Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 4)

27 người thi tuần này 4.6 5.3 K lượt thi 4 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

1666 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)

13.2 K lượt thi 19 câu hỏi
844 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án

4.7 K lượt thi 15 câu hỏi
804 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)

3.4 K lượt thi 18 câu hỏi
578 người thi tuần này

Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án

4.8 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Hướng dẫn giải

1) (x – 4)x – (x – 3)2= 0

x2– 4x – x2+ 6x – 9 = 0

2x – 9 = 0

2x = 9

x = 4,5

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {4,5}.

2) 3x – 6 = x2– 16

x2– 16 – 3x + 6 = 0

x2– 3x – 10 = 0

x2+ 2x – 5x – 10 = 0

x(x + 2) – 5(x + 2) = 0

(x + 2)(x – 5) = 0

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 5\end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {–2; 5}.

Lời giải

Hướng dẫn giải

A(x) = 2x3+ x2– 4x + m

\[ = 2{x^3}--{x^2} + 2{x^2}--x--3x + \frac{3}{2} - \frac{3}{2} + m\]

\[ = {x^2}\left( {2x--1} \right) + x\left( {2x--1} \right)--\frac{3}{2}\left( {2x - 1} \right) - \frac{3}{2} + m\]

\[ = \left( {2x--1} \right)\left( {{x^2} + x - \frac{3}{2}} \right) - \frac{3}{2} + m\]

Để A(x) ⋮ B(x) thì \( - \frac{3}{2} + m = 0\)\( \Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\)

Vậy \(m = \frac{3}{2}\) thì đa thức A(x) ⋮ B(x).

Lời giải

Hướng dẫn giải

1) \(\frac{{x - 5}}{{x - 2}} - \frac{{x + 4}}{{2x - {x^2}}}\)

\( = \frac{{x - 5}}{{x - 2}} + \frac{{x + 4}}{{{x^2} - 2x}}\)

\( = \frac{{x - 5}}{{x - 2}} + \frac{{x + 4}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\)

\( = \frac{{x\left( {x - 5} \right)}}{{x\left( {x - 2} \right)}} + \frac{{x + 4}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\)

\( = \frac{{{x^2} - 5x + x + 4}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\)

\( = \frac{{{x^2} - 4x + 4}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\)

\( = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\)

\( = \frac{{x - 2}}{x}\)

2) \(\frac{{x - 3}}{{x + 2}} + \frac{{4x}}{{x - 3}} - \frac{{8x + 4{x^2}}}{{{x^2} - x - 6}}\)

\( = \frac{{x - 3}}{{x + 2}} + \frac{{4x}}{{x - 3}} - \frac{{8x + 4{x^2}}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}{{x + 2}} + \frac{{4x\left( {x + 2} \right)}}{{x - 3}} - \frac{{8x + 4{x^2}}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{{{\left( {x - 3} \right)}^2} + 4{x^2} + 8x - 8x - 4{x^2}}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

1) Xét tứ giác AMNP, có: \(\widehat {MAN} = \widehat {AMN} = \widehat {APN} = 90^\circ \)

Do đó tứ giác AMNP là hình chữ nhật.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}NP \bot AC\\AB \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow NP//AB\)

Xét tam giác ABC có: N là trung điểm của BC và NP // AB

Suy ra P là trung điểm của AC.

Vì N đối xứng với Q qua AC nên P là trung điểm của AC.

Xét tứ giác ANCQ có hai đường chéo AC và NQ cắt nhau tại trung điểm P của mỗi đường

Suy ra tứ giác ANCQ là hình bình hành

Mà có \(AC \bot NQ\) (gt)

Vậy tứ giác ANCQ là hình thoi

2) Ta có AMNP là hình chữ nhật có AN cắt MP tại E

Suy ra E là trung điểm của AN và MP

Xét tam giác ABC có: N, P là trung điểm của BC, AC

Nên NP là đường trung bình trong tam giác ABC.

\( \Rightarrow NP = \frac{1}{2}AB\)

mà \(NP = \frac{1}{2}NQ\) (vì P là trung điểm của NQ)

⇒ AB = NQ

Xét tứ giác ABNQ có: NQ = AB (cmt) và NQ // AB (vì NP // AB)Suy ra ABNQ là hình bình hànhmà E là trung điểm của AN (cmt)Nên E cũng là trung điểm của BQVậy 3 điểm B, E, Q thẳng hàng

3) Vì ABNQ là hình bình hành nên AQ // BN

Hay AQ // BC

Do đó ABCQ là hình thang.

Vì ABNQ là hình thoi nên CA là phân giác của góc QCN

\( \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {ACQ} = \frac{1}{2}\widehat {QCB}\) hay \(\widehat {QCB} = 2\widehat {ACB}\)

Để hình thang ABCQ là hình thang cân thì \(\widehat {ABC} = \widehat {QCB}\)

Mà \(\widehat {QCB} = 2\widehat {ACB}\)

\( \Rightarrow \widehat {ABC} = 2\widehat {ACB}\)

Xét ΔABC vuông tại A có: \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 90^\circ \)

\( \Rightarrow 2\widehat {ACB} + \widehat {ACB} = 90^\circ \)

\( \Rightarrow 3\widehat {ACB} = 90^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {ACB} = 30^\circ \)

Vậy tam giác ABC có \(\widehat {ACB} = 30^\circ \) thì ABCQ là hình thang cân.

4.6

1061 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%