tố : Cu, Fe và nguyên tố cuối là S. Đặt CT X là CuxFeySz

Theo đề ta có: %Fe=30,43%Cu+%S=69,5764x+32z56y=69,5730,4364x+32z56y=2,28664x+32z=128y

Chọn nghiệm nhỏ nhất: y=164x+32z=128x=1z=2CTPTCuFeS2

Câu 28

d. Nếu dùng 25 gam quặng A, với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 90% thì sẽ thu được 2,592 gam Cu tinh khiết. Thành phần phần trăm của Cu trong quặng A là 11,52%.

Lời giải

Đúng

vì ta có: nCu=2,59264=0,0405molBTNTCunCuFeS2=0,0405mol

H=90%nCuFeS2=0,040590%=0,045molmCu=0,045.64=2,88gam

Thành phần của Cu trong quặng A là %Cu=2,8825.100=11,52%

Đoạn văn 2

Trong thế kỉ 19, khi mà cấu trúc và thành phần hợp chất hữu cơ chưa được biết đến nhiều, hai nhà khoa học Joseph Louis Gay-Lussac và Justus von Liebig đã đề xuất phương pháp phân tích bằng cách đốt cháy (combustion analysis) để xác định thành phần nguyên tố.

Thực hiện thí nghiệm xác định nguyên tố carbon và hydrogen trong phân tử carbohydrate X theo các bước sau:

- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,513 gam X với 1 gam copper (II) oxide, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam copper (II) oxide để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

- Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

- Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

Câu 29

a. Bột CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.

Lời giải

Đúng

vì bột CuSO4 (màu trắng) gặp nước sẽ chuyển thành màu xanh do tạo thành CuSO4.5H2O

Câu 30

b. Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

Lời giải

Đúng

vì Ca(OH)2 gặp CO2 sẽ tạo thành CaCO3 kết tủa màu trắng.

Câu 31

c. Tiến hành đo định lượng, người ta thu được khối lượng H2O sinh ra là 0,297 gam và lượng kết tủa trong ống 2 là 1,8 gam. Công thức phân tử của carbohydrate X là C6H12O6. Cho biết công thức phân tử và công thức thực nghiệm của X trùng nhau.

Lời giải

Sai

vì theo dữ kiện đề thì \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{{H_2}O}} = \frac{{0,297}}{{18}} = 0,0165\,mol \Rightarrow {n_H} = 0,0165.2 = 0,033\,mol\\{n_{CaC{O_3}}} = \frac{{1,8}}{{100}} = 0,018\,mol \Rightarrow {n_C} = 0,018\,mol\end{array} \right.\)

Vì X là carbohydrate nên nguyên tố thứ 3 là O:

Ta có: \({m_O} = 0,513 - \underbrace {0,033}_{{m_H}} - \underbrace {0,018.12}_{{m_C}} = 0,264\,gam \Rightarrow {n_O} = 0,0165\,mol\)

Lập tỷ lệ: \(C:H:O = {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,018:0,033:0,0165 = \frac{{12}}{{11}}:2:1 = 12:22:11\)

CTPT của X là C12H22O11

Câu 32

d. Cho biết X ngọt hơn glucose nhưng kém ngọt hơn glucose. Vậy carbohydrate X là một disaccharide được cấu tạo từ 2 gốc monosaccharide giống nhau.

Lời giải

Sai

vì theo CTPT thì X đúng disaccharide nhưng theo đề thì độ ngọt của X cao hơn glucose nhưng kém fructose nên X là sacccharose được cấu tạo từ 2 gốc monosaccharide khác nhau.

*Độ ngọt : malotse < glucose < saccharose < fructose.

Đoạn văn 3

Các hydrocarbon X, Y, Z (thuộc chương trình hóa học 11, MX < MY < MZ) đều có 7,7% khối lượng hydrogen trong phân tử. Tỷ khối hơi của T so với không khí bé hơn 4,0. Các chất trên thỏa mãn:

- 1 mol chất Z tác dụng tối đa 1 mol Br2 trong CCl4.

