(2023) Đề thi thử Hóa THPT Yên Định 2, Thanh Hóa (Lần 2) có đáp án
68 người thi tuần này 4.6 678 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
A. Fe(OH)3 + H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + H2O
B. Fe2O3 + H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + H2O
C. Fe3O4 + H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
D. FeCl3: Không phản ứng
Lời giải
Hai este etyl axetat và metyl acrylat đều bị thủy phân trong môi trường axit cũng như bazơ, chúng không cùng phản ứng với Br2: chỉ metyl acrylat phản ứng với Br2.
Lời giải
Chọn C
Lời giải
Chọn D
Câu 5
Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của nhôm với chất nào sau đây được gọi là phản ứng nhiệt nhôm?
Lời giải
Chọn D
Lời giải
A. Đúng, do có đủ điều kiện: có cặp điện cực, môi trường điện li và chúng tiếp xúc nhau.
B. Sai, kết tủa keo trắng không tan trong NH3 dư:
AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
C. Đúng
D. Đúng: M(HCO3)2 + NaOH → MCO3 + Na2CO3 + H2O
Câu 7
Cho Ba vào nước được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch X rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau?
Cho Ba vào nước được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch X rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau?
Lời giải
Hiện tượng đúng: Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + NaOH
NaOH + CO2 dư → NaHCO3
BaCO3 + CO2 dư + H2O → Ba(HCO3)2
Lời giải
Chọn A
A. Không phản ứng
B. HCl + Na2CO3 → NaCl + CO2 + H2O
C. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
D. KHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Câu 9
Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh kim loại ra rửa, làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là
Lời giải
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
→ nFe phản ứng = nCu = x
Δm = 64x – 56x = 1,6
→ x = 0,2 → mCu = 12,8 gam
Lời giải
Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng giấm ăn vì giấm ăn chứa CH3COOH hòa tan cặn (CaCO3):
CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Câu 11
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Công thức của X là
Lời giải
Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,4
→ Số C = nCO2/nX = 2
→ X là HCOOCH3.
Lời giải
K không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thành Cu vì K khử H2O trước:
K + H2O → KOH + H2
KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
Câu 13
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Nhận định nào sau đây là đúng?
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Nhận định nào sau đây là đúng?
Lời giải
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng → X là xenlulozơ.
Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y → Y là glucozơ:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
A đúng.
Lời giải
C sai, tùy loại este, có thể tạo muối và H2O, muối và anđehit, xeton.
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Na2SO4 không có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời vì không loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi nước cứng.
Các chất còn lại loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi nước cứng dưới dạng MCO3, M3(PO4)2, Mg(OH)2 (M: Mg, Ca)
Lời giải
Chọn B
Lời giải
A. Sai, đây là phản ứng 1 chiều vì các sản phẩm CH3COOH và C6H5OH không có khả năng phản ứng với nhau để tạo chất ban đầu.
B. Sai, thu được muối (CH3COONa) và anđehit (CH3CHO).
C. Đúng: HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5OH
D. Sai, các sản phẩm CH2=CH-COONa, CH3OH đều không tráng gương.
Câu 19
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được CH3COONa:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 21
Để đề phòng sự lây lan của virut Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng các phản ứng hiđro hóa tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là
Để đề phòng sự lây lan của virut Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng các phản ứng hiđro hóa tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là
Lời giải
Chọn D
Lời giải
A. HCl + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + CO2 + H2O
B. Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + NaHCO3
C. Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + NaHCO3
D. NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
Lời giải
A. BaCl2 + Fe2(SO4)3 → BaSO4 + FeCl3.
B. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
C. Fe + Fe2(SO4)3 → FeSO4
D. Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với Ag do tính khử Ag < Fe2+ < Fe.
Lời giải
Chọn B
Lời giải
A. HCl + Al → AlCl3 + H2
B. MgSO4 + Al: Không phản ứng
C. CuCl2 + Al → AlCl3 + Cu
D. Fe2(SO4)3 + Al → Al2(SO4)3 + FeSO4
Lời giải
A. K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + KOH
C. NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
NaCl, Ca(NO3)2 không phản ứng với Ba(OH)2. Kết tủa BaCO3 tan trong HCl nên chọn X là NaHCO3.
Lời giải
Chọn D
Câu 28
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(e) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Đúng, dùng phản ứng cộng H2, có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Sai, thủy phân hoàn toàn saccarozơ tạo glucozơ, fructozơ.
(c) Sai, độ ngọt của mật ong chủ yếu do fructozơ gây ra.
(d) Đúng
(e) Sai, dầu bôi trơn không tan trong axit, dầu thực vật tan một phần trong axit do phản ứng thủy phân.
(g) Sai, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo không no, thể rắn điều kiện thường.
Câu 29
Thủy phân 0,02 mol saccarozơ với hiệu suất 50%, thu được dung dịch hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa Ag. Giá trị của m là
Lời giải
Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ → 4Ag
0,02……………………………………0,08
H = 50% nên nAg thu được = 0,08.50% = 0,04
→ mAg = 4,32 gam
Lời giải
Chọn A
Câu 31
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, tơ visco, polibutađien. Số polime tổng hợp có trong dãy là:
Lời giải
Các polime tổng hợp: polietilen, nilon-6,6, nilon-6, tơ nitron, polibutađien.
Lời giải
Cho ancol etylic tác dụng với kim loại Na, thu được khí H2 và C2H5ONa:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
Câu 33
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH (t°) → X1 + X2 + X3.
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl.
(3) X2 + HCl → X5 + NaCl.
