(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 37)

30 người thi tuần này 4.6 539 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Kim loại K tác dụng với H2O tạo ra sản phẩm gồm H2 và chất nào sau đây?

Lời giải

Chọn C

Câu 2

Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al2O3 ?

Lời giải

Chọn C

Câu 3

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

Lời giải

Chọn A

Câu 4

Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch FeSO4?

Lời giải

Chọn B

Câu 5

Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước?

Lời giải

Chọn C

Câu 6

Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại nào sau đây?

Lời giải

Chọn C

Câu 7

Kim loại nào trong các kim loại sau đây có tính khử mạnh nhất ?

Lời giải

Chọn D

Câu 8

Số este có công thức phân tử C3H6O2 là:

Lời giải

Chọn D

Câu 9

Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về

Lời giải

Chọn C

Câu 10

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

Lời giải

Chọn D

Câu 11

Dung dịch nào sau đây có pH < 7 ?

Lời giải

Chọn B

Câu 12

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH sinh ra khí ?

Lời giải

Chọn D

Câu 13

Trong một số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,…Có thể dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên ?

Lời giải

Chọn D

Câu 14

Số nguyên tử cacbon trong phân tử triolein là?

Lời giải

Chọn D

Câu 15

Tính chất vật lí nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây nên ?

Lời giải

Chọn B

Câu 16

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Lời giải

Chọn C

Câu 17

Amin CH3NHC2H5 có tên thay thế là

Lời giải

Chọn C

Câu 18

Crom tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có công thức ?

Lời giải

Chọn D

Câu 19

Cho mẩu kim loại X vào dung dịch chứa BaCl2 và NaHCO3 thu được kết tủa, kim loại X là

Lời giải

Chọn D

Câu 20

Chất nào sau đây là monosaccarit?

Lời giải

Chọn A

Câu 21

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 90 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 12,2 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Lời giải

Chon A

+ B¶o toµn khèi l­îng: m+mH2SO4=mmuèi+mH2OnH2SO4=nH2O=0,09 (mol)m=5,0  (g)

Câu 22

Phát biểu nào sau đây là sai?

Lời giải

Chọn A

Câu 23

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ?

Lời giải

Chọn D

Câu 24

Cho m gam dung dịch glucozơ 2% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được 12,96 gam Ag. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn B

m=12,96108×12×1002=540gam.

Câu 25

Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở cần 5,376 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 5,96 gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn B

X=CH5N:aCH2:b (mol)2,25a+1,5b=5,37622,431a+14b+36,5a=5,96a=0,08b=0,04m=3,04(g)

Câu 26

Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn A

Câu 27

Đốt cháy kim loại M trong 0,84 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 36,3 gam muối. Các thể tích khí đều đo ở đktc, kim loại M là

Lời giải

Chọn D

+ B¶o toµn electron: nNO3/muèi=ne=4nO2+3nNO=0,45 (mol)mKL=36,362×0,45=8,4 (g) 8,4MKL×n=0,45MKLn=563n=3Fe

Câu 28

Este X có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri acrylat và ancol Y. Công thức của Y là

Lời giải

Chọn A

Câu 29

Cho kim loại sắt tác dụng với các chất hoặc dung dịch sau: AgNO3 (dư), H2SO4 đặc (nóng, dư), CuSO4, S (to). Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được muối sắt (III) là

Lời giải

Chọn C

Câu 30

Cho 15 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 12%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 14,1 gam muối của một axit hữu cơ Y và ancol Z. Công thức của Z là

Lời giải

Chọn D

[m]:mX+mNaOH=mY+mZmZ=6,9MZ=6,90,15=46Z:C2H5OH

Câu 31

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong y học, thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được dùng làm răng giả, xương giả.

(b) Amilozơ tan được trong nước còn amilopectin hầu như không tan.

(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ chất béo.

(d) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

(e) Trong dung dịch, amino axit chỉ tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn B

(c) Sai vì đây là sự đông tụ protein.

(e) Sai vì trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.

ý (a), (b), (d) đúng (theo tính chất vật lí và ứng dụng của một số chất hữu cơ).

Câu 32

Cho cá thí nghiệm sau:

(a) Nung nóng Cu(NO3)2.

(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

Lời giải

Chọn A

(a). Sinh ra khí NO2 + O2.

(b). Sinh ra khí SO2.

(c). Có phản ứng nhưng không sinh ra khí.

(d). Sinh ra khí CO2.

(e). Fe + H+ + NO3NO

(g). Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

Câu 33

Dùng dung dịch sát khuẩn (thành phần chính là etanol) là một trong những cách để phòng dịch Covid-19. Ngoài ra, etanol được dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong, như bằng cách tiến hành pha etanol vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5 (xăng sinh học). Các nhà máy sản xuất cồn tinh khiết dùng để pha xăng E5 thường dùng nguyên liệu là sắn khô để lên men rượu theo sơ đồ sau:

(C6H10O5)nH = 60%  C6H12O6 H = 75%  C2H5OH.

