Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Liên trường Nghệ An 2025 có đáp án
305 người thi tuần này 4.6 428 lượt thi 28 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Nam Định 2025 có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 2)
55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Thái Nguyên 2025 có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta hiện nay là
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta hiện nay là
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn D
Câu 12
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiệt nay phát triển nhanh?
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiệt nay phát triển nhanh?
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn C
Câu 17
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2019 – 2023
(Nguồn: Số liệu theo giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống Kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2019 – 2023

(Nguồn: Số liệu theo giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống Kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn D
Câu 19
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá 4,3 tỉ USD.
b) Từ năm 2015 - 2021, trị giá nhập khẩu của Bru-nây tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu.
c) Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây tăng ổn định trong giai đoạn 2015 - 2021.
d) Từ năm 2019 đến năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại luôn nhập siêu.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021

(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá 4,3 tỉ USD.
b) Từ năm 2015 - 2021, trị giá nhập khẩu của Bru-nây tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu.
c) Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây tăng ổn định trong giai đoạn 2015 - 2021.
d) Từ năm 2019 đến năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại luôn nhập siêu.
Lời giải
a) Đúng. Năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá 4,3 tỉ USD.
- Xuất khẩu > Nhập khẩu => Xuất siêu.
- Cán cân thương mại năm 2021 = trị giá xuất khẩu - trị giá nhập khẩu = 11,5 tỉ USD - 7,2 tỉ USD = 4,3 tỉ USD. => Xuất siêu.
b) Đúng. Từ năm 2015 - 2021, trị giá nhập khẩu của Bru-nây tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu.
Cụ thể:
- Xuất khẩu tăng từ 6,4 tỉ USD lên 11,5 tỉ USD, tăng khoảng 1,8 lần.
- Nhập khẩu tăng từ 3,2 tỉ USD lên 7,2 tỉ USD, tăng khoảng 2,3 lần.
c) Sai. Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây đều giảm trong giai đoạn 2019 - 2020.
d) Sai. Trong giai đoạn 2019 - 2021, Bru-nây luôn có cán cân thương mại xuất siêu (Xuất khẩu luôn lớn hơn Nhập khẩu).
Cụ thể:
Năm 2019: Xuất khẩu = 7 tỉ USD, Nhập khẩu = 5,1 tỉ USD => Xuất siêu.
Năm 2020: Xuất khẩu = 6,6 tỉ USD, Nhập khẩu = 5,3 tỉ USD => Xuất siêu.
Năm 2021: Xuất khẩu = 11,5 tỉ USD, Nhập khẩu = 7,2 tỉ USD => Xuất siêu.
Câu 20
Cho thông tin sau: Ngành chăn nuôi nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực trong thời gian gần đây. Tỉ trọng sản xuất của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp năm 2010 là 25,1 %, năm 2021 là 34,7% và ngày càng có vai trò quan trọng.
a) Số lượng đàn gia cầm tăng nhanh là do sự phát triển mạnh của công nghiêp chế biến thức ăn, sản xuất gắn với thị trường.
b) Giá trị sản xuất và tỉ trọng chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp ngày càng tăng.
c) Nhờ áp dụng kĩ thuật và công nghệ tiên tiến, hiệu quả sản xuất của ngành chăn nuôi ngày càng tăng.
d) Phương thức chăn nuôi theo hướng hữu cơ chủ yếu mới chỉ tiến hành trong chăn nuôi bò sữa để đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.
Cho thông tin sau: Ngành chăn nuôi nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực trong thời gian gần đây. Tỉ trọng sản xuất của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp năm 2010 là 25,1 %, năm 2021 là 34,7% và ngày càng có vai trò quan trọng.
a) Số lượng đàn gia cầm tăng nhanh là do sự phát triển mạnh của công nghiêp chế biến thức ăn, sản xuất gắn với thị trường.
b) Giá trị sản xuất và tỉ trọng chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp ngày càng tăng.
c) Nhờ áp dụng kĩ thuật và công nghệ tiên tiến, hiệu quả sản xuất của ngành chăn nuôi ngày càng tăng.
d) Phương thức chăn nuôi theo hướng hữu cơ chủ yếu mới chỉ tiến hành trong chăn nuôi bò sữa để đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.
Lời giải
a) Đúng. Số lượng đàn gia cầm tăng nhanh là do sự phát triển mạnh của công nghiệp chế biến thức ăn, sản xuất gắn với thị trường:
- Công nghiệp chế biến thức ăn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển đàn gia cẩm. Sự phát triển của các nhà máy chế biến thức ăn giúp cải thiện chất lượng và giảm chi phí sản xuất cho người chăn nuôi, từ đó nâng cao năng suất chăn nuôi.