(4) X3 + O2 (men giấm/25−30°C) → X4 + H2O.
Biết X có công thức phân tử C6H10O4; X1, X2, X3, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau; chất X3 có nhiều trong dung dịch sát khuẩn tay, giúp phòng ngừa các tác nhân virut gây bệnh, đặc biệt là virut SARS-COV-2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn 1,3a mol X5 cần ít nhất 1,95a mol O2.
(b) Phân tử X5 chứa hai loại nhóm chức.
(c) Dung dịch X4 có nồng độ từ 2 – 5% được gọi là giấm ăn.
(d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(e) Phân tử khối của X1 là 82.
Số phát biểu đúng là:
Lời giải
X3 có nhiều trong dung dịch sát khuẩn tay → X3 là C2H5OH
(4) → X4 là CH3COOH
(2) → X1 là CH3COONa
X là CH3COO-CH2-COO-C2H5
X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH
(a) Đúng: C2H4O3 + 1,5O2 → 2CO2 + 2H2O
Khi nC2H4O3 = 1,3a thì nO2 = 1,95a
(b) Đúng, X5 chứa chức ancol + chức axit
(c) Đúng
(d) Sai, X có 1 cấu tạo duy nhất.
(e) Đúng
Câu 34
Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là
Lời giải
nNO tổng = 0,07; nCu = 0,0325
Bảo toàn electron:
2nFe + 2nCu = 3nNO
→ nFe = 0,0725
→ mFe = 4,06 gam
Câu 35
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết.
- Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
- Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (3) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2. Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm (4) và (5).
- Bước 4: Rót dung dịch trong ống (4) vào ống nghiệm (1), lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (5) vào ống nghiệm (2), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm.
Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam.
(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (3) có hiện tượng phân lớp.
(3) Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4.
(4) Dung dịch trong ống nghiệm (4), (5) chứa một monosaccarit.
(5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử.
(6) Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử.
Số phát biểu đúng là:
Lời giải
Bước 1: Chuẩn bị Cu(OH)2/OH- trong (1) và AgNO3/NH3 trong (2)
Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong (3)
Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong (3)
Bước 4: Cho một nửa (3) đã làm sạch vào (1), nửa còn lại vào (2)
(1) Đúng, các sản phẩm glucozơ, fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
(2) Sai, ống 3 luôn đồng nhất
(3) Đúng
(4) Sai, chứa glucozơ, fructozơ
(5) Sai, chứng minh saccarozơ bị thủy phân trong H+.
(6) Sai, phản ứng tráng gương là oxi hóa khử, phản ứng tạo phức xanh lam không phải oxi hóa khử.
Câu 36
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và các axit béo Y (tỉ lệ mol của X và Y là 1 : 1) cần vừa đủ 6,315 mol O2, thu được CO2 và 4,23 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,09 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Hiđro hóa hoàn toàn E (Ni, t°) rồi cho sản phẩm tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là
Lời giải
nX = nY = a và nCO2 = b; nH2 làm no E = nBr2 = 0,09
Bảo toàn O → 6a + 2a + 6,315.2 = 2b + 4,23
nX = a = [b – (4,23 + 0,09)]/2
→ a = 0,06; b = 4,44
Bảo toàn khối lượng → mE = 69,42
E + H2 → E’ nên mE’ = mE + mH2 = 69,6
nNaOH = 3nX + nY = 0,24; nC3H5(OH)3 = nH2O = 0,06
Bảo toàn khối lượng:
mE’ + mNaOH = x + mC3H5(OH)3 + mH2O
→ x = 72,6 gam
Câu 37
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch?
Lời giải
Phản ứng xảy ra hoàn toàn, Y không no (có làm mất màu Br2) nên Y không chứa H2 dư.
Y dạng CnH2n+2-2k với k = nBr2/nY = 1,8
→ MY = 14n + 2 – 2k = 46
→ n = 3,4
Vậy Y là C3,4H5,2. Các hiđrocacbon trong X có cùng 4H nên:
C3,4H4 + 0,6H2 → C3,4H5,2
x……………..0,6x
nX = x + 0,6x = 0,25 → x = 0,15625
k’ = (3,4.2 + 2 – 4)/2 = 2,4
→ nBr2 = k’.x = 0,375 mol
→ mBr2 = 60 gam
Câu 38
Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 23,84 gam E trong môi trường trơ, thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,12 mol khí NO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 3,65%, thu được 672 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 102,3 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Y gồm FeCl2 (a), FeCl3 (b)
→ m↓ = 143,5(2a + 3b) + 108a = 102,3 (1)
nH2O = nO(X) = c
→ mE = 56(a + b) + 16c + 0,12.46 = 23,84 (2)
Bảo toàn electron: 3(a + b) = 2c + a + 0,03.2 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,15; b = 0,1; c = 0,27
nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,6
mddY = mX + mddHCl – mH2 = 618,26
→ C%FeCl2 = 3,08%
Câu 39
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình dưới đây.
Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng khi nCO2 = 1,2 mol?
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình dưới đây.

Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng khi nCO2 = 1,2 mol?
Lời giải
Kết tủa cực đại khi nCO2 = 0,8 → nCa(OH)2 = 0,8
Khi nCO2 = 1,2 thì nCaCO3 = 0,4 và nCa(HCO3)2 = 0,4
mdd = mCO2 + mddCa(OH)2 – mCaCO3 = 212,8
→ C%Ca(HCO3)2 = 30,45%
Câu 40
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C nhỏ hơn 3) bằng oxi vừa đủ thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 22,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
Lời giải
Chọn C
136 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%