Lời giải

Dùng dung dịch sát khuẩn (thành phần chính là etanol) là một trong những cách để phòng dịch Covid-19. Ngoài ra, etanol được dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong, như bằng cách tiến hành pha etanol vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5 (xăng sinh học). Các nhà máy sản xuất cồn tinh khiết dùng để pha xăng E5 thường dùng nguyên liệu là sắn khô để lên men rượu theo sơ đồ sau: (C6H10O5)n   C6H12O6   C2H5OH. (ảnh 1)

Câu 34

Hiđro hóa hoàn toàn 128,7 gam chất béo X cần dùng 0,3 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được chất béo no Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Để đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thì cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là?

Lời giải

Chọn B

+nNaOH=0,45 mol=nROONanGlyxerol=0,15 mol+[m]:mX+mH2=mYmY=129,3 gam[m]:mY+mNaOH=mGlyxerol+mRCOONamRCOONa=133,5gam

133,5gamHCOONa:0,45molCH2:?nCH2=7,35 molnO2=6×7,35+2×0,45+14×0,452×0,34=11,625molV=260,40 lit

Câu 35

Để loại bỏ ion amoni (NH4+) trong nước thải, trước tiên người ta phải kiềm hóa dung dịch nước thải bằng NaOH đến pH = 11; sau đó cho chảy từ trên xuống trong một tháp được nạp đầy các vòng đệm bằng sứ, còn không khí được thổi ngược từ dưới lên để oxi hoá NH3. Phương pháp này loại bỏ được khoảng 95% lượng amoni trong nước thải. Kết quả phân tích hai mẫu nước thải khi chưa được xử lý như sau:

Mẫu

Mẫu nước thải

Hàm lượng amoni trong nước thải (mg/lít)

1

Nhà máy phân đạm

18

2

Bãi chôn lấp rác

160

Giả sử tiến hành xử lí hai mẫu nước thải theo phương pháp trên, biết rằng tiêu chuẩn hàm lượng amoni cho phép là 1,0 mg/lít. Tổng lượng amoni còn lại của cả 2 mẫu là:

Lời giải

Chọn C

Kiềm hóa ion amoni để chuyển thành amoniac, sau đó oxi hóa bằng oxi không khí tạo nitơ và nước.

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

4NH3 + 3O2 to 2N2 + 6H2O

Phương pháp ngược dòng nhằm mục đích tăng diện tích tiếp xúc giữa amoniac với oxi không khí.

Phương pháp loại bỏ 95% lượng amoni nên lượng amoni còn lại:

+ Với mẫu 1: 18×5100 = 0,9 < 1 (mg/lít) ® Đạt tiêu chuẩn cho phép.

+ Với mẫu 2: 160×5100 = 8 > 1 (mg/lít) ® Không đạt tiêu chuẩn cho phép.

® Tổng 2 mẫu là: 8 + 0,9 = 8,9 mg/lít.

Câu 36

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 33,92 gam E trong môi trường trơ thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,16 mol khí NO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,154% thu được 3,584 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 157,91 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Chọn D

[m]:mE=mX+mNO2mX=26,56 gamXFe:amolO:bmolnHCl=2b+2×0,16=2b+0,32Y:FeCl2:cmolFeCl3:(ac)molmY=26,56+36,5(2b+0,32)7,154×1000,16×2

56a+16b=26,56[E]:3a2b=2×0,16+cm=143,5(2b+0,32)+108c=157,91ma=0,38b=0,33c=0,16mY=526,24 gamC%/FeCl2=0,16×127526,24×100=3,861%.

Câu 37

Hỗn hợp E gồm ba hợp chất hữu cơ chỉ chứa chức este, mạch hở: X là C6H6O4 có cấu tạo đối xứng, Y là CnH2n-2O4 và Z là CmH2m-4O6. Đốt cháy hoàn toàn m gam E (số mol X gấp 3 lần số mol Z; nX > nY) trong oxi vừa đủ, thu được 29,92 gam CO2. Thủy phân m gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch G chứa hai muối và hỗn hợp T chứa các ancol no. Cô cạn G rồi nung trong vôi tôi xút dư, thu được 4,928 lít hỗn hợp hai khí (đktc) có khối lượng mol trung bình nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của X trong E là   

Lời giải

Chọn D

+Ta cã: X lµ CH3OOC-CC-COOCH3:a (mol); Y = b (mol); Z = c (mol)nCOONa=0,28nkhÝ=0,22 (mol)R1COONa:xInvalid <m:msub> elementR2:y (mol)x+y=0,22x+2y=0,28x=0,16y=0,06 (mol)

