(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa Lý (Đề số 6)

188 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Text 1:

Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Nhìn trên bản đồ sông ngòi, ta thấy ngay một mạng lưới dày đặc, cắt xẻ địa hình đồi núi trùng điệp và chảy ra Biển Đông. Tất cả có đến 2 360 con sông dài từ 10 km trở lên nhưng sông dài trên 100 km chỉ hơn 2 %. Hai nhân tố chính chi phối mạng lưới sông ngòi ở nước ta là lượng mưa và cấu trúc địa hình.”

(Theo: Vũ Tự Lập, Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2012, tr.159)

Text 2:

 

Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA

GIAI ĐOẠN 1960 – 2021

Năm

1960

1979

1999

2009

2014

2021

Dân số (triệu người)

30,2

52,5

76,3

86,0

90,7

98,5

Tỉ lệ gia tăng dân số (%)

3,93

2,53

1,43

1,06

1,08

0,9

(Nguồn: Kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở; Niên giám thống kê năm 2022)

 

Text 3:

Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Trong thời kì Đổi mới, các khu công nghiệp đã được thành lập ở các tỉnh thành phố, chủ yếu tập trung tại các vùng kinh tế trọng điểm. Các khu công nghiệp đã có những đóng góp tích cực vào thành tựu tăng trưởng và phát triển của Việt Nam, thông qua việc thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; khơi dậy và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nước, bổ sung nguồn vốn quan trọng trong tổng vốn đầu tư xã hội; gia tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phần mở rộng thị trường quốc tế, thay đổi cơ cấu hàng xuất khẩu; đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách và tạo việc làm.”

(Nguồn: Phát triển công nghiệp Việt Nam trong thời kì Đổi mới: Thực trạng và một số giải pháp, tapchicongthuong.vn, ngày 18/4/2023)

Text 4:

Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2021

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Vùng

2015

2019

2020

2021

ĐBSH

1 110,9

1 012,3

983,4

970,3

TD&MNBB

684,3

669,0

665,2

662,2

BTB&DHNTB

1 220,5

1 208,2

1 157,7

1 198,7

Tây Nguyên

237,5

243,7

246,9

250,2

Đông Nam Bộ

273,3

267,4

262,0

258,9

ĐBSCL

4 301,5

4 069,3

3 963,7

3 898,6

Cả nước

7 828,0

7 469,9

7 278,9

7 238,9

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Vị trí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên 

Xem đáp án

Câu 2:

Quá trình phèn hoá, mặn hoá diễn ra chủ yếu ở 

Xem đáp án

Câu 3:

Dân số nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 4:

Đặc điểm nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay? 

Xem đáp án

Câu 6:

Ngành nào sau đây đã mở ra hướng phát triển công nghiệp mới cho vùng Tây Nguyên? 

Xem đáp án

Câu 7:

Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng KTTĐ ở nước ta? 

Xem đáp án

Câu 8:

Điều kiện nào sau đây thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta? 

Xem đáp án

Câu 9:

Biên độ nhiệt độ năm ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta cao hơn phần lãnh thổ phía Nam do 

Xem đáp án

Câu 10:

Sản xuất lúa ở nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Câu 11:

Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế để phát triển giao thông đường biển nước ta? 

Xem đáp án

Câu 12:

ĐBSCL hiện nay đứng đầu cả nước về 

Xem đáp án

Câu 13:

Nước ta có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của 

Xem đáp án

Câu 14:

Các đô thị của nước ta có khả năng tạo ra nhiều việc làm cho người lao động chủ yếu do 

Xem đáp án

Câu 15:

Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng TD&MNBB là 

Xem đáp án

Câu 16:

Thuận lợi chủ yếu để phát triển cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng ở vùng ĐBSH là

Xem đáp án

Câu 17:

Khai thác hải sản ở DHNTB phát triển mạnh dựa trên thuận lợi chủ yếu là 

Xem đáp án

Câu 18:

Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ tiêu dùng ở vùng Đông Nam Bộ là 
 

Xem đáp án

4.6

38 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%