Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 2

556 người thi tuần này 4.6 649 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là phản ứng nào sau đây?     

Lời giải

Chọn B

Câu 2

Thành phần chính của thạch cao là CaSO4.Tên của hợp chất này là     

Lời giải

Chọn D

Câu 3

Từ monomer nào sau đây có thể điều chế được poly (vinyl alcohol)?     

Lời giải

Chọn B

Câu 4

Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?

Lời giải

Chọn C

Câu 5

Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R+ là 2p6. Nguyên tử R là     

Lời giải

Chọn B

Câu 6

Cho các chất riêng biệt sau đây: Na2CO3 ; HCl ; NaOH, Ba(OH)2, Na3PO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là     

Lời giải

Chọn A

Câu 7

Túi nylon, nhựa là các polymer tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, thời gian phân hủy trong môi trường lên đến hàng trăm năm, đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Sau khi học xong chương Polymer (hóa học lớp 12), giáo viên đưa ra chủ đề “Chất thải nhựa: Tác hại và hành động của chúng ta” cho lớp cùng thảo luận. Các bạn trong lớp đưa ra các ý kiến sau:

(1) Có thể tiêu hủy túi nylon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhiễm môi trường.

(2) Nếu đem đốt túi nylon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm: hydrochloric acid, sulfuric acid, dioxin ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và làm hại tầng khí quyển.

(3) Túi nylon được làm từ nhựa PE, PP có thêm các chất phụ gia vào để làm túi nylon mềm, dẻo, dai, dễ bị thuỷ phân trong môi trường nên được khuyến khích sử dụng thay cho các loại túi nylon khác.

(4) Cần có các vật liệu an toàn, dễ tự phân hủy hoặc bị phân hủy sinh học, thí dụ túi làm bằng vật liệu sản xuất từ cellulose.

Có bao nhiêu ý kiến đúng?

Lời giải

Chọn B

Câu 8

Hydrocarbon nào sau đây sẽ có phổ khối như phổ cho dưới đây?

 Hydrocarbon nào sau đây sẽ có phổ khối như phổ cho dưới đây?   	 (ảnh 1)

Lời giải

Chọn B

Câu 9

Cây trồng muốn sinh trưởng tốt và phát triển toàn diện, cho năng suất cao…thì cần được chăm sóc, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng.Trong các loại phân bón cho sau đây thì loại phân nào giúp cây xanh tốt, phát triển nhanh và cho nhiều củ quả?     

Lời giải

Chọn A

Câu 10

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là     

Lời giải

Chọn B

Câu 11

Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc ba và là chất khí ở điều kiện thường?     

Lời giải

Chọn B

Câu 12

Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử saccharose là     

Lời giải

Chọn A

Câu 13

Phương trình hoá học thuỷ phân 2-bromo-2-methylpropane trong NaOH là

Nhận định nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Lời giải

Chọn A

Câu 14

Tên gọi của ester có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH(CH3)2     

Lời giải

Chọn B

Câu 15

Tên thay thế của alanine là     

Lời giải

Chọn D

Câu 16

Thực hiện một thí nghiệm điện di ở pH = 6 để tách ba amino acid , cho bảng thông tin dưới đây:

Số phát biểu đúng là (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

(a) Tại pH = 6 thì arginine tồn tại dạng anion.

(b) Tại pH = 6 thì glycine vẫn tồn tại dạng ion lưỡng cực thì có giá trị pHI gần bằng 6.

(c) Các vệt A, B, C lần lượt là glutamic acid, glycine, arginine.

(d) Tại pH = 6 thì glutamic acid tồn tại dạng cation và bị hút về cực dương.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn C

Câu 17

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được sử dụng là dùng chlorine. Giả sử lượng chlorine được bơm vào nước trong bể để xử lí theo tỉ lệ 5 g/m³. Nếu mỗi người dùng trung bình 60 lít nước/ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu tiền để mua chlorine cho việc xử lí nước mỗi ngày của 1 hộ gia đình trung bình 4 người( đơn vị VNĐ )? Cho biết 1 thùng chlorine 45 kg loại Nhật có giá 2.700.000 VNĐ.

Lời giải

Theo đề thì xử lý 1 m3 nước thì cần 5 gam chlorine

Vậy mỗi người 100 L/ngày thì lượng chlorine cần dùng xử lí nước là \(4.\frac{{60}}{{1000}}.5 = 0,3\,gam\)

Như vậy số tiền cần dùng mỗi ngày là

Câu 18

Đun nóng một loại mỡ động vật với dung dịch KOH , sản phẩm thu được có chứa muối potassium linoleate (C17H31COOK). Phân tử khối của potassium linoleate là bao nhiêu?

