Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho phương trình phản ứng:  KOH + HCl  → KCl + H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là 

Lời giải

Chọn A

Câu 2

Nhiệt phân muối Mg(NO3) thu được các sản phẩm nào

Lời giải

Chọn B.

Muối nitrat của kim loại đứng trước Mg khi nhiệt phân tạo muối nitrit + O2

Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu khi nhiệt phân tạo oxit kim loại + NO2 + O2

Muối nitrat của kim loại đứng sau Cu khi nhiệt phân tạo kim loại + NO2 + O2

Câu 3

Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?

Lời giải

Câu 4

Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

Lời giải

Câu 5

Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6

Lời giải

Câu 6

Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?

Lời giải

Chọn B.

Ankin tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 phải là ank-1-in, gồm các chất sau:

CH≡C-CH2-CH2-CH3 và CH≡C-CH(CH3)-CH3

Câu 7

Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là:

Lời giải

Chọn D

gồm các chất: etilen CH2=CH2, axetilen CH≡CH, phenol, buta-1,3-đien CH2=CH-CH=CH2.

Câu 8

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạC. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hòa tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:

Lời giải

Chọn A.

C2H4O2 tác dụng được với Na và tráng bạc  HO-CH2-CHO

C2H4O2 tác dụng với Na và hòa tan được CaCO3 Axit CH3COOH

Câu 9

Cho sơ đồ phản ứng:

(1)    X + O2 t°xt axit cacboxylic Y1

(2)    X + H2 t°xt ancol Y2

(3)   Y1 + Y2 xtt°Y3 + H2O

Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:

Lời giải

Chọn A.

X + O2 t°xt axit cacboxylic Y1

 X + H2 t°xt ancol Y2

Y1, Y2 và X có cùng số C

Y3 là este của Y1 và Y2, mà Y3 có 6C  Y1,Y2 và X đều có 3C

Y3 có công thức C6H10O2 là este không no có 1 liên kết C=C

 Y1 là CH2=CH-COOH, Y2 là CH3-CH2-CH2-OH  X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic) 

Câu 10

Hòa tan hết 6g hợp kim Cu – Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 14,68g hỗn hợp muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của hợp kim là

Lời giải

Câu 11

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là:

Lời giải

Câu 12

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

Lời giải

Câu 13

Oxi hóa hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là

Lời giải

Câu 14

Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là

Lời giải

Chọn C

Câu 15

Công thức tổng quát của chất béo là

Lời giải

Chọn C

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo nên có dạng (RCOO)3C3H5

Câu 16

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.

(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.

(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dung dịch NH3.

(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.

(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn B

(1) sai vì amilopectin mạch nhánh.

(2) sai vì xenlulozơ mạch không xoắn, không nhánh.

(3) sai vì saccarozơ không tráng bạc

Câu 17

Phát biểu nào sau đây đúng:

Lời giải

Chọn C

A sai vì ancol không tác dụng với NaOH.

B sai vì phenol có tính axit, anilin có tính bazơ. Chúng tác dụng với dung dịch brom là do ảnh hưởng của nhóm OH, nhóm NH2 lên vòng benzen.

D sai vì ancol isopropylic CH3-CH(OH)-CH3 bị CuO oxi hóa thành xeton CH3-CO-CH3

Câu 18

Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, m-crezol, mononatri glutamat. Trong các chất này, số chất tác dụng  được với dung dịch NaOH là:

Lời giải

Chọn A

Gồm etyl axetat, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, m-crezol, mononatri glutamat

Câu 19

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn D

A sai vì amilopectin có nhánh.

B sai vì trùng hợp chỉ tạo polime chứ không giải phóng những phân tử nhỏ.

C sai vì amino axit là hợp chất tạp chức

Câu 20

Khi thủy phân hoàn toàn một pentapeptit X thu được các amino axit: Gly, Ala, Val, Glu, Lys. Còn khi thủy phân một phần X thu được hỗn hợp các đipeptit và tripeptit: Gly-Lys, Val-Ala, Lys-Val, Ala-Glu, Lys-Val-Ala. Cấu tạo đúng của X là:

Lời giải

Chọn A

Lys-Val-Ala. Loại B, C, D 

Câu 21

Phát biểu nào sau đây sai

Lời giải

Chọn D

vì NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH làm xanh quì tím

Câu 22

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

Lời giải

Chọn D

Kim loại tồn tại ở trạng thái rắn (trừ Hg). Hg có tonc = – 39oC

Câu 23

Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? 

Lời giải

Chọn B

Tính oxi hóa của Ca2+ < Zn2+ < Cu2+ < Ag+

Câu 24

Phương pháp chung để điềucác kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

Lời giải

Chọn D

Câu 25

Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,...Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

Lời giải

Chọn B

Hg2+, Pb2+, Fe3+ tạo kết tủa với OH- vì Ca(OH)2 rẻ tiền

Câu 26

Cho các chất: NaHSO3, NaHCO3, KHS, NH4Cl, AlCl3, CH3COONH4, Al2O3, Zn, ZnO, NaHSO4. Số chất lưỡng tính là

Lời giải

Chọn C

Gồm: NaHSO3, NaHCO3, KHS, CH3COONH4, Al2O3, ZnO

Chú ý: Al không phải chất lưỡng tính. Mặc dù Al có tác dụng với HCl và NaOH. Rất nhiều em học sinh hay bị nhầm chỗ này

Câu 27

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho đồng kim loại vào dung dch HNO3 đặc, nguội.

(b) Cho PbS vào dung dịch H2SO4 loãng.

(c) Đun nhẹ dung dịch NaHCO3.

(d) Cho mẩu nhôm vào dung dịch Ba(OH)2.

(e) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaNO3 (rắn), đun nóng.

(f) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng.

Số thí nghim tạo ra chất khí là:

Lời giải

Câu 28

X là một este no, đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05g muối. CTCT thu gọn của X là

Lời giải

Câu 29

Cho 5,9g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55g muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

Lời giải

Câu 30

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8g nước. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 31

Dẫn lượng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam oxit sắt từ nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,88 gam sắt. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn D

nFe = 0,105  nFe3O4 = 0,035  m = 0,035.232 = 8,12

Câu 32

Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn B

nCO2 = 0,15; nBa2+ = 0,06; nOH- = 0,17

Ta có nCO32- = nOH- – nCO2 = 0,17 – 0,15 = 0,02  mBaCO3 = 0,02.197 = 3,94g 

Câu 33

Dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H2SO4 0,375M. Trộn 10 ml dung dịch X với 40 ml dung dịch Y, được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là

Lời giải

Câu 34

Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là

Lời giải

Câu 35

Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là 

Lời giải

Câu 36

Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là

Lời giải

Chọn B

Từ hình vẽ  n↓ max = 0,5  nBa(OH)2 = 0,5

Sau khi kết thúc phản ứng có nBaCO3 = 0,35

Bảo toàn Ba  nBa(HCO3)2 = 0,5 – 0,35 = 0,15

Bảo toàn C  nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,35 + 2.0,15 = 0,65

Câu 37

Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 2 : 1. Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO + NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Câu 38

Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 5,04 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là

Lời giải

Câu 39

Đốt cháy hoàn toàn 40,08 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol của axit metacrylic bằng số mol của axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 1,14 mol Ba(OH)2, thu được 147,75 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 40,08 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

Lời giải

Câu 40

Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Lời giải

4.6

2314 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%