(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Sóc Trăng có đáp án
74 người thi tuần này 4.6 688 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn D
Câu 2
Đốt cháy 2,7 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 0,56 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0,392 lít khí H2. Kim loại M là
Lời giải
nO2 = 0,025; nH2 = 0,0175
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
2,7x/M = 4nO2 + 2nH2 → M = 20x
→ x = 2, M = 40: M là Ca
Chọn A
Lời giải
A. M(HCO3)2 + HCl → MCl2 + CO2 + H2O
B. Al3+ + OH- dư → AlO2- + H2O
C. Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
D. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
Chọn D
Lời giải
Chọn B
Câu 5
Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Thủy phân hoàn toàn chất X thu được chất Y được dùng làm thuốc tăng lực cho người già và trẻ em. Các chất X và Y lần lượt là
Chất X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Thủy phân hoàn toàn chất X thu được chất Y được dùng làm thuốc tăng lực cho người già và trẻ em. Các chất X và Y lần lượt là
Lời giải
X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn → X là xenlulozơ
Thủy phân hoàn toàn X thu được chất Y → Y là glucozơ.
Chọn A
Câu 6
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và ZnO cần vừa đủ 80 ml dung dịch HCl 0,75M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3,66 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Lời giải
nHCl = 0,06 → nH2O = 0,03
Bảo toàn khối lượng: m + mHCl = m muối + mH2O
→ m = 2,01 gam
Chọn A
Câu 7
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Nhôm oxit tan được trong dung dịch KOH:
Al2O3 + KOH → KAlO2 + H2O
Chọn C
Lời giải
Chọn C
Câu 11
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam este no, đơn chức, mạch hở X cần hết V ml dung dịch KOH 0,5M, thu được ancol etylic và (m + 1) gam muối. Giá trị của V là
Lời giải
nKOH = nC2H5OH = x, bảo toàn khối lượng:
m + 56x = m + 1 + 46x → x = 0,1
→ V = 200 ml
Chọn D
Lời giải
Để làm mềm nước cứng toàn phần bằng phương pháp kết tủa, có thể dùng Na2CO3:
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Chọn A
Lời giải
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, chất khí đầu tiên thoát ra ở anot là Cl2:
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
Chọn C
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch HCl chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Chọn C
Lời giải
Chọn B
Câu 19
Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H6O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
Lời giải
X là CH3COOCH=CH2 → Y là CH3COONa
Chọn B
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn C
Câu 22
Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng để tráng bạc. Thủy phân 27,36 kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được bao nhiêu kg glucozơ?
Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng để tráng bạc. Thủy phân 27,36 kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được bao nhiêu kg glucozơ?
Lời giải
Saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ
342…………………….180
27,36…………………. m
H = 80% → m = 80%.27,36.180/342 = 11,52 gam
Chọn A
Lời giải
Chọn B
Câu 24
Để phản ứng hết với 13,95 gam amin no, đơn chức, mạch hở X cần 310 ml dung dịch HCl 1,0M. Công thức phân tử của X là
Để phản ứng hết với 13,95 gam amin no, đơn chức, mạch hở X cần 310 ml dung dịch HCl 1,0M. Công thức phân tử của X là
Lời giải
nX = nHCl = 0,31 → MX = 45: X là C2H7N
Chọn A
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Có 3 chất có khả năng khử H2SO4 đặc, nóng là Fe, FeO, Fe3O4.
Chọn A
Lời giải
(NH4)2CO3 là muối trung hòa do gốc axit không còn khả năng nhường proton.
