Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Tên gọi của este CH3COOCH3

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Etyl fomat: HCOOC2H5

Metyl fomat: HCOOCH3

Metyl axetat: CH3COOCH3

Etyl axetat: CH3COOC2H5

Câu 2

Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch FeSO4 vừa phản ứng với dung dịch HCl ?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Kim loại Zn vừa phản ứng với dung dịch FeSO4 vừa phản ứng với dung dịch HCl:

Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Còn lại Fe phản ứng với HCl nhưng không phản ứng với FeSO4

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Ag và Cu không phản ứng với chất nào.

Câu 3

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Các chất trên đều là amino axit. Ala, Gly, Val đều có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm –COOH nên môi trường trung tính, không làm đổi màu quỳ tím

Lysin có 2 nhóm −NH2 và 1 nhóm –COOH nên làm đổi quỳ thành màu xanh (môi trường bazơ)

Câu 4

Glucozơ thuộc loại

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cacbohidrat được chia làm 3 loại:

– Polisaccarit: tinh bột và xenlulozơ.

– Đisaccarit: saccarozơ và mantozơ.

– Monosaccarit: glucozơ và frucotơ

Câu 5

Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Chỉ có xenlulozơ không chứa nguyên tố nitơ.

Câu 6

Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đường mía là thương phẩm chứa saccarozơ.

Câu 7

Có tất cả bao nhiêu đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các đồng phân Este: HCOO-CH2-CH2-CH3,

HCOO-CH(CH3)2, CH3-COO-CH2-CH3, CH3-CH2-COO-CH3

Câu 8

Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

NaOH: Qùy tím thành xanh

H2NCH2COOH: Không đổi màu quỳ tím

HCl: Qùy tím thành đỏ

CH3NH2: Qùy tím thành xanh

Câu 9

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là Cu(OH)2/OH-: Cu(OH)2/OH- tạo màu tím, Gly-Ala không tạo màu tím (đipeptit không có phản ứng màu biurê)

Câu 10

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin), và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Dùng giấm ăn để khử mùi tanh vì giấm ăn tạo muối tan với các amin, dễ bị rửa trôi, ví dụ:

(CH3)3N + CH3COOH → CH3COONH(CH3)3

Câu 11

Trường hợp không xảy ra phản ứng là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

A. Ag + dung dịch CuSO4: Không phản ứng, do cặp Cu2+/Cu đứng trước cặp Ag+/Ag

B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

C. Cu + Fe2(SO4)32FeSO4 + CuSO4

D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Câu 12

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Có 6 tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin, gồm:

Gly-Ala-Phe

Gly-Phe-Ala

Ala-Gly-Phe

Ala-Phe-Gly

Phe-Ala-Gly

Phe-Gly-Ala

Câu 13

Dãy các chất nào sau đây đều bị thủy phân trong môi trường axit?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

 Dãy các chất: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.

C12H22O11 + H2  toH+ C6H12O6 + C6H12O6

nH2O + (C6H10O5)n  toH+ nC6H12O6

Các dãy còn lại có glucozơ, PE, PVC không bị thủy phân trong môi trường axit.

Câu 14

Khi cho bột sắt dư vào dung dịch hỗn hợp các muối Pb(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự lần lượt là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị khử trước

→ Thứ tự bị khử là Ag+, Cu2+, Pb2+

Câu 15

Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ → X là tinh bột:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

Câu 16

Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit, bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO

→ Chọn Fe, Mn, Ni

Câu 17

Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.

CH3COOC2H5 + NaOH t°  C2H5OH + CH3COONa

Câu 18

Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Glixerin trioleat (hay triolein), (C17H33COO)3C3H5 thuộc loại este không no nên có phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch NaOH.

2(C17H33COO)3C3H5 + Br2 → 2(C17H33COO)3C3H5Br

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

Câu 19

Hãy cho biết có bao nhiêu cấu tạo amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Có 4 amin thỏa mãn:

CH3-C6H4-NH2 (o, m, p), C6H5-CH2-NH2

Câu 20

Trong số các polime sau: Tơ tằm (1), sợi bông (2), len (3), tơ enang (4), tơ visco (5), nilon 6,6 (6), tơ axetat (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: (2), (5), (7)

Câu 21

Cho dung dịch X gồm a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thêm 2c mol Mg vào dung dịch X, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa c với a, b là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Dung dịch chứa 2 muối là MgSO4 và FeSO4.

CuSO4 đã phản ứng hết → a ≤ 2c

FeSO4 chưa phản ứng hoặc đã phản ứng nhưng còn dư → 2c < a + b

Vậy a ≤ 2c < (a + b)

Câu 22

Khi điện phân dung dịch muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08 gam bạc ở catot. Cường độ dòng điện (A) là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

mAg =  108.ItF=1,08→ I = 1,6A

Câu 23

Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140 ml dung dịch nước Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/ml), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam 2,4,6-tribromanilin?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

nC6H5NH2=0,01; nBr2=140.1,3.3%160=0,034125

 

 

mol

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr

nC6H2Br3NH2 = 0,01 mol → m = 3,3 gam

Câu 24

Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:

Lời giải

Đáp án đúng là:C

2Al + 3CuSO4 Al2SO43+ 3Cu2x            3x                       x                  3x

               

Δm = mCu – mAl pư = 3x.64 – 2x.27 = 51,38 – 50

→ x = 0,01 mol

→ mCu thoát ra = 3x.64 = 1,92 gam

Câu 25

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Đáp án đúng là:C

nCO2=nH2O=0,45 mol → Este no, đơn chức, mạch hở.

