Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chất nào sau đây là chất điện li yếu ?

Lời giải

Đáp án D

Câu 2

Tên gọi của C2H5COOC2H5 là :

Lời giải

Câu 3

Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Lys là :

Lời giải

Câu 4

Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng ?

Lời giải

Câu 5

Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím ?

Lời giải

Đáp án D

Anilin có tính bazơ yếu, phenol có tính axit yếu, glyxin có số nhóm -COOH bằng số nhóm -NH2, nên dung dịch của chúng đều không làm đổi màu quỳ tím. Lysin số nhóm -COOH nhỏ hơn số nhóm -NH2, dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 6

Số oxi hóa của nitơ trong phân tử NaNO2 là :

Lời giải

Chọn C

Câu 7

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit ?

Lời giải

Chọn A

Câu 8

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo ?

Lời giải

Đáp án A

- Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.

- Tơ nilon-6,6 và tơ olon thuộc loại tơ tổng hợp.

- Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

Câu 9

Khi cho chất nào sau đây vào cốc chứa dung dịch NaOH (dư, ở nhiệt độ thường) không sinh ra chất khí ?

Lời giải

Đáp án B

Các kim loại Na, K, Ba phản ứng với H2O trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường và giải phóng khí H2. Mg không phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, không sinh ra chất khí.

Câu 10

Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?

Lời giải

Câu 11

Một mẫu nước có chứa các ion : K+, Na+,SO42-,HCO3- và Cl. Mẫu nước này thuộc loại :

Lời giải

Đáp án B

Vì mẫu nước này không chứa ion Ca2+ và ion Mg2+ nên nó thuộc loại nước mềm.

Sai lầm thường gặp : Chỉ chú ý đến các anion và chọn đáp án A.

Câu 12

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot làm bằng :

Lời giải

Chọn B

Câu 13

Cho 28,4 gam P2Otác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :

Lời giải

Câu 14

Cho dãy các dung dịch sau: fructozơ, hồ tinh bột, etylen glicol, axit fomic, anbumin. Số dung dịch tác dụng được với Cu(OH)trong môi trường kiềm là :

Lời giải

Đáp án C

- Axit fomic hòa tan Cu(OH)2 theo phản ứng axit - bazơ.

- Fructozơ và etylen glicol chứa các nhóm -OH kề nhau nên hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

- Anbumin (lòng trắng trứng) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

- Tinh bột tuy cũng chứa các nhóm OH kề nhau nhưng không phản ứng được với Cu(OH)2. Do cấu trúc mạch tinh bột (amilozơ và amilopectin) không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng, cấu trúc mạch phân nhánh cồng kềnh (amilopectin) nên che khuất các nhóm -OH. Bên cạnh các yếu tố trên thì khối lượng phân tử lớn, cồng kềnh làm cho độ nhớt của dung dịch rất lớn; liên kết hiđro hình thành giữa các nhóm -OH làm mất tính tự do của chúng.

Câu 15

Cho este no, mạch hở, có công thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m là :

Lời giải

Đáp án D

Este no, đơn chức, mach hở : CnH2nO2

CnHmO6 có 3 nhóm chức este có 3π trong nhóm chức -COOH

CTTC của este no, ba chức mach hở: CnH2n-4O6

Câu 16

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ :

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (1) và (2) đều thu được kết tủa. Các dung dịch Y và Z lần lượt là :

Lời giải

Đáp án C

Dễ dàng nhận thấy khí X là CO2.

X được dẫn vào bình (1) chứa dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thì X còn dư và tiếp tục vào bình (2) chứa dung dịch Z.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn tại bình (1) và (2) đều tạo ra kết tủa, khí X còn dư Kết tủa không tan trong CO2 dư.

Đáp án A không tạo kết tủa.

Đáp án B và D chỉ có bình số (2) tạo kết tủa còn bình (1) thì kết tủa tạo thành bị hòa tan bởi CO2 dư.

