Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 7)
36 người thi tuần này 4.6 497 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2 chỉ có ăn mòn hóa học do không có đủ 2 điện cực và môi trường điện li.
Các thí nghiệm ở A, B, C bao gồm cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Gly không tác dụng với NaCl.
H2N−CH2−COOH + NaOH → H2N−CH2−COONa + H2O;
H2N−CH2−COOH + KOH → H2N−CH2−COOK + H2O;
H2N−CH2−COOH + HCl → ClH3N−CH2−COOH.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 4
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
C2H5COOCH3 + NaOH C2H5COONa + CH3OH.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại nên không tác dụng với HCl.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
CH3NHC2H5 là amin bậc 2.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Kim loại Al không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Kim loại K là kim loại kiềm.
Câu 10
Từ các nông sản chứa nhiều tinh bột như gạo, ngô, khoai, sắn, …bằng phương pháp lên men người ta thu được ancol etylic. Công thức hóa học của ancol etylic là
Từ các nông sản chứa nhiều tinh bột như gạo, ngô, khoai, sắn, …bằng phương pháp lên men người ta thu được ancol etylic. Công thức hóa học của ancol etylic là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Công thức hóa học của ancol etylic là C2H5OH.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Công thức hóa học của natri clorua là NaCl.Lời giải
Đáp án đúng là: C
Công thức của etyl butirat là CH3CH2CH2COOC2H5.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Al2O3 có tính lưỡng tính.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Kim loại Cu được điều chế theo phương pháp thuỷ luyện.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch FeCl3:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
Câu 16
Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X màu nâu đỏ. Tên gọi của X là
Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X màu nâu đỏ. Tên gọi của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
X là sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3):
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Thứ tự tính dẫn điện của các kim loại: Ag, Cu, Al, Fe.
Vậy kim loại Ag dẫn điện tốt nhất.
Câu 18
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Saccarozơ có công thức phân tử: C12H22O11.
Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là 11.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Thành phần chính của đá vôi và vỏ các loài ốc, sò, hến là CaCO3.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Công thức hóa học của natri hiđroxit là NaOH.
Câu 21
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
(b) Để tách kim loại Ag ra khỏi hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag, ta cho X tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3, thu được kim loại Ag.
(d) Cho dung dịch HCl vào cốc đựng nước có tính cứng tạm thời, sinh ra khí CO2.
(e) Để kết tủa hoàn toàn cation Al3+ có trong dung dịch hỗn hợp gồm AlCl3 và NaCl, ta cho dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
(a) Đúng, Hg + S → HgS xảy ra ngay điều kiện thường, HgS là chất rắn, ít độc và dễ thu gom hơn Hg.
(b) Đúng, chỉ Fe, Cu bị hòa tan, chất rắn không tan là Ag:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
(c) Đúng: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.
(d) Đúng: M(HCO3)2 + 2HCl → MCl2 + 2CO2 + 2H2O.
(e) Đúng: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Lời giải
Đáp án đúng là: C
A. Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl.
B. AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3.
C. Không phản ứng, cặp này cùng tồn tại.
D. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
Câu 24
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết X1, X2, X3 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1, X2, X3 lần lượt là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
X1 là NaAlO2; X2 là Al(OH)3; X3 là Al2O3.
Phản ứng:
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + NaOH → 2NaAlO2 + H2O.
Câu 25
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch X?
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch X?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Lời giải
Đáp án đúng là: A
A. Đúng, ứng với công thức phân tử C3H6O2 có hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. Sai, etyl axetat không có phản ứng tráng bạc.
C. Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, ở thể lỏng điều kiện thường.
D. Sai, tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no, không tác dụng với H2.
Câu 27
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etylamin vào giấm ăn.
(2) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(3) Nhỏ vài giọt nước brom vào nước ép của quả nho chín.
(4) Cho vài giọt dầu thực vật vào dung dịch NaOH và đun sôi nhẹ.
(5) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tất cả các thí nghiệm đều xảy ra phản ứng:
(1) C2H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C2H5.
(2) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
(3) 2CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + 2H2O → 2CH2OH-(CHOH)4-COOH + 2HBr.
(4) (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3.
(5) Có phản ứng, tạo màu tím.
Câu 28
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được monosaccarit X. Khử chất X bằng H2 (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được monosaccarit X. Khử chất X bằng H2 (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Lời giải
Đáp án đúng là: B
A. Sai:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Có thể có NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O.