- Chất X có thể tác dụng tối đa với dung dịch bromine theo tỷ lệ 1 : 2.

- Chất Y được điều chế từ chất X và không tác dụng được với dung dịch bromine.

Cho các phát biểu sau:

Câu 33

a. Chất X, Y, Z có tên gọi lần lượt là styrene, acetylene, benzene.

Lời giải

Ta có:

\(\begin{array}{l}x:y = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\frac{{92,3}}{{12}}:\frac{{7,7}}{1} = 7,69:7,7 = 1:1\end{array}\)

Các hydrocarbon có CT đơn giản nhất là CH\( \Rightarrow \)CTPT là (CH)n

Theo đề thì

CTCT của các hydrocarbon là\(\left\{ \begin{array}{l}X\,({C_2}{H_2}):\,CH \equiv CH\,\,\,(acetylene)\\Y\,({C_6}{H_6})\,\,benzene\\Z\,({C_8}{H_8}):\,\,{C_6}{H_5}CH = C{H_2}\,\,(styrene)\end{array} \right.\)

a. Sai

vì X, Y, Z lần lượt là acetylene, benzene, styrene.

Câu 34

b. Chất Z có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.

Lời giải

Sai

vì benzene không làm mất màu thuốc tím.

Câu 35

c. Từ X mà điều chế ra Z cần ít nhất 3 phản ứng.

Lời giải

Đúng

 vì chuỗi chuỗi điều X ra Z như sau:

CHCHXtamhop,xtcarbonC6H6CH2=CH2C6H5CH2CH3H2,xtZnOC6H5CH=CH2

Câu 36

d. Nếu dùng 100 mL KMnO4 1M thì khối lượng Z cần lấy để tham gia phản ứng là 0,84 gam.

Lời giải

Sai

vì phương trình phản ứng của Z với KMnO4

3C6H5CH=CH2+2KMnO4+4H2O3C6H5CH(OH)CH2OH+2KOH+2MnO2           0,15                  0,1  mol

Khối lượng styrene tham gia: mstyrene=0,15.104=15,6gam

Đoạn văn 4

Từ một loại tinh dầu thảo mộc, người ta tách được hợp chất hữu cơ A có mùi thơm. Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, người ta thấy rằng A chứa 81,82%C và 6,06%H về khối lượng, còn lại là O. Phổ MS cho thấy A có phân tử khối bằng 132. Trên phổ IR của A có một tín hiệu đặc trưng ở 1746 cm-1. Chất A có phản ứng với thuốc thử Tollens, làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 và khi bị oxid hoá bằng dung dịch KMnO4 nóng, thu được benzoic acid.

Câu 37

a. Từ kết quả phân tích nguyên tố và phân tích phổ MS, tìm được công thức phân tử của A là C6H12O3.

Lời giải

Bước 1. Tìm CTPT

CTPT CxHyOz

Ta có :. . %C12x=%Hy=%O16z=100%M81,8212x=6,06y=12,1216z=100132x=9y=8z=1CTPTC9H8O

Bước 2. Xác định CTCT

Từ phổ IR cho tín hiệu đặc trưng ở 1746 cm-1 : liên kết C=O : hợp chất carbonyl

X tác dụng thuốc thử Tollens: có chức aldehyde

a. Sai

Câu 38

b. Từ phổ IR và phản ứng với thuốc thử Tollens, chứng tỏ A có chứa nhóm -C(H)=O.

Lời giải

Đúng

Câu 39

c. Nếu chỉ xét tính chất A làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 thì có thể kết luận A có chứa nhóm -CHO.

Lời giải

Sai

vì dung dịch Br2/CCl4 thì chỉ cộng vào liên kết đôi, không oxid hoá -CHO thành -COOH nên nếu chỉ có tính chất A làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 thì chưa chắc A là aldehyde.

Câu 40

d. A là dẫn xuất một lần thế của benzene.

Lời giải

Đúng.

4.6

58 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%