Đáp án C thỏa mãn, kết tủa ở bình (1) là H2SiO3, bình (2) là Al(OH)3 đều không tan trong CO2 dư.

Câu 17

Thủy phân 0,1 mol saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%), thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), khối lượng Ag thu được là :

Lời giải

Câu 18

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hp hai muối natri của axit panmitic và axit stearic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là :

Lời giải

Đáp án A

Kí hiệu gốc C15H31COO là A, gốc C17H35COO là B. Xét trường hợp X chứa hai gốc A, một gốc B. Có hai cấu tạo sau thỏa mãn :

A-C-C(A)-C-B                   A-C-C(B)-C-A

Đổi các gốc A thành các gốc B, ta được các cấu tạo ứng với trường hợp X chứa hai gốc B, một gốc A Có 2.2 = 4 cấu tạo thỏa mãn.

Câu 19

Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,48M vào 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,14M và K2CO3 0,08M. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra sau phản ứng là :

Lời giải

Câu 20

Cho các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: Na2SO3, AlCl3, KNO3, NH4Cl, ZnSO4. Nếu chỉ dùng thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2 thì có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch ?

Lời giải

Câu 21

X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no (X, Y mạch hở; MY < 64). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 3,5a mol O2. Đun 0,015 mol X với Y dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 0,783 gam este mạch hở Z. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 60% (tính theo X). Phát biểu nào sau đây sai ?

Lời giải

Câu 22

Thực hiện các thí nghiệm sau :

(a) Cho lá kẽm vào dung dịchCuSO4.

(b) Thổi khí CO qua bột MgO nung nóng.

(c) Cho Mg vào lượng dư dung dịch KHSO4

(d) Đốt cháy FeS2 trong không khí dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra đơn chất là :

Lời giải

Câu 23

Thủy phân hoàn toàn este đa chức, mạch hở X (C5H8O4) bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là :

Lời giải

Đáp án A

Các CTCT thỏa mãn X là :

CH2(COOCH3)2,C2H5OOC-COOCH3,

HCOOCH2CH2CH2OOCH,

HCOOCH2CH(OOCH)CH3

CH3COOCH2CH2OOCH

Câu 24

Hòa tan hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong 2 lít dung dịch HNO3 xM, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 48,02 gam muối và thoát ra 1,792 lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của x là:

Lời giải

Câu 25

Hòa tan hoàn toàn 2a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 3a mol Ca(OH)2, thu đuợc dung dịch T. Cho dãy gồm các chất: SO2, Mg(NO3)2, KHCO3, Cr, K3PO4, NaH2PO4. Ở nhiệt độ thường, số chất tác dụng được với dung dịch T là :

Lời giải

Câu 26

Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 36,6 gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là :

Lời giải

Câu 27

Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được dung dịch X và thoát ra V lít H2 (đktc). Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 loãng vào X thì thấy lượng H2SO4 phản ứng tối đa là 0,9 mol, đồng thời thu được 69,9 gam kết tủa. Giá trị của V là :

Lời giải

Đáp án B

 

Câu 28

Cho các phát biểu sau :

(a) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

(b) Amophot thuộc loại phân hỗn hợp.

(c) Dung dịch kali đicromat có màu da cam.

(d) Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất

(e) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.

(f) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, dao cắt thủy tinh.

(g) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.

Số phát biểu đúng là :

Lời giải

Đáp án C

(a) Đúng.

(b) Sai. Amophot thuộc loại phân phức hợp.

(c) Đúng.

(d) Sai. Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.

(e) Đúng.

(f) Đúng.

(g) Đúng.

Câu 29

Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8a mol Ag. số nguyên tử H trong phân tử X bằng :

Lời giải

Đáp án A

Vì X no nên để Y chứa chất tham gia phản ứng tráng bạc thì X phải có gốc axit HCOO- hoặc có dạng (RCOO)2CHR’. Để từ Y thu đuợc số mol Ag tối đa, X phải có dạng (HCOO)2CHR. Phản ứng thủy phân :

(HCOO)2CHR + 2NaOH  2HCOONa + RCHO + H2O

Từ 2 mol HCOONa thu được 4 mol Ag Từ 1 mol RCHO thu được 4 mol Ag

RCHO là HCHO   X là (HCOO)2CH2 hay C3H4O4.

