Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 1)
349 người thi tuần này 4.6 7.5 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Tên gọi của este CH3COOCH3 là
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Tên gọi của este CH3COOCH3 là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Etyl fomat: HCOOC2H5
Metyl fomat: HCOOCH3
Metyl axetat: CH3COOCH3
Etyl axetat: CH3COOC2H5
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Kim loại Zn vừa phản ứng với dung dịch FeSO4 vừa phản ứng với dung dịch HCl:
Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Còn lại Fe phản ứng với HCl nhưng không phản ứng với FeSO4
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Ag và Cu không phản ứng với chất nào.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các chất trên đều là amino axit. Ala, Gly, Val đều có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm –COOH nên môi trường trung tính, không làm đổi màu quỳ tím
Lysin có 2 nhóm −NH2 và 1 nhóm –COOH nên làm đổi quỳ thành màu xanh (môi trường bazơ)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cacbohidrat được chia làm 3 loại:
– Polisaccarit: tinh bột và xenlulozơ.
– Đisaccarit: saccarozơ và mantozơ.
– Monosaccarit: glucozơ và frucotơ
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Chỉ có xenlulozơ không chứa nguyên tố nitơ.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đường mía là thương phẩm chứa saccarozơ.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Các đồng phân Este: HCOO-CH2-CH2-CH3,
HCOO-CH(CH3)2, CH3-COO-CH2-CH3, CH3-CH2-COO-CH3
Lời giải
Đáp án đúng là: B
NaOH: Qùy tím thành xanh
H2NCH2COOH: Không đổi màu quỳ tím
HCl: Qùy tím thành đỏ
CH3NH2: Qùy tím thành xanh
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là Cu(OH)2/OH-: Cu(OH)2/OH- tạo màu tím, Gly-Ala không tạo màu tím (đipeptit không có phản ứng màu biurê)
Câu 10
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin), và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin), và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Dùng giấm ăn để khử mùi tanh vì giấm ăn tạo muối tan với các amin, dễ bị rửa trôi, ví dụ:
(CH3)3N + CH3COOH → CH3COONH(CH3)3
Lời giải
Đáp án đúng là: A
A. Ag + dung dịch CuSO4: Không phản ứng, do cặp Cu2+/Cu đứng trước cặp Ag+/Ag
B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
C. Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Câu 12
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Có 6 tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin, gồm:
Gly-Ala-Phe
Gly-Phe-Ala
Ala-Gly-Phe
Ala-Phe-Gly
Phe-Ala-Gly
Phe-Gly-Ala
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Dãy các chất: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
nH2O + (C6H10O5)n nC6H12O6
Các dãy còn lại có glucozơ, PE, PVC không bị thủy phân trong môi trường axit.
Câu 14
Khi cho bột sắt dư vào dung dịch hỗn hợp các muối Pb(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự lần lượt là:
Khi cho bột sắt dư vào dung dịch hỗn hợp các muối Pb(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự lần lượt là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị khử trước
→ Thứ tự bị khử là Ag+, Cu2+, Pb2+
Câu 15
Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là:
Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ → X là tinh bột:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Câu 16
Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit, bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?
Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit, bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO
→ Chọn Fe, Mn, Ni
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.
CH3COOC2H5 + NaOH C2H5OH + CH3COONa
Câu 18
Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Glixerin trioleat (hay triolein), (C17H33COO)3C3H5 thuộc loại este không no nên có phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch NaOH.
2(C17H33COO)3C3H5 + Br2 → 2(C17H33COO)3C3H5Br
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Câu 19
Hãy cho biết có bao nhiêu cấu tạo amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?
Hãy cho biết có bao nhiêu cấu tạo amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Có 4 amin thỏa mãn:
CH3-C6H4-NH2 (o, m, p), C6H5-CH2-NH2
Câu 20
Trong số các polime sau: Tơ tằm (1), sợi bông (2), len (3), tơ enang (4), tơ visco (5), nilon 6,6 (6), tơ axetat (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
Trong số các polime sau: Tơ tằm (1), sợi bông (2), len (3), tơ enang (4), tơ visco (5), nilon 6,6 (6), tơ axetat (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: (2), (5), (7)
Câu 21
Cho dung dịch X gồm a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thêm 2c mol Mg vào dung dịch X, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa c với a, b là
Cho dung dịch X gồm a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thêm 2c mol Mg vào dung dịch X, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa c với a, b là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dung dịch chứa 2 muối là MgSO4 và FeSO4.
CuSO4 đã phản ứng hết → a ≤ 2c
FeSO4 chưa phản ứng hoặc đã phản ứng nhưng còn dư → 2c < a + b
Vậy a ≤ 2c < (a + b)
Câu 22
Khi điện phân dung dịch muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08 gam bạc ở catot. Cường độ dòng điện (A) là:
Khi điện phân dung dịch muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08 gam bạc ở catot. Cường độ dòng điện (A) là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
mAg = → I = 1,6A
Câu 23
Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140 ml dung dịch nước Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/ml), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam 2,4,6-tribromanilin?
Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140 ml dung dịch nước Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/ml), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam 2,4,6-tribromanilin?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
mol
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
→ = 0,01 mol → m = 3,3 gam
Câu 24
Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:
Lời giải
Đáp án đúng là:C
Δm = mCu – mAl pư = 3x.64 – 2x.27 = 51,38 – 50
→ x = 0,01 mol
→ mCu thoát ra = 3x.64 = 1,92 gam
Câu 25
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Lời giải
Đáp án đúng là:C
mol → Este no, đơn chức, mạch hở.
