Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 2

Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 4s2?

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 3

Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 4

Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

Lời giải

Chọn đáp án B

Công thức của etyl propionat là C2H5COOC2H5

Tên gọi của các este còn lại:

A. HCOOC2H5 etyl format

C. C2H5COOCH3 metyl propionat

D. CH3COOCH3 metyl axetat

Câu 5

Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 6

Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 7

Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không?

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 8

Dung dịch K2CrO4 có màu gì?

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 9

Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 10

Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 11

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 12

Máu người và hầu hết các động vật có màu đỏ, đó là do hemoglobin trong máu có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 13

Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 14

Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 15

Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, glucozơ, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là

Lời giải

Chọn đáp án C

Có 3 chất: axit fomic, metyl fomat, glucozơ

Câu 16

Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là

Lời giải

Câu 17

Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:

Lời giải

Câu 18

Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) không có tác dụng nào sau đây? 

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 19

Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 20

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 21

Tiến hành các thí nghiệm sau:

 (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

 (b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.

 (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

 (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học là

Lời giải

Chọn đáp án D

Thí nghiệm a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

Câu 22

Thủy phân este X có vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 23

Cho dãy các chất: Fe3O4, K2CrO4,Cr(OH)3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

Lời giải

Chọn đáp án D

Các chất là Fe3O4, K2CrO4, K2Cr2O7, Fe(OH)3

Câu 24

Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có mạch không phân nhánh là

Lời giải

Chọn đáp án C

Các chất là PE, PVC, cao su buna, xenlulozơ.

Câu 25

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích (đktc) khí CO2 thu được là

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 26

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

Lời giải

Câu 27

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Este XC6H10O4+2NaOHtoX1+X2+X3

X2+X3H2SO4C3H8O+H2O

Nhận định sai

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 28

Cho các phản ứng sau:

aSiO2+ dung dịch HF

bSi+ dung dịch NaOH

cFeO+COto

dO3+KI+H2O

eCu(NO3)t0

KMnO4t0

Số phản ứng sinh ra đơn chất là

 

Lời giải

Chọn đáp án C

Phản ứng b,c,d,e,g.

Câu 29

Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

(b) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

(c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện.

(d) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.

(e) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn đáp án A

Các phát biểu đúng:

(a) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

(b) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

(c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện.

Câu 30

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 31

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?

 

Lời giải

Câu 32

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit.

(b) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(d) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(e)  Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).

(g) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn đáp án B

Các phát biểu đúng:

(b) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

(e)  Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).

Câu 33

Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ a mol/lít (điện cực trơ) đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot thì dừng lại. Cho thanh sắt dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam. Giá trị của a là

Lời giải

Câu 34

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

Lời giải

Câu 35

Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,792 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 36

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:

ớc 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật  và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ  khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3:  Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Cho các phát biểu sau:

 

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 37

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 38

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

Lời giải

Câu 39

Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 40

Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

4.5

2 Đánh giá

50%

50%

0%

0%

0%