Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 10)
39 người thi tuần này 4.6 7.5 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Chất nào sau đây là este?
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Chất nào sau đây là este?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
CH3COOH là axit
CH3COONa là muối
C3H5(OH)3 là ancol.
CH3COOCH3 là este
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os (22,6 g/cm3), nhỏ nhất là: Li (0,5 g/cm3).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Amin bậc 3 là (CH3)3N.
C2H5NH2 và CH3NH2: amin bậc 1.
CH3NHCH3: amin bậc 2.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Valin: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH → 1 nhóm cacboxyl.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các kim loại có tính khử mạnh như: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, ... được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
→ Muối tạo ra là FeSO4.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
A. BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
B. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
C. Cu không phản ứng
D. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+. Từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của ion tương ứng tăng dần.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
CH3COOH là chất điện ly yếu vì khi tan trong nước, nó chỉ phân ly một phần làm ion: CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dung dịch axit glutamic (NH2-C3H5(COOH)2) làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Còn lại glyxin (NH2-CH2-COOH) không làm đổi màu quỳ tím; etylamin (C2H5NH2) và lysin (NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) làm quỳ tím hóa xanh.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA trong bản tuần hoàn gồm Li, Na, K, Cs.
Câu 12
Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là
Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc → X là H2S.
Câu 13
Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Công thức của natri hiđrocacbonat là NaHCO3.
NaHCO3 khi bị nhiệt phân tạo khí CO2 nên được dùng làm bột nở, ngoài ra nó có thể trung hòa axit làm giảm đau dạ dày do thừa axit.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Cặp chất CaCl2, MgSO4 gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tơ nitron (poliacrilonitrin) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:
nCH2=CH-CN → (-CH2-CH(CN)-)n.
Poli(vinyl clorua): chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Polibutadien: cao su buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Poli(hexametylen adipamit): nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 16
Este X mạch hở, không tham gia phản ứng tráng gương. Xà phòng hóa X thu được 2 hợp chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon khác nhau. X có thể là:
Este X mạch hở, không tham gia phản ứng tráng gương. Xà phòng hóa X thu được 2 hợp chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon khác nhau. X có thể là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Este X không tham gia phản ứng tráng gương nên không có HCOO-.
Xà phòng hóa X thu được 2 hợp chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon khác nhau → X là metyl axetat:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.
Câu 17
Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là
Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam → X có tính chất của ancol đa chức.
X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit → Chọn X là saccarozơ.
Câu 18
Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri acrylat và ancol metylic. Công thức của X là
Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri acrylat và ancol metylic. Công thức của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
X là C2H3COOCH3:
C2H3COOCH3 + NaOH → C2H3COONa + CH3OH.
Câu 19
Một loại nước cứng có chứa các muối CaCl2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây có thể làm mềm loại nước cứng đó?
Một loại nước cứng có chứa các muối CaCl2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây có thể làm mềm loại nước cứng đó?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dùng Na2CO3 để làm mềm:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaHCO3
Câu 20
Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng…Thạch cao nung có công thức là:
Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng…Thạch cao nung có công thức là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Thạch cao khan là CaSO4
Thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O
Thạch cao sống là CaSO4.2H2O
CaCO3: đá vôi.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
A. Đúng:
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu.
Cu sinh ra bám vào Zn hình thành cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa
B. Sai, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội, tan được trong HNO3 đặc nóng
C. Sai, H2 chỉ khử được oxit kim loại sau Al
D. Sai, độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe
Câu 22
Cho 6,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho 6,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
nMg = >= 0,1 nên Mg còn dư
→ mrắn = 6,2 + 0,1(64 – 24) = 10,2 gam
Lời giải
Đáp án đúng là: D
A. Sai, sau khi lưu hóa tình tính đàn hồi và độ bền tăng.
B. Sai, tơ nilon-6,6 là tơ hóa học
C. Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
D. Đúng.
Câu 24
Cho các dung dịch (có cùng nồng độ 0,1M): (1) glyxin, (2) metyl amin, (3) amoniac. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị pH của các dung dich:
Cho các dung dịch (có cùng nồng độ 0,1M): (1) glyxin, (2) metyl amin, (3) amoniac. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị pH của các dung dich:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Với cùng nồng độ thì tính bazơ (1) < (3) < (2)
→ Tăng dần độ pH: (1), (3), (2).