Lời giải

Phân tử khối của potassium linoleate là 318.

Câu 19

Cho các phản ứng sau:

(a) . . 2C6H12O6glucose +Cu(OH)2Cu(C6H11O6)2+2H2O

(b) C6H12O6glucose +2AgNH32OHt°CH2OH(CHOH)4COONH4+2Ag+3NH3+H2O

(c) C6H12O6glucose +H2t°C6H14O6

(d) 2C6H12O6glucose +Br2+H2Ot°CH2OH[CHOH]4COOH+2HBr

Có bao nhiêu phản ứng mà trong đó glucose thể thiện tính oxid hoá?

Lời giải

1

Câu 20

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amine ứng vi công thức phân tử C4H11N tác dụng vi dung dch hỗn hp HCl và NaNO2 sinh ra chất k?

Lời giải

Tác dụng HCl + NaNO2 sinh ra chất khí là amine bậc 1.

Số đồng phần thỏa mãn là

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amine ứng với công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO2 sinh ra chất khí? (ảnh 1)

Câu 21

Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C2H5OH (D = 0,8 g/mL) với 95 thể tích xăng truyền thống. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai alkane C8H18 và C9H20 (tỷ lệ mol tương ứng 3 : 4, D = 0,7 g/mL). Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol các chất trong xăng E5 như sau:

 

Thành phần xăng E5

C2H5OH

C8H18

C9H20

Nhiệt tỏa ra (kJ/mol)

1365,0

5928,7

6119,8

Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 211,8 kJ. Nếu chiếc xe máy đó di chuyển từ Đà Nẵng đến Huế với quãng đường là 100 km thì hết khoảng bao nhiêu lít xăng? (biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ xe máy là 30%).

Lời giải

Bước 1. Tính hàm lượng từng thành phần trong xăng

Trong 1L xăng E5:

\( \Rightarrow \)\[{V_{ethanol\,trong\,xang}} = 1.5\% = 0,05\,(L) \Rightarrow {m_{ethanol}} = 0,05.0,8 = 0,04\,kg \Rightarrow {n_{ethanol}} = \frac{{0,04.1000}}{{46}} = \frac{{20}}{{23}}\,mol\]

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{{C_8}{H_{18}}}} = 3x\\{n_{{C_9}{H_{20}}}} = 4x\end{array} \right. \Rightarrow {m_{{C_8}{H_{18}} + {C_9}{H_{20}}}} = 114.3x + 128.4x = 854x\)

Trong 1 (L) xăng thì hỗn hợp C8H18 và C9H20 chiếm 95%

\( \Rightarrow {V_{{C_8}{H_{18}} + {C_9}{H_{20}}}} = 95\% .1 = 0,95\,(L) \Rightarrow {m_{{C_8}{H_{18}} + {C_9}{H_{20}}}} = V.D = 0,95.0,7.1000 = 665\,gam\)

Ta có: \(665 = 854x \Rightarrow x = 0,7787\,mol\)

Bước 2. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy lượng xăng tiêu thụ.

Theo đề ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}1\,mol\,{C_8}{H_{18}}:\,\,5928,7\,kJ\\1\,mol\,{C_9}{H_{20}}:\,\,6119\,kJ\\1\,mol\,{C_2}{H_5}OH:\,\,1365\,kJ\end{array} \right.\)

Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi xăng cháy\( \Rightarrow {E_{t/ra}} = 5928,7.3\underbrace x_{0,7787} + 6119.4\underbrace x_{0,7787} + 1365.\frac{{20}}{{23}} = 34097,7\,kJ\)

Bước 3. Tính quãng đường đi được.

Theo đề để đi được 1 km thì cần 211,8 kJ, với 1L xăng sẽ đi được quãng đường là

\(\frac{{34097,7}}{{211,8}} = 161\,km\)

Nhưng vì hiệu suất sử dụng nhiên liệu chỉ 30% nên quãng đường đi thực tế là \(161.30\% = 48,3\,km\)

Như vậy để đi được 100 km thì sẽ cần tiêu tốn:\(\frac{{100}}{{48,3}} = 2,07\,(L)\)

Câu 22

Chất tẩy rửa thông dụng thường có chứa hydrochloric acid. Lấy 25 mL chất tẩy rửa pha thành 250 mL trong bình định mức.