- Sản xuất gắn với thị trường: Ngành gia cầm phát triển mạnh mẽ khi có một hệ thống thị trường ổn định, cung cấp nhu cầu tiêu thụ sản phẩm. Các nhà sản xuất gia cầm có thể đáp ứng nhu cầu thị trường một cách hiệu quả hơn, giúp mở rộng quy mô chăn nuôi và tăng trưởng số lượng đàn gia cầm.
b) Đúng. Giá trị sản xuất và tỉ trọng chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp ngày càng tăng:
- Giá trị sản xuất tăng: Việc tăng trưởng mạnh mẽ của ngành chăn nuôi đã dẫn đến gia tăng giá trị sản xuất. Điều này phản ánh sự phát triển không chỉ ở quy mô mà còn ở hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Tỉ trọng tăng: Sự gia tăng tỉ trọng chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp cho thấy ngành này đang dần chiếm ưu thế, đóng góp lớn hơn vào GDP nông nghiệp, thay vì chỉ tập trung vào trồng trọt như trước đây. Tỉ trọng sản xuất của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp năm 2010 là 25,1 %, năm 2021 là 34,7% và ngày càng có vai trò quan trọng.
c) Đúng. Nhờ áp dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, hiệu quả sản xuất của ngành chăn nuôi ngày càng tăng:
- Kỹ thuật và công nghệ tiên tiến: Sự ứng dụng các công nghệ mới trong việc cải tiến giống, chế độ dinh dưỡng, quản lý dịch bệnh và điều kiện chăn nuôi đã giúp ngành chăn nuôi phát triển nhanh chóng. Những công nghệ này giúp giảm chi phí, tăng hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong chăn nuôi.
- Hiệu quả sản xuất tăng: Sản lượng và chất lượng sản phẩm (như thịt, trứng, sữa) đã được cải thiện rõ rệt nhờ vào các phương pháp nuôi trồng hiện đại, từ đó gia tăng thu nhập cho người chăn nuôi và cải thiện nguồn cung thực phẩm cho thị trường.
d) Sai. Chăn nuôi hữu cơ không chỉ áp dụng cho bò sữa mà còn đang được mở rộng ra các ngành khác như chăn nuôi gia cầm (gà, vịt), gia súc (bò, cừu), và các loại gia súc khác, đặc biệt trong bối cảnh người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến sản phẩm thực phẩm an toàn, không chứa hóa chất hay thuốc kháng sinh. Các sản phẩm hữu cơ này cũng đang ngày càng có mặt trên thị trường, không chỉ để phục vụ nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu sang các thị trường quốc tế, nơi mà tiêu chuẩn thực phẩm hữu cơ ngày càng được yêu cầu cao.
Câu 21
Cho thông tin sau: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành xuất hiện muộn hơn so với các ngành công nghiệp khác. Hiện nay ngành này đang khai thác các lợi thế về lao động, chính sách, khoa học công nghệ, ... nên tăng trưởng nhanh với cơ cấu ngành rất đa dạng.
a) Khó khăn chủ yếu với phát triển sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là thị trường tiêu thụ trong nước còn hạn chế.
b) Giải pháp để đẩy mạnh phát triển ngành sản xuất sản phẩm điện tử là đầu tư, hình thành các nhà máy ở nông thôn nơi có nhiều lao động.
c) Là ngành mới, có yêu cầu cao về vốn và lao động có kĩ thuật nên chủ yếu được phân bố ở các thành phố lớn.
d) Tivi, tủ lạnh, máy tính và linh kiện, điện thoại các loại, thiết bị điện ... là các sản phẩm chủ yếu của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử.
Cho thông tin sau: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành xuất hiện muộn hơn so với các ngành công nghiệp khác. Hiện nay ngành này đang khai thác các lợi thế về lao động, chính sách, khoa học công nghệ, ... nên tăng trưởng nhanh với cơ cấu ngành rất đa dạng.
a) Khó khăn chủ yếu với phát triển sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là thị trường tiêu thụ trong nước còn hạn chế.
b) Giải pháp để đẩy mạnh phát triển ngành sản xuất sản phẩm điện tử là đầu tư, hình thành các nhà máy ở nông thôn nơi có nhiều lao động.
c) Là ngành mới, có yêu cầu cao về vốn và lao động có kĩ thuật nên chủ yếu được phân bố ở các thành phố lớn.
d) Tivi, tủ lạnh, máy tính và linh kiện, điện thoại các loại, thiết bị điện ... là các sản phẩm chủ yếu của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử.