Số C = → X là C3H6O2.
Câu 26
Từ 3,48 gam một oxit của kim loại R (RxOy) cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ kim loại tạo thành được cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,008 lít H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:
Từ 3,48 gam một oxit của kim loại R (RxOy) cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ kim loại tạo thành được cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,008 lít H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
→ mR = moxit – mO = 2,52 gam
Với HCl: mol → nCl-(muối) = 0,045.2 = 0,09 mol
→ mmuối = (muối) = 5,715 gam
Câu 27
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dung dịch Y chứa:
NH2-CH2-COO- : 0,2 mol
K+: 0,5 mol
Bảo toàn điện tích → nCl- = 0,3 mol
→ mrắn = 44,95 gam
Câu 28
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Δm = = -3,4 gam
→ mol
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
0,075 ← 0,15
→ gam
Câu 29
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu hồng
Y
Dung dịch AgNO3/NH3
Kết tủa Ag
Z
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Kết tủa Ag |
Z |
Nước brom |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOC2H5
C6H5NH2 + 3Br2 C6H2Br3NH2 + 3HBr
Lời giải
Đáp án đúng là: D
D sai vì len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
Câu 32
Cho m gam bột Fe vào cốc đựng 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M và Pb(NO3)2 1M. Lắc cốc để phản ứng xảy hoàn toàn thu được chất rắn nặng 8,47 gam. Giá trị của m là
Cho m gam bột Fe vào cốc đựng 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M và Pb(NO3)2 1M. Lắc cốc để phản ứng xảy hoàn toàn thu được chất rắn nặng 8,47 gam. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
mol; mol
mCu = 0,1.64 < 8,47 < mCu + mPb = 0,1.64 + 0,05.207
→ Cu2+ bị khử hết, Pb2+ bị khử một phần
mol
→ nFe = 0,1 + 0,01 = 0,11 mol
→ mFe = 6,16 gam
Câu 33
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn khối lượng → mX = 32,24 gam
Bảo toàn O:
→ nX = 0,04 mol
→ nNaOH = 3nX = 0,12 mol và nC3H5(OH)3 = nX = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng → m muối = 33,36 gam
Câu 34
Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Y là Gly-Gly → A đúng
E + NaOH và HCl đều tạo khí nên X là (NH4)2CO3. → D đúng
Z là NH3và T là CO2. → C đúng
Q là NH3Cl-CH2-COOH→ B sai
Câu 35
Cho các dung dịch: metylamin, etylamin; đimetylamin; trimetylamin, amoniac, anilin, điphenylamin, phenol, có bao nhiêu dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein?
Cho các dung dịch: metylamin, etylamin; đimetylamin; trimetylamin, amoniac, anilin, điphenylamin, phenol, có bao nhiêu dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein có môi trường axit, trung tính hoặc bazơ nhưng rất yếu, gồm:
anilin (C6H5NH2), điphenylamin (C6H5-NH-C6H5), phenol (C6H5OH)
Câu 36
Cho các phát biểu sau:
a. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
b. Muối phenylamoni clorua tan trong nước.
c. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
d. Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi.
e. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
f. Anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
g. Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
Số phát biểu đúng là?
Cho các phát biểu sau:
a. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
b. Muối phenylamoni clorua tan trong nước.
c. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
d. Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi.
e. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
f. Anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
g. Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.
Số phát biểu đúng là?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
(a) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê.
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng (C10H19N3O4)
(e) Sai, các amin đều độc.
(g) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu.
(h) Đúng
Câu 37
Cho các phát biểu sau về cacbohydrat:
a. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
b. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
c. Dung dịch glucozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
d. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.
e. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3.
f. Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau về cacbohydrat:
a. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
b. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
c. Dung dịch glucozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
d. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.
e. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3.
f. Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Sai, tinh bột chỉ tạo glucozơ nhưng saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
nH2O+(C6H10O5)n nC6H12O6
(5) Sai, cả hai đều tráng gương.
(6) Sai, saccarozơ không phản ứng.
Câu 38
Có hai amin bậc một X và Y, X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam X thu được 672 ml khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 2 : 3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là:
Có hai amin bậc một X và Y, X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam X thu được 672 ml khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 2 : 3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
mol
→ MX = 107 → Chọn X là CH3C6H4NH2
Y dạng CnH2n+3N → C : H = → n = 3
→ Chọn Y là CH3CH2CH2NH2.
Câu 39
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Trong dung dịch MOH có: mMOH = 7,28 gam và = 18,72 gam
Bảo toàn M:
→ M = 39 → M là Kali (K)
Chất lỏng gồm có ancol AOH (a mol) và H2O (1,04)
→
→ AOH là C3H7OH
nKOH ban đầu = 0,13 mol
Chất rắn gồm RCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol)
m rắn = 10,08 gam → R = 1
%HCOOK = 83,33%
Câu 40
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
a. Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
b. Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
c. Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
d. Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
e. Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng
este hóa.
f. Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
a. Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
b. Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
c. Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
d. Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
e. Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng
este hóa.
f. Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
(a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra.
(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thúc đẩy sự
tạo thành sản phẩm phụ.
(c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho
phù hợp.
(d) Đúng
(e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra.
(f) Sai.
1496 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%