Cho 20 mL dung dịch sodium carbonate 0,448M vào bình nón. Thêm chỉ thị methyl da cam vào bình và chuẩn độ bằng dung dịch tẩy rửa đã pha loãng bên trên. Tiến hành chuẩn độ đến khi nào chỉ thị từ màu vàng sang màu hồng, sau 3 lần chuẩn độ thì thể tích chất tẩy rửa trung ình đã dùng là 19,84 mL. Tính nồng độ hydrochloric acid trong chất tẩy rửa.

Tính nồng độ hydrochloric acid trong chất tẩy rửa. (ảnh 1)

Lời giải

Bước 1. Phương trình chuẩn độ và xử lí số liệu

Phương trình chuẩn độ: 2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O

Bước 2. Tính toán qua trình chuẩn độ

Theo phương trình chuẩn độ ta có:\({V_{HCl}}.{C_{HCl}} = 2{V_{N{a_2}C{O_3}}}.{C_{N{a_2}C{O_3}}} \Rightarrow {C_{HCl}} = \frac{{2.20.0,448}}{{19,84}} = 0,903M\)

Như vậy trong 25 mL chất tẩy rửa thì \({C_{M(HCl)}} = 0,903.100 = 9,03M\)

Đoạn văn 1

Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 17 - 18:

Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau:

Cặp oxi hóa - khử

Al3+/Al

Zn2+/Zn

Fe2+/Fe

Cu2+/Cu

Ag+/Ag

E0(V)

-1,676

-0,763

-0,440

0,340

0,799

Câu 23

Dựa trên bảng thế điện cực chuẩn cho ở trên thì phản ứng nào cho dưới đây là sai?

Lời giải

Chọn C

Câu 24

Sức điện động chuẩn của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxid hóa - khử trong số các cặp trên là 2,475 V. Hai cặp oxid hoá-khử hình thành pin lần lượt là     

Lời giải

Chọn A

Đoạn văn 2

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine. Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất.

Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g/mL ở 30 °C).

Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m3 acid thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng.

Câu 25

a. Có thể dùng sulfuric acid đặc làm khô khí chlorine thoát ra.

Lời giải

Đúng vì làm khô có nghĩa là sử dụng chất có tính hút ẩm để hút nước trong hỗn hợp nhưng phản ứng với chất được làm khô.

Câu 26

b. Trong thí nghiệm điện phân thì Cl2 sẽ thoát ra tại cực catode.

Lời giải

Sai vì Cl2 sẽ thoát ra ở anode.

Câu 27

c. Phương trình điện phân của NaCl là 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2.

Lời giải

Đúng

Câu 28

d. Giá trị của m là 237 m3 (cho phép làm tròn đến hàng đơn vị).

Lời giải

Đúng

Theo đề sản suất 200 tần xút nên ta có số mol NaOH là \[\frac{{{{200.10}^6}}}{{40}} = 5.\,{10^6}mol\]

Phương trình điện phân: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2

Ta có: \[{n_{{H_2}}} = {n_{C{l_2}}} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{{{5.10}^6}}}{2} = 2,{5.10^6}\,mol\]

Theo đề thì chỉ có 60% lượng Cl2 dùng sản xuất acid % nên ta có lượng Cl2 đem sản xuất là

\[2,{5.10^6}.60\% = 1,{5.10^6}mol\]

Phương trình điều chế acid từ H2 và Cl2 : H2 + Cl2 2HCl

Số mol HCl được tạo thành: nHCl=1,5.106.2=3.106H=80%nHCl=3.106.80%=2,4.106mol

Khối Lượng acid thương phẩm thu được:

mHCl=2,4.106.36,5=87,6.106gammddHCl=87,6.106.10032=273,75.106gam

Thể tích acid thương phẩm thu được là VddHCl=273,75.1061,153=237,424.106mL=237,424m3

Đoạn văn 3

Nấm men là chất xúc tác cho phản ứng lên men ethyl alcohol trong điều kiện không có khí oxygen. Quá trình lên men là một quá trình tỏa nhiệt.Từ 250 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu diễn theo đồ thị sau:

Kết quả nghiên cứu nhận thấy:

• Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và ấm hơn.