Lời giải
a) Sai. Mặc dù thị trường tiêu thụ trong nước có thể không bằng các thị trường quốc tế, nhưng không phải là khó khăn chủ yếu. Những yếu tố như công nghệ, vốn đầu tư, và lao động tay nghề cao mới là thách thức lớn hơn.
b) Sai. Mặc dù việc đầu tư vào nông thôn để tận dụng lao động đồi dào giá rẻ là một trong những yếu tố có thể góp phần vào phát triển các ngành công nghiệp, nhưng đối với ngành sản xuất sản phẩm điện tử và máy vi tính, yếu tố quan trọng hơn là yêu cầu về trình độ kỹ thuật cao và hạ tầng công nghệ. Các nhà máy sản xuất sản phẩm điện tử thường cần lao động có tay nghề cao và môi trường làm việc đòi hỏi công nghệ tiên tiến, mà điều này thường có sẵn ở các thành phố lớn hơn, nơi có các trường đào tạo kỹ thuật, công nghệ và cơ sở hạ tầng phù hợp.
c) Đúng. Ngành sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính yêu cầu nguồn vốn đầu tư lớn và lao động có kỹ năng cao. Chính vì vậy, các nhà máy, cơ sở sản xuất này chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn, nơi có cơ sở hạ tầng phát triển, gần các nguồn cung cấp lao động chất lượng cao và tiện lợi hơn cho việc xuất khẩu.
d) Đúng. Các sản phẩm như tivi, tủ lạnh, máy tính, linh kiện điện tử, điện thoại và thiết bị điện là những sản phẩm chủ yếu trong ngành sản xuất sản phẩm điện tử. Đây là những sản phẩm có nhu cầu tiêu thụ lớn trên thị trường cả trong nước và quốc tế, và là những mặt hàng được sản xuất với công nghệ hiện đại trong ngành điện tử.
Câu 22
Cho thông tin sau:
Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, tính nhiệt đới được thể hiện là lượng bức xạ mặt trời lớn, số giờ nắng nhiều và nhiệt độ trung bình năm cao.
a) Lượng nhiệt ẩm, ánh sáng, nguồn nước dồi dào tạo điều kiện để nước ta tăng vụ, tăng năng suất trong phát triển sản xuất nông nghiệp.
b) Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên khắp mọi nơi trên lãnh thổ đều có nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
c) Biểu hiện tính nhiệt đới của khí hậu nước ta là nhiệt độ trung bình năm cao.
d) Tính nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong khu vực gió mùa, tiếp giáp Biển Đông.
Cho thông tin sau:
Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, tính nhiệt đới được thể hiện là lượng bức xạ mặt trời lớn, số giờ nắng nhiều và nhiệt độ trung bình năm cao.
a) Lượng nhiệt ẩm, ánh sáng, nguồn nước dồi dào tạo điều kiện để nước ta tăng vụ, tăng năng suất trong phát triển sản xuất nông nghiệp.
b) Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên khắp mọi nơi trên lãnh thổ đều có nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
c) Biểu hiện tính nhiệt đới của khí hậu nước ta là nhiệt độ trung bình năm cao.
d) Tính nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong khu vực gió mùa, tiếp giáp Biển Đông.
Lời giải
a) Đúng. Với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nước ta có lượng mưa dồi dào, ánh sáng mặt trời nhiều, và nguồn nước phong phú, giúp cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là việc tăng vụ và năng suất cây trồng. Các điều kiện khí hậu thuận lợi này giúp nông dân có thể trồng nhiều loại cây và thu hoạch nhiều vụ trong năm,
b) Sai. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyển nhưng thiên nhiên có sự phân hóa nên không phải khắp mọi nơi trên lãnh thổ đều có nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
Ví dụ: Vùng núi cao ở phía Bắc và Tây Bắc của nước ta có thể có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn 20°C, đặc biệt là các khu vực như Sapa, Mẫu Sơn. Các vùng này có khí hậu ôn đới, với mùa đông lạnh và nhiệt độ có thể xuống dưới 0°C.
c) Đúng. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam biểu hiện ở một số yếu tố chủ yếu, trong đó có tổng số giờ nắng trong năm và nhiệt độ trung bình năm cao. Trên cả nước, tổng số giờ nắng trong năm phổ biến từ 1400 đến 3000 giờ. Ngoài các vùng núi cao và trung bình, nhiệt độ không khí trung bình năm của cả nước thường lớn hơn 21°C.
d) Sai vì tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có góc nhập xạ lớn, nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn và ở mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Tiếp giáp với Biển Đông không phải là nguyên nhân.