Chọn C
Lời giải
A. Đúng: CH2=CH-CN → (-CH2-CHCN-)n
B. Sai, cao su buna-S có thành phần nguyên tố gồm: C, H.
C. Sai, xenlulozơ triaxetat là tơ bán tổng hợp, xenlulozơ trinitrat là thuốc súng không khói.
D. Sai, trùng hợp metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ.
Chọn A
Câu 31
Bình gas loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là a : b. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt chảy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau 48 ngày, một hộ gia đình sẽ sử dụng hết bình gas trên. Tỉ lệ a : b tương ứng là
Bình gas loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là a : b. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 9960 kJ nhiệt (có 20% nhiệt đốt chảy bị thất thoát ra ngoài môi trường). Sau 48 ngày, một hộ gia đình sẽ sử dụng hết bình gas trên. Tỉ lệ a : b tương ứng là
Lời giải
mGas = 44a + 58b = 12000
Bảo toàn năng lượng: 80%(2220a + 2874b) = 9960.48
→ a = 75; b = 150
→ a : b = 1 : 2
Chọn B
Câu 32
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + H2SO4 → X + H2O
(2) Ba(OH)2 + X → Y + Z
(3) Ba(OH)2 dư + X → Y + T + H2O
(4) T + CO2 + H2O → Z + Ba(HCO3)2
Các chất Y, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + H2SO4 → X + H2O
(2) Ba(OH)2 + X → Y + Z
(3) Ba(OH)2 dư + X → Y + T + H2O
(4) T + CO2 + H2O → Z + Ba(HCO3)2
Các chất Y, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Lời giải
(1) → X là Al2(SO4)3
Y là sản phẩm chung của (2)(3) → Y là BaSO4
Z là Al(OH)3; T là Ba(AlO2)2
Các chất Y, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là BaSO4, Ba(AlO2)2.
Chọn D
Câu 33
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(b) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức do có nhóm -OH và -CHO trong phân tử.
(c) Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng sẽ có phản ứng màu biure tạo dung dịch màu xanh lam.
(d) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(e) Dung dịch axit glutamic tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với HCl.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Đúng
(b) Sai, cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức do có nhóm -OH và -CHO, hoặc -CO-, hoặc -O-.
(c) Sai, phản ứng màu biure tạo dung dịch màu tím.
(d) Đúng
(e) Sai, phân tử axit glutamic có -NH2 và -COOH nên tác dụng được với cả NaOH và HCl.
Chọn D
Câu 34
Sau mùa thu hoạch, một mảnh vườn cần phải bón phân cung cấp dinh dưỡng gồm 60 kg nitơ, 23 kg photpho và 12,48 kg kali. Sau khi đã bón cho mảnh vườn trên x kg phân NPK 16-16-8, thì để cung cấp đủ dinh dưỡng, người nông dân tiếp tục bón thêm cho đất đồng thời y kg phân đạm urê chứa 98,5% (NH2)2CO và z kg supephotphat kép chứa 69,6% Ca(H2PO4)2. Tổng giá trị của (x + y + z) là
Lời giải
mN = 60 = 16%x + 28.98,5%y/60
mP = 23 = 31.2.16%x/142 + 31.2.69,6%z/234
mK = 12,48 = 39.2.8%x/94
→ x = 188; y = 65,1; z = 53,5
→ x + y + z = 306,6
Chọn A
Câu 35
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất hữu cơ đa chức Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí CO2.
- Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,3 mol NaOH phản ứng và thu được 18,6 gam ancol Y.
- Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,4 mol E bằng O2 dư thu được 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Lời giải
TN1 → nX = nCO2 = 0,1
Quy đổi E thành axit, ancol và H2O.
nAncol = nE – nX = 0,3 → M ancol = 18,6/0,3 = 62: Ancol là C2H4(OH)2
Bảo toàn C → nC của muối = 1,5 – 0,3.2 = 0,9
nMuối = nNaOH = 0,3 → Số C của muối = 0,9/0,3 = 3
Vậy sau quy đổi E gồm C3HyO2 (0,3), C2H4(OH)2 (0,3) và H2O
→ nH2O = 0,4 – 0,3– 0,3 = -0,2
nH2O đốt E = 0,3y/2 + 0,3.3 – 0,2 = 1,3
→ y = 4: Axit là C2H3COOH
nZ = -nH2O/2 = 0,1
E ban đầu gồm: C2H3COOH (0,1), C2H4(OH)2 (0,2) và (C2H3COO)2C2H4 (0,1)
→ %C2H4(OH)2 = 33,88%
Chọn A
Câu 36
Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH → 2Y + Z
F + 2NaOH → Y + T + X
Biết X và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ chất X có thể điều chế axit axetic bằng 1 phản ứng.