Số C = nCO2nX=3  → X là C3H6O2.

Câu 26

Từ 3,48 gam một oxit của kim loại R (RxOy) cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ kim loại tạo thành được cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,008 lít H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

nO=nH2=0,06→ mR = moxit – mO = 2,52 gam

Với HCl: nH2=0,045  mol → nCl-(muối) = 0,045.2 = 0,09 mol

→ mmuối = (muối) = 5,715 gam

Câu 27

Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dung dịch Y chứa:

NH2-CH2-COO- : 0,2 mol

K+: 0,5 mol

Bảo toàn điện tích → nCl- = 0,3 mol

→ mrắn = 44,95 gam

Câu 28

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Δm =mCO2mCaCO3 = -3,4 gam

nCO2=0,15 mol

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

0,075                           ← 0,15

mC6H12O6=0,075.18090%=15  gam

Câu 29

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Dung dịch AgNO3/NH3

Kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

 

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2to   2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOC2H5

C6H5NH2 + 3Br2 H2O  C6H2Br3NH2 + 3HBr

Câu 30

Phát biểu không đúng là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

D sai vì len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.

Câu 31

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

Câu 32

Cho m gam bột Fe vào cốc đựng 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M và Pb(NO3)2 1M. Lắc cốc để phản ứng xảy hoàn toàn thu được chất rắn nặng 8,47 gam. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

nCuNO32=0,1mol; nPbNO32=0,05  mol

mCu = 0,1.64 < 8,47 < mCu + mPb = 0,1.64 + 0,05.207

→ Cu2+ bị khử hết, Pb2+ bị khử một phần

nPb=(8,47  0,1.64)207=0,01 mol

→ nFe = 0,1 + 0,01 = 0,11 mol

→ mFe = 6,16 gam

Câu 33

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Bảo toàn khối lượng → mX = 32,24 gam

Bảo toàn O:

→ nX = 0,04 mol

→ nNaOH = 3nX = 0,12 mol và nC3H5(OH)3 = nX = 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng → m muối = 33,36 gam

Câu 34

Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Y là Gly-Gly → A đúng

E + NaOH và HCl đều tạo khí nên X là (NH4)2CO3. → D đúng

Z là NH3và T là CO2. → C đúng

Q là NH3Cl-CH2-COOH→ B sai

Câu 35

Cho các dung dịch: metylamin, etylamin; đimetylamin; trimetylamin, amoniac, anilin, điphenylamin, phenol, có bao nhiêu dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Các dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein có môi trường axit, trung tính hoặc bazơ nhưng rất yếu, gồm:

anilin (C6H5NH2), điphenylamin (C6H5-NH-C6H5), phenol (C6H5OH)

Câu 36

Cho các phát biểu sau:

a. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

b. Muối phenylamoni clorua tan trong nước.

c. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

d. Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi.

e. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

f. Anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.

g. Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.

Số phát biểu đúng là?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

(a) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê.

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Đúng (C10H19N3O4)

(e) Sai, các amin đều độc.

(g) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu.

(h) Đúng

Câu 37

Cho các phát biểu sau về cacbohydrat:

a. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

b. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

c. Dung dịch glucozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

d. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.

e. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3.

f. Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 tạo sorbitol.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

(1) Đúng

(2) Đúng

(3) Đúng

(4) Sai, tinh bột chỉ tạo glucozơ nhưng saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.

C12H22O11 + H2toH+  C6H12O6 + C6H12O6

nH2O+(C6H10O5)n toH+ nC6H12O6

(5) Sai, cả hai đều tráng gương.

(6) Sai, saccarozơ không phản ứng.

Câu 38

Có hai amin bậc một X và Y, X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam X thu được 672 ml khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 2 : 3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

nN2=0,03  nX = 2nN2= 0,06 mol           

→ MX = 107 → Chọn X là CH3C6H4NH2

Y dạng CnH2n+3N → C : H = n2n+3=23.2  → n = 3

→ Chọn Y là CH3CH2CH2NH2.

Câu 39

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong dung dịch MOH có: mMOH = 7,28 gam và  mH2O= 18,72 gam

Bảo toàn M:


2MOH  M2CO37,28M+178,972M+60

 

→ M = 39 → M là Kali (K)

Chất lỏng gồm có ancol AOH (a mol) và H2O (1,04)

nH2=a2+1,042=0,57a=0,1

 mAOH+mH2O=24,72→ AOH là C3H7OH

nKOH ban đầu = 0,13 mol

Chất rắn gồm RCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol)

m rắn = 10,08 gam  → R = 1

%HCOOK = 83,33%

Câu 40

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.

Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

a. Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

b. Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

c. Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

d. Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.

e. Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng

este hóa.

f. Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

(a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra.

(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thúc đẩy sự

tạo thành sản phẩm phụ.

(c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho

phù hợp.

(d) Đúng

(e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra.

(f) Sai.

4.6

1496 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%