Câu 23
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28
Theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, trong đó dân số thành thị là 38,2 triệu người. Hãy cho biết năm 2023, tỉ lệ dân số nông thôn nước ta là bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28
Theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, trong đó dân số thành thị là 38,2 triệu người. Hãy cho biết năm 2023, tỉ lệ dân số nông thôn nước ta là bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Lời giải
Công thức tính: Tỉ lệ dân số nông thôn = Dân số nông thôn : Tổng số dân x 100
Ta có: Dân số nông thôn = 100,3 - 38,2 = 62,1 triệu người
=> Tỉ lệ dân số nông thôn = 62,1 : 100,3 x 100 61,9%
Câu 24
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021
Năm
Tiêu chí
2010
2021
Diện tích gieo trồng (Triệu ha)
7,5
7,2
Sản lượng lúa (Triệu tấn)
40
43,9
(Nguồn SGK 12 - Kết nối tri thức và cuộc sống)
Căn cứ bảng số liệu trên cho biết năng suất lúa của nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021
Năm Tiêu chí |
2010 |
2021 |
Diện tích gieo trồng (Triệu ha) |
7,5 |
7,2 |
Sản lượng lúa (Triệu tấn) |
40 |
43,9 |
(Nguồn SGK 12 - Kết nối tri thức và cuộc sống)
Căn cứ bảng số liệu trên cho biết năng suất lúa của nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).
Lời giải
Công thức tính: Năng suất lúa = Sản lượng lúa : Diện tích gieo trồng
- Năng suất lúa của nước ta năm 2010 = 40 : 7,5 5,33 tấn/ha = 53,3 tạ/ha
- Năng suất lúa của nước ta năm 2021 = 43,9 : 7,2 6,08 tấn/ha = 60,8 tạ/ha
- Sự thay đổi năng suất = 60,8 tạ/ha - 53,3 tạ/ha = 7,5 tạ/ha 8 tạ/ha.
Câu 25
Theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, vùng Đồng bằng sông Hồng có số dân là 23372,4 nghìn người, diện tích của vùng là 21278,6 km2. Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2).
Theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, vùng Đồng bằng sông Hồng có số dân là 23372,4 nghìn người, diện tích của vùng là 21278,6 km2. Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2).
Lời giải
Công thức tính: Mật độ dân số = Số dân : Diện tỉch
Ta có: Số dân = 23372,4 nghìn người = 23372400 người
Diện tích = 21278,6 km2
=> Mật độ dân số = 23372400 : 221278, 6 1098 người/ km2
Câu 26
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
2010
2021
Tổng
3045,6
13026,8
Trong đó: Khu vực kinh tế Nhà nước
636,5
846,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu cho biết chênh lệch tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực kinh tế Nhà nước của nước ta năm 2021 so với năm 2010 bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2021 |
Tổng |
3045,6 |
13026,8 |
Trong đó: Khu vực kinh tế Nhà nước |
636,5 |
846,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu cho biết chênh lệch tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực kinh tế Nhà nước của nước ta năm 2021 so với năm 2010 bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %).
Lời giải
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp khu vực kinh tế Nhà Nước năm 2010:
636,5 : 3045,6 x 100 20,9%
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp khu vực kinh tế Nhà Nước năm 2021:
846,7 : 13026,8 x 100 6,5%
- Chênh lệch tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực kinh tế Nhà nước của nước ta năm 2021 so với năm 2010 là 14,4%.
Câu 27
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG NĂM 2023 TẠI TRẠM QUAN TRẮC LAI CHÂU
(Đơn vị: oC)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lai Châu
13,2
16,6
19,1
22,9
24,6
24,3
24,3
23,4
23,6
21,6
18,5
16,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Lai Châu năm 2023 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C).
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG NĂM 2023 TẠI TRẠM QUAN TRẮC LAI CHÂU
(Đơn vị: oC)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lai Châu |
13,2 |
16,6 |
19,1 |
22,9 |
24,6 |
24,3 |
24,3 |
23,4 |
23,6 |
21,6 |
18,5 |
16,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Lai Châu năm 2023 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C).
Lời giải
Công thức tính: Biên độ nhiệt độ = Nhiệt độ cao nhất - Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt độ năm tại Lai Châu năm 2023 = 24, 6°C - 13, 2°C 11,4°C
Câu 28
Tại độ cao 500 m trên cùng dãy núi có nhiệt độ là 35°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2500 m là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).
Tại độ cao 500 m trên cùng dãy núi có nhiệt độ là 35°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2500 m là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).
Lời giải
Sườn khuất gió xuống 100m nhiệt độ tăng 1°C.
Ta có: Lên cao 1000m thì nhiệt độ giảm 6°C
- Khoảng cách giữa độ cao 500 m và 2500 m là 2000 m
=> Sự thay đổi nhiệt độ = (2000 : 1000) x 6 = 12°C (Nhiệt độ giảm 12°C khi tăng độ cao từ 500 m lên 2500 m).
=> Nhiệt độ tại độ cao 2500 m = 35°C - 12°C = 23°C
86 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%