Câu 30

Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là :

Lời giải

Câu 31

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau :

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :

Lời giải

Câu 32

Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

t0, chân không +HCl+T X

Cho các chất : Fe(OH)2, Mg(OH)2, CaCO3, Fe(NO3)3. Số chất có thể thỏa mãn X trong sơ đồ trên là :

Lời giải

Câu 33

Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là :

Lời giải

Đáp án C

Quy đổi hỗn hợp X, ta có :

Sai lầm thường gặp : Không tìm cụ thể hai anđehit mà cho rằng : nAg = 2b = 2.0,04 = 0,08

Câu 34

Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO2 và C2H10N2O3. Đun nóng 4,87 gam X trong 800 ml dung dịch NaOH 0,1M (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 là 10,5. Giá trị của m là :

Lời giải

Câu 35

Hòa tan hoàn toàn 43,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, CuO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho m gam Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m + 8,8) gam kim loại và dung dịch Z chứa 72,9 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn dung dịch AgNO3 dư, thu được 211,7 gam kết tủa. Bỏ qua quá trình thủy phân các muối trong dung dịch, số mol của Fe2O3 trong 43,2 gam X là :

Lời giải

Bảo toàn khối lượng, ta có :

mmuối(Y) = mmuối(Z) + mKL - mMg = 72,9 + m + 8,8 - m = 81,7 gam

mX + mHCl = mH2O + mmuối(Y)

43,2 + 36,5a = 18.0,5a + 81,7 a = 1,4 = nAgCl

Sai lầm thường gặp : Cho rằng nFe2O3 (X)= x = 0,15 và chọn C.

 

Câu 36

Cho các phát biểu sau :

a) Trong phân tử vinylaxetilen có chứa ba liên kết bội.

(b) Phenol dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ.

(c) Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật thu được mỡ động vật.

(d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.

(e) Ở nhiệt độ cao, anbumin của lòng trắng trứng bị đông tụ lại.

Số phát biểu đúng là :

Lời giải

Đáp án B

(a) Sai. Liên kết bội là liên kết đôi hoặc liên kết ba. Trong phân tử vinylaxetilen có chứa 1 liên kết đôi và 1 liên kết ba, tức là 2 liên kết bội.

(b) Đúng.

(c) Sai. Hiđro hóa hoàn toàn dầu thực vật thu được bơ nhân tạo.

(d) Sai. Hầu hết các polime đều không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng.

(e) Đúng. Ngoài ra, sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dung dịch protein.

Câu 37

Thủy phân hoàn toàn 38,12 gam hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 60,68 gam hỗn hợp F gồm hai muối có dạng H2NCnH2nCOOK. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết số mol X chiếm 25% tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Lời giải

Câu 38

Có 4 dung dịch riêng biệt : H2SO4 1M, HNO3 lM, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau :

- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4.

- Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch.

- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :

Lời giải

Đáp án C

Z có pH thấp nhất Z có nồng độ mol H+ cao nhất. Ta có :

Z là dung dịch H2SO4

X và Y tác dụng được với FeSO4 X và Y là NaOH và HNO3

Fe2+ + 2OH  Fe(OH)2¯

Y và T phản ứng được với nhau Y là NaOH, T là HCl.

NaOH + HCl NaCl + H2O

Câu 39

Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có không quá hai nhóm chức. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít khí CHduy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong X là :

Lời giải

Ta có hệ : 

Câu 40

Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Gọi V là tổng thể tích khí (đktc) thoát ra ở cả hai điện cực. Quá trình điện phân được mô tả theo đồ thị sau :

 

Tỉ lệ a : b là :

Lời giải

4.6

2636 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%