• Sau một thời gian từ ngày thứ 10 phản ứng hầu như dừng lại dù trong dung dịch vẫn còn glucose.

a. Phương trình lên men glucose là : C6H12O6 2C2H5OH + CO2

b. Trong quá trình lên men ngoại trừ ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5.

c. Dung dịch trở nên đặc hơn là do khí CO2 bay ra làm khối lượng dung dịch tăng nên nồng độ dung dịch tăng lên.

d. Hiệu suất lên men của ngày thứ 10 là 78%.

Câu 29

a. Phương trình lên men glucose là : C6H12O6 men  ruou 2C2H5OH + CO2

Lời giải

Đúng

Câu 30

b. Trong quá trình lên men ngoại trừ ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5.

Lời giải

Đúng

Câu 31

c. Dung dịch trở nên đặc hơn là do khí CO2 bay ra làm khối lượng dung dịch tăng nên nồng độ dung dịch tăng lên.

Lời giải

Sai vì khí CO2 bay ra làm khối lượng dung dịch giảm nên nồng độ dung dịch tăng lên.

Câu 32

d. Hiệu suất lên men của ngày thứ 10 là 78%.

Lời giải

Sai vì hiệu suất lên men ngày thứ 10: H% = 1.180250.100% = 72%

Đoạn văn 4

Ba hợp chất thơm A, B, C đều có ứng dụng trong thực tiễn: A có tác dụng chống sinh vật kí sinh (chấy, rận); B làm chất tạo mùi hạnh nhân; C là một thành phần của thuốc mỡ Whitfield, được dùng để điều trị các bệnh về da như nấm da, giun đũa và chân của vận động viên. Cho biết A là một alcohol bậc I có CTCT là C6H5CH2OH. Sơ đồ chuyển hoá giữa ba chất A, B, C như sau:

A+CuO,t0BO2C

Câu 33

a. Chất C là một aldehyde có tên thường là benzaldehyde.

Lời giải

Theo đề thì A là alcohol nên phương trình phản ứng theo chuỗi đã cho như sau:

a. Chất C là một aldehyde có tên thường là benzaldehyde. (ảnh 1)

Sai vì chất C là benzoic acid

Câu 34

b. Phổ  của A có peak hấp thụ tù ở vùng 3500-3200 cm-1

Lời giải

Đúng vì A là một alcohol thơm bậc I, nên sẽ cho tín hiệu peak đặc trưng của liên kết -OH ở vùng khoảng 3500-3200 cm-1

Câu 35

c. Chất B có tín hiệu peak đặc trưng ở vùng 1700 cm-1 và peak ở vùng 2650 – 2880 cm-1.

Lời giải

Đúng vì chất B là C6H5CHO : aldehyde thơm sẽ cho 2 tín hiệu đặc trưng

+ liên kết -C=O : peak nhọn ở 1700 cm-1

+ liên kết H-C(trong -CHO) : vùng 2900 cm-

Câu 36

d. Có thể phân biệt chất B và C bằng phổ IR.

Lời giải

Đúng vì C là benzoic acid thì sẽ cho tín hiệu đặc trưng của nhóm COOH ở vùng 3000 cm-1-2500 cm-1 , B không có tín hiệu này.

Đoạn văn 5

Muối FeCl3 khan là những tinh thể có màu vàng nâu. Hoà tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch có màu vàng nhạt (có chứa phức chất X). Lấy một ít dung dịch muối trên cho vào dung dịch KSCN thì thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng, để giải thích hiện tượng trên là do xảy ra sự tạo phức như sau:

Fe3+ + SCN- [Fe(SCN)]2+

Câu 37

a. Phức chất X là phức chất của Fe3+ và phối tử H2O.

Lời giải

Đúng vì trong nước thì ion Fe3+ bị hydrate hoá, tồn tại dạng phức [Fe(H2O)6]3+

Câu 38

b. Dung dịch chứa phức X có môi trường base.

Lời giải

Sai vì phức [Fe(H2O)6]3+ sẽ thuỷ phân theo phương trình sau:

[Fe(H2O)6]3+  [Fe(OH)3(H2O)3] + 3H+

Nên sẽ có môi trường acid.

Câu 39

c. Trong môi trường base thì phức [Fe(SCN)]2+ khó hình thành hơn vì ion Fe3+ sẽ tạo kết tủa Fe(OH)3 làm giảm nồng độ ion Fe3+

Lời giải

Đúng vì theo cân bằng đã cho, nếu có môi trường base thì sẽ tạo kết tủa Fe(OH)3.

Câu 40

d. Phản ứng trên dùng nhận biết ion Fe3+ cũng như nhận biết ion SCN-.

Lời giải

Đúng

4.6

130 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%