B. Đúng: Na2O + Al2O3 → 2NaAlO2
C. Sai, thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
D. Sai: MgCl2 Mg (catot) + Cl2 (anot).
Câu 30
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam este X, thu được 8,96 lít CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,8 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được muối Y và 4,6 gam ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam este X, thu được 8,96 lít CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,8 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được muối Y và 4,6 gam ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 31
Cho 16,05 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn tác dụng với V lít O2, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit và kim loại dư (không còn khí O2 dư). Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa 48 gam muối và 5,6 lít H2. Giá trị của V là
Cho 16,05 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn tác dụng với V lít O2, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit và kim loại dư (không còn khí O2 dư). Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa 48 gam muối và 5,6 lít H2. Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 32
Trên bao bì một loại phân bón NPK của công ty phân bón nông nghiệp Việt Âu có ghi độ dinh dưỡng là 20 – 20 – 15. Để cung cấp 135,780 kg nitơ, 15,500 kg photpho và 33,545 kg kali cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Cho rằng mỗi m2 đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau. Vậy, nếu người nông dân sử dụng 83,7 kg phân bón vừa trộn trên thì diện tích đất trồng được bón phân là
Trên bao bì một loại phân bón NPK của công ty phân bón nông nghiệp Việt Âu có ghi độ dinh dưỡng là 20 – 20 – 15. Để cung cấp 135,780 kg nitơ, 15,500 kg photpho và 33,545 kg kali cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Cho rằng mỗi m2 đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau. Vậy, nếu người nông dân sử dụng 83,7 kg phân bón vừa trộn trên thì diện tích đất trồng được bón phân là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Câu 33
Chất hữu cơ X chứa ba nguyên tố C, H, O và hai loại nhóm chức khác nhau. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH : mO = 24 : 3 : 48. Biết 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 dư, thu được 2 mol CO2; 1 mol X tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 2 mol H2. Số công thức cấu tạo bền thỏa mãn điều kiện trên của X là
Chất hữu cơ X chứa ba nguyên tố C, H, O và hai loại nhóm chức khác nhau. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH : mO = 24 : 3 : 48. Biết 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 dư, thu được 2 mol CO2; 1 mol X tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 2 mol H2. Số công thức cấu tạo bền thỏa mãn điều kiện trên của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 34
Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,22 mol CO2 và 2,11 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,82 gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,22 mol CO2 và 2,11 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,82 gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Câu 35
Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hiđro, cacbon monooxit, metanol, etanol, propan, …) bằng oxi không khí. Trong pin propan – oxi, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan – oxi. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propan làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn là
Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hiđro, cacbon monooxit, metanol, etanol, propan, …) bằng oxi không khí. Trong pin propan – oxi, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan – oxi. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propan làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 36
Để tráng ruột làm bằng thủy tinh của một chiếc phích giữ nhiệt Rạng Đông, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 108 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Để tráng ruột làm bằng thủy tinh của một chiếc phích giữ nhiệt Rạng Đông, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 108 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Câu 37
Cho X, Y, Z là ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no, hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C) và MY < MZ; T là ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon với Y; E là este tạo bởi X, Y, Z và T. Cho m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 12,42 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Q, thu được 0,48 mol CO2 và 0,37 mol H2O. Mặt khác, m gam Q tác dụng tối đa với 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, nung nóng). Phần trăm số mol của T trong Q là
Cho X, Y, Z là ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no, hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C) và MY < MZ; T là ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon với Y; E là este tạo bởi X, Y, Z và T. Cho m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 12,42 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Q, thu được 0,48 mol CO2 và 0,37 mol H2O. Mặt khác, m gam Q tác dụng tối đa với 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, nung nóng). Phần trăm số mol của T trong Q là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 38
Cho 44,7 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe, Fe2O3, Fe3O4 và Fe(OH)3 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và 0,1 mol CO2. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 53,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)3 trong X là
Cho 44,7 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe, Fe2O3, Fe3O4 và Fe(OH)3 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và 0,1 mol CO2. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 53,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)3 trong X là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 39
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu(OH)2 và NaOH vào lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ 1A không đổi. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)
t
1,75t
4t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)
a
2a
5,5a
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (gam)
6,4
9,6
9,6
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu(OH)2 và NaOH vào lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ 1A không đổi. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
1,75t |
4t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
2a |
5,5a |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (gam) |
6,4 |
9,6 |
9,6 |
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
Lời giải
Câu 40
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH 2X1 + X2
(b) X1 + HCl → X3 + NaCl
(c) Y + 2NaOH Y1 + 2X2
(d) Y1 + 2HCl → Y2 + 2NaCl
(e) Y2 + X2 Y3 + H2O
Cho biết: X (C6H10O5) là hợp chất hữu cơ mạch hở; Y (C6H10O4) là este hai chức. X1, X2, X3, Y1, Y2 và Y3 là các chất hữu cơ khác nhau. Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử X3 chứa đồng thời nhóm –OH và nhóm –COOH.
(2) Chất X2 có thể tác động đến thần kinh trung ương của con người. Khi hàm lượng chất X2 trong máu người tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong.
(3) Phân tử khối của Y3 là 146.
(4) Nhiệt độ sôi của Y2 cao hơn nhiệt độ sôi của X3.
(5) 1 mol chất X1 tác dụng với kim loại Na dư, thu được tối đa 0,5 mol H2.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
X là HO−CH2−COO−CH2−COO−C2H5;
X1 là HO−CH2−COONa; X2 là C2H5OH;
X3 là HO−CH2−COOH;
Y là (COOC2H5)2; Y1 là (COONa)2; Y2 là (COOH)2
Y3 là HOOC−COO−C2H5.
(1) Đúng.
(2) Đúng, X2 được sử dụng làm đồ uống có thể tác động đến thần kinh trung ương của con người.
(3) Sai, MY3 = 118.
(4) Đúng, Y2 có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn X3 nên nhiệt độ sôi của Y2 cao hơn nhiệt độ sôi của X3.
(5) Đúng: 2HO−CH2−COONa + 2Na → 2NaO−CH2−COONa + H2.
99 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%