(b) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Z có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(đ) Từ 1 mol chất T tác dụng với Na thu được 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Z là ancol nên Y là muối, từ tỉ lệ phản ứng ta có:
E là (HCOO)2C2H4; Y là HCOONa; Z là C2H4(OH)2
F là HCOO-CH2-COO-CH3; T là HO-CH2-COONa; X là CH3OH
(a) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, E có cấu tạo duy nhất
(e) Sai: HO-CH2-COONa + Na → NaO-CH2-COONa + 0,5H2
Chọn B
Câu 37
Cho 38,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 184,54 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m gần nhất với:
Lời giải
Khí gồm CO2 (0,12) và H2 (0,06)
Dung dịch Y gồm Fe2+ (a), Fe3+ (b), Cl- (2a + 3b)
m↓ = 108a + 143,5(2a + 3b) = 184,54 (1)
nHCl = 2a + 3b
Bảo toàn H → nH2O = a + 1,5b – 0,06
Quy đổi X thành Fe (a + b), CO2 (0,12) và O (a + 1,5b – 0,06)
→ mX = 56(a + b) + 0,12.44 + 16(a + 1,5b – 0,06) = 38,08 (2)
(1)(2) → a = 0,38 và b = 0,08
Vậy 38,08 gam X gồm Fe (0,46), CO2 (0,12) và O (0,44)
Nếu cho lượng X này tác dụng với H2SO4 thì:
0,46.3 = 0,44.2 + 2nSO2 → nSO2 = 0,25
→ nCO2 + nSO2 = 0,37
Tỉ lệ:
38,08 gam X → 0,37 mol CO2 + SO2
m gam X → 0,25 mol CO2 + SO2
→ m = 25,73 gam
Chọn C
Câu 38
Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là 10,845%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được a gam hỗn hợp gồm các muối có dạng C17HyCOONa. Mặt khác, 2m gam X phản ứng tối đa với 0,24 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Lời giải
X dạng (C17HyCOO)3C3H5
MX = 3y + 785 = 16.6/10,845% = 885,2
→ y = 33,4
C17HyCOONa + 0,8H2 → C17H35COONa
nH2 = nBr2 = 0,12 → nC17HyCOONa = 0,15
→ a = 0,15(y + 271) = 45,66 gam
Chọn D
Câu 39
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong vỏ trái đất, sắt là nguyên tố phổ biến thứ hai (sau nhôm).
(b) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất sắt(III) chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa.
(c) Ở nhiệt độ thường, kim loại Cr tan ngay trong dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Tồn tại một muối sắt(II) và một oxit của crom có cùng phân tử khối.
(đ) Ở nhiệt độ thường, Al tác dụng được với khí Cl2 và dung dịch HNO3 đặc.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Sai, sắt đứng thứ 4, sau O, Si, Al. Nếu chỉ xét kim loại thì sắt đứng thứ 2 sau Al.
(b) Sai, có thể là chất khử, ví dụ:
FeCl3 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O
(c) Sai, phải đun nóng Cr mới tan trong H2SO4 loãng.
(d) Đúng, FeSO4 và Cr2O3 có cùng phân tử khối.
(đ) Sai, Al không tác dụng với HNO3 đặc nguội.
Chọn D
Câu 40
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 xM và NaCl 0,14M với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây thu được 0,01 mol một khí duy nhất. Nếu thời gian điện phân là 2,5t giây thì thu được hai khí có tổng số mol là 0,035 mol. Nếu tiến hành điện phân 4,5t giây thì thu được các khí có tổng số mol là 0,07 mol. Hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Thể tích dung dịch X là
Lời giải
Sau t giây thu được nCl2 = 0,01
Sau 2,5t giây thu được 0,035 mol hai khí (thời gian tăng 2,5 lần nhưng khí tăng 3,5 lần) → Hai khí gồm Cl2 (0,025) và H2 (0,01).
Bảo toàn electron: 2nCu + 2nH2 = 2nCl2
→ nCu = 0,015
Sau 4,5t giây: (ne = 0,01.2.4,5 = 0,09
Catot: nCu = 0,015 → nH2 = 0,03
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
n khí tổng = u + v + 0,03 = 0,07
ne = 2u + 4v = 0,09
→ u = 0,035 và v = 0,005
nNaCl = 2u = 0,07 → Vdd = 0,5 lít
Chọn C
138 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%