Câu 25
Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam Lysin trong O2 thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam Lysin trong O2 thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
== = 0,03 mol.
→ V = 0,672 lít.
Câu 26
Cho dãy các chất: Ag, Fe, CuO, NaOH, Fe(NO3)2, MgSO4. Có bao nhiêu chất trong dãy phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?
Cho dãy các chất: Ag, Fe, CuO, NaOH, Fe(NO3)2, MgSO4. Có bao nhiêu chất trong dãy phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Có 5 chất trong dãy phản ứng với dung dịch HNO3 loãng:
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O.
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Câu 27
Cho các chất sau: lysin, metyl amin, anilin, Gly-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?
Cho các chất sau: lysin, metyl amin, anilin, Gly-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Có 2 chất tác dụng với dung dịch NaOH là Lys và Gly-Ala.
Câu 28
Cho sơ đồ phản ứng:

Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Cho sơ đồ phản ứng:
Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
E: KHCO3
X: HCl
Z: CO2
Y: KOH
T: Ca(OH)2
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl
2KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Câu 29
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% rồi hấp thụ khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 11,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% rồi hấp thụ khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 11,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Muối gồm Na2CO3 (a) và NaHCO3 (b)
→ mmuối = 106a + 84b = 11,84
nNaOH = 2a + b = 0,2
→ a = 0,08; b = 0,04
→ = a + b = 0,12
→ phản ứng = 0,06
→ cần dùng = = 13,5 gam.
Câu 30
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Số nguyên tử hiđro trong X là bao nhiêu?
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Số nguyên tử hiđro trong X là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
:= 2 : 1 nên X là:
(C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5 → X có 102H
Câu 31
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
K, Na tác dụng với H2O hay với H2SO4 đều sinh H2 như nhau nên:
= = 0,02 mol.
→ V = 0,448 lít.
Câu 32
Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 8,85 gam muối. Tổng số nguyên tử cacbon và hiđro trong phân tử X là :
Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 8,85 gam muối. Tổng số nguyên tử cacbon và hiđro trong phân tử X là :
Lời giải
Đáp án đúng là: C
nX : nHCl = 1 : 2 nên X có 2NH2
MX = = 104
→ X là (NH2)2C2H3COOH hay C3H8N2O2
→ Tổng C và H là 11.
Câu 33
Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
= 0,03 mol;= 0,04 mol → = 0,03 mol.
= 5,91 gam.
Câu 34
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
A. Đúng, glucozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức: Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam
B. Đúng, NaOH hay KOH đều tác dụng với CuSO4 tạo Cu(OH)2
C. Sai, thí nghiệm này chứng minh glucozơ có nhiều OH kề nhau
D. Đúng, fructozơ cũng có tính chất của ancol đa chức giống glucozơ.
Câu 35
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch chứa KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,75M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y có chứa m gam chất tan. Tính giá trị của m?
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch chứa KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,75M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y có chứa m gam chất tan. Tính giá trị của m?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
nKOH = 0,05;= 0,075 → nOH- = 0,2 mol.
= 0,15 mol → Tạo CO32- (0,05) và HCO3- (0,1)
→= 0,05 mol.
Dung dịch Y chứa K+ (0,05), Ba2+ (0,075 – 0,05 = 0,025) và HCO3- (0,1)
→ mchất tan = 11,475 gam.
Câu 36
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe2O3 vào 400 ml dung dịch chứa HCl 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối; 0,04 mol H2 và 6,72 gam kim loại. Giá trị của m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe2O3 vào 400 ml dung dịch chứa HCl 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối; 0,04 mol H2 và 6,72 gam kim loại. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
nHCl = 0,8; = 0,04, bảo toàn H → = 0,36 mol.
Bảo toàn O → == 0,12 mol.
Bảo toàn Fe →= 0,12 mol.
