Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 13)

  • 135363 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1

Xem đáp án

Đáp án B. amuses, phát âm là /ɪz/, còn lại phát âm là /s/

A. repeats     /rɪ'pi:ts/         (v) nói theo

B. amuses     /ə'mju:zɪz/      (v) làm ai cười

C. attacks     /ə'tæks/          (v) tấn công

D. coughs      /kɔ:fs/           (v) ho

Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /p, t, k, f, θ/ thì khi thêm ‘s’ ta phát âm là /s/

Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /t, , ʒ, dʒ, z, s/ thì khi thêm ‘s’ ở dạng số nhiều ta phát âm là /ɪz/.

Các trường hợp còn lại phát âm là /z/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 2

Xem đáp án

Đáp án C. angle, phat am là /ae/, còn lại phát âm là /e1/.

A. capable     /'keɪpəbl/        (adj) có thể

B. ancient     /'eɪnənt/        (adj) cổ xưa

C. angle        /'æŋgl/           (n) góc

D. danger      /'deɪndʒər/      (n) mối nguy hiểm


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3

Xem đáp án

Đáp án B. fortunately, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết ba.

A. recommend                       /,rekə'mend/    (v) tiến cử, gợi ý

B. fortunately                        / ' fɔ:rtənətli/ (adv) may mắn thay

C. entertain    /,entər'təɪn/      (v) giải trí

D. disappear /,dɪsə'pɪə(r)/     (v) biến mất


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Question 4

Xem đáp án

Đáp án D. auditorium, trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.

A. curriculum                       /kə'rɪkjuləm/   (n) chương trình học

B. peninsula   /pə'nɪnsələ/      (n) bán đảo

C. professional                      /prə'feən1/     (adj) chuyén nghiệp

D. auditorium                       /,ɔ:dɪ'tɔ:riəm/ (n) khán đài


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 5: She was anxious about the interview because she failed three interviews before.
                                                  A                              B               C                                 D

Xem đáp án

Đáp án C. failed => had failed

Giải thích: Vế trước, “cô ấy lo lắng” đã chia ở quá khứ. Vế sau, “cô ấy đã trượt ba lần trước đó”.

Vậy là việc trượt đó đã diễn ra trước khi cô ấy lo lắng, để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn thành had Vpp.

Dịch nghĩa: Cô ấy rất lo lắng về buổi phỏng vấn vì cô ấy đã trượt 3 lần trước đó.


Bài thi liên quan:

4.5

Đánh giá trung bình

83%

0%

17%

0%

0%

Nhận xét

N

3 năm trước

Nguyễn Phước

3 năm trước

Lê Thị Ánh

3 năm trước

Kiều Oanh nguyễn

V

2 năm trước

Võ Thị Aanh Thư

K

2 năm trước

Kiều Anh Nguyễn Thị

2 năm trước

Hiếu Nguyễn

Bình luận


Bình luận