(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)

739 lượt thi 40 câu hỏi 45 phút

Text 1:

Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu a), b), c), d) sau đây:

Sản lượng thuỷ sản ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: triệu tấn)

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2021

Sản lượng khai thác

2,5

3,2

3,9

Sản lượng nuôi trồng

2,7

3,5

4,9

Tổng sản lượng

5,2

6,7

8,8

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022)

Text 2:

Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu a), b), c), d) sau đây:

Số dân, GDP và thu nhập bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 2010 – 2021

Năm

Tiêu chí

2010

2018

2021

Số dân (triệu người)

87,0

94,7

98,5

GDP (nghìn tỉ đồng)

2 739,8

70 090,4

84 874,8

Thu nhập bình quân đầu người một tháng (nghìn đồng/người)

1 387

3 874

4 673

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Text 3:

Cho bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu a), b), c), d) sau đây:

Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoả của Liên bang Nga giai đoạn 2015 – 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

Tiêu chí

2015

2017

2020

Trị giá nhập khẩu

193,0

283,1

239,6

Trị giá xuất khẩu

341,1

352,9

333,4

(Nguồn: WB năm 2022)

Text 4:

Cho thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi câu a), b), c), d) sau đây:

Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta có xu hướng gia tăng, đặc biệt là môi trường nước và không khí. Ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân; các khu vực đô thị tập trung hoạt động công nghiệp và những nơi có mật độ phương tiện giao thông lớn. Ô nhiễm nước tập trung chủ yếu ở khu vực trung lưu và đồng bằng hạ lưu của các lưu vực sông.

Text 5:

Cho bảng số liệu:

Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa

0,1

0,9

105,2

327,0

319,5

225,4

565,0

228,3

409,2

352,7

313,3

71,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Text 6:

Cho bảng số liệu:

GDP theo giả hiện hành của nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

2010

2015

2018

2021

GDP

2 739,8

51 913,2

70 090,4

84 874,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là nhân tố quan trọng

Xem đáp án

Câu 2:

Nước ta có nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều là do

Xem đáp án

Câu 3:

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có

Xem đáp án

Câu 4:

Nhận định nào sau đây đúng với chất lượng lao động của nước ta?

Xem đáp án

Câu 5:

Về mặt tự nhiên, khu vực Đông Nam Á gồm hai bộ phận là

Xem đáp án

Câu 6:

Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Câu 7:

Ngành dịch vụ của nước ta hiện nay đang phải đối mặt với hạn chế nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 8:

Cơ cấu ngành kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng

Xem đáp án

Câu 9:

Nguyên nhân chính để Đông Nam Bộ trở thành vùng công nghiệp phát triển nhất cả nước là do

Xem đáp án

Câu 11:

Mùa đông lạnh là điều kiện để vùng Đồng bằng sông Hồng 

Xem đáp án

Câu 12:

Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ có tác động

Xem đáp án

Câu 13:

Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có vai trò

Xem đáp án

Câu 14:

Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn trong sản xuất năng lượng tái tạo 

Xem đáp án

Câu 15:

Tây Nguyên có thế mạnh thuỷ điện lớn vì 

Xem đáp án

Câu 16:

Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 

Xem đáp án

Câu 17:

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm các tỉnh, thành phố nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 18:

Tài nguyên khoáng sản nào có ý nghĩa quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa của nước ta?

Xem đáp án

4.6

148 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%