+ TH1:Y vµ Z kh«ng t¹o muèi 2 chøc a=0,062a+2b+3c=0,28a=3ca=0,06b=0,05c=0,02 (mol)[C]0,06×6+0,05n+0,02m=0,68n=4; m=6%mX=47,49%

+TH2:Y,Z ®Òu t¹o muèi 2 chøca+b+c=0,062a+2b+3c=0,28a=3cLo¹i+TH3:Y t¹o muèi 2 chøca+b=0,062a+2b+3c=0,28a=3cLo¹i

Câu 38

Điện phân dung dịch chứa 3x mol CuSO4, 2x mol CuCl2 và y mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây

 

Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2

Thí nghiệm 3

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 3860

3t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

a

a + 0,04

0,7

Khối lượng Al bị hòa tan tối đa (gam)

b

0

8,64

Biết cường độ dòng điện I = 2A và không đổi trong, (2t > 3860 giây) các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y) bằng

Lời giải

Chọn D

Khi thêi gian ®iÖn ph©n: 3860sne = 0,08molCu2+ võa bÞ ®iÖn ph©n hÕtnCl2=0,04 molTN1: Cu2+ d­Cl d­[E]:2a=2ba=bne/t(s)=2ane/3t(s)=6aTN3:[Cl]:nCl2=(2x+0,5y)[Cu]:nCu=5x;[E]nO2=6a2(2x+0,5y)4=(1,5ax+0,25y)nH2=(6a10x)2=(3a5x)

Ta có:TN2:(t+3860):[E]:2a+0,08=10xTN3:nAl=nNaOH=4x+y10x=0,32n KhÝ=(2x+0,5y)nCl2+(1,5ax0,25y)nO2+(3a5x)nH2=0,7a=0,16x=0,04y=0,56(x+y)=0,60

Câu 39

Cho sơ đồ chuyển hóa: NaCl+AX+BY+TZ+XY+TNaCl . Biết A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; MX + MZ = 124; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa 2 chất tương ứng. Các điều kiện phản ứng coi như có đủ. Phân tử khối của chất nào sau đây không đúng ?

Lời giải

Chọn A

A = H2O; X = NaOH; B = CO2; Y = Na2CO3; T = HCl; Z = NaHCO3MA=18

Câu 40

Cho ba chất hữu cơ mạch hở E, F, T có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, T tham gia phản ứng theo sơ đồ dưới đây:

E + KOHCho ba chất hữu cơ mạch hở E, F, T có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, T tham gia phản ứng theo sơ đồ dưới đây: E + KOH   X + Y  F + KOH   X + Z T + H2   X Biết X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MT < ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (b) Chất F tác dụng với Na sinh ra khí H2. (c) Chất X được dùng để pha chế rượu uống. (d) Chất Y có phản ứng tráng bạc. (e) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong Z là 48,98%. Số phát biểu đúng là A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 1. (ảnh 1)X + Y

F + KOHCho ba chất hữu cơ mạch hở E, F, T có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, T tham gia phản ứng theo sơ đồ dưới đây: E + KOH   X + Y  F + KOH   X + Z T + H2   X Biết X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MT < ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (b) Chất F tác dụng với Na sinh ra khí H2. (c) Chất X được dùng để pha chế rượu uống. (d) Chất Y có phản ứng tráng bạc. (e) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong Z là 48,98%. Số phát biểu đúng là A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 1. (ảnh 2)X + Z

T + H2Cho ba chất hữu cơ mạch hở E, F, T có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, T tham gia phản ứng theo sơ đồ dưới đây: E + KOH   X + Y  F + KOH   X + Z T + H2   X Biết X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MT < ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (b) Chất F tác dụng với Na sinh ra khí H2. (c) Chất X được dùng để pha chế rượu uống. (d) Chất Y có phản ứng tráng bạc. (e) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong Z là 48,98%. Số phát biểu đúng là A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 1. (ảnh 3)X

Biết X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MT < ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất T làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

(b) Chất F tác dụng với Na sinh ra khí H2.

(c) Chất X được dùng để pha chế rượu uống.

(d) Chất Y có phản ứng tráng bạc.

(e) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong Z là 48,98%.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn A

+ Công thức của các chất: E, F, T có dạng (CH2O)n và MT < ME < MF < 100. Vậy các chất lần T, E, F tương ứng với các giá trị của n =1, n = 2, n = 3.

T:HCHO+H2xt,t0CH3OHXE:HCOOCH3F:HOCH2COOCH3Y:HCOOKZ:HOCH2COOK

(a) Sai.

(b) Đúng vì chất F có chứa nhóm – OH.

(c). Sai.

(d). Đúng vì Y là HCOOK là muối của axit fomic.

(e). Sai vì: %mO/Z = 42,1%.

4.6

108 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%