Bảo toàn điện tích cho Y →= 0,28 mol.
→ mX = 25,92 gam.
Câu 37
Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH Y + 2Z
F + 2NaOH Y + T + X
Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.
(2) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T.
(4) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E.
(5) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
Số phát biểu đúng là
Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH Y + 2Z
F + 2NaOH Y + T + X
Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.
(2) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T.
(4) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E.
(5) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Y và T cùng C nên F là HOOC-COO-C2H5.
Y là (COONa)2; T là C2H5OH và X là H2O
E là (COOCH3)2 và Z là CH3OH
(1) Sai, Z no, đơn chức, mạch hở
(2) Sai, Y không tráng bạc
(3) Sai, X có nhiệt độ sôi cao hơn T (100°C và 78°C)
(4) Sai, có 1 cấu tạo duy nhất
(5) Đúng.
Câu 38
Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với dòng điện không đổi sau một thời gian thì thu được dung dịch Y chứa (m – 19,92) gam chất tan và hỗn hợp Z gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 là 31,6. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư dung dịch Fe(NO3)2 thì thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là bao nhiêu?
Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với dòng điện không đổi sau một thời gian thì thu được dung dịch Y chứa (m – 19,92) gam chất tan và hỗn hợp Z gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 là 31,6. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư dung dịch Fe(NO3)2 thì thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Y + Fe(NO3)2 tạo NO nên Y chứa H+.
x 2x x x x
y y y 0,5y y
Δm chất tan = 18y – 64(x + y) – 71x – 32.0,5y = -19,92
mZ = 71x + 32.0,5y = 31,6.2(x + 0,5y)
→ x = 0,12; y = 0,06
→ nNO === 0,03 mol.
Câu 39
Hỗn hợp E gồm 3 este no, mạch hở; trong đó có 2 este có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 6,3 gam E với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức và hỗn hợp Y chứa 2 muối có mạch không phân nhánh. Dẫn hỗn hợp X qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 3,63 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,12 lít khí oxi (đkc) thì thu được 3,01 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào ?
Hỗn hợp E gồm 3 este no, mạch hở; trong đó có 2 este có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 6,3 gam E với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức và hỗn hợp Y chứa 2 muối có mạch không phân nhánh. Dẫn hỗn hợp X qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 3,63 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,12 lít khí oxi (đkc) thì thu được 3,01 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào ?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
nNaOH = e →= 0,5e và mX = e + 3,63
Bảo toàn khối lượng:
6,3 + 40e = (106.0,5e + 3,01 – 0,05.32) + (e + 3,63)
→ e = 0,09
Muối không nhánh nên tối đa 2 chức, quy đổi muối thành HCOONa (a), (COONa)2 (b) và CH2 (c)
nNaOH = a + 2b = 0,09
= 0,5a + 0,5b + 1,5c = 0,05
mmuối = 68a + 134b + 14c = 106.0,5e + 3,01 – 0,05.32
→ a = 0,08; b = 0,005; c = 0,005
c = b < a nên các muối là HCOONa (0,08) và CH2(COONa)2 (0,005)
Mancol = = 41,33 → Có CH3OH
Do chỉ có 2 ancol nên CH2(COONa)2 không thể tạo ra 2 este cùng C.
TH1: 2 este đơn + 1 este đôi
E gồm CH2(COOCH3)2 (0,005); HCOOC4H9 (u) và HCOOCH3 (v)
nHCOONa = u + v = 0,08
mancol = 32(v + 0,01) + 74u = e + 3,63
→ u = 0,02; v = 0,06
Nghiệm thỏa mãn mE = 6,3
→ %HCOOCH3 = 57,14%
TH2: 1 este đơn + 2 este đôi
E gồm CH2(COOCH3)2 (u); HCOOC4H9 (0,08) và CH2(COOC4H9)2 (v) hoặc CH2(COOCH3)(COOC4H9) (v)
Làm tương tự như trên, nếu ra nghiệm dương thì kiểm tra xem mE = 6,3 có thỏa mãn hay không.
Câu 40
Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,04 mol HCl thu được 0,04 mol H2 và 300 gam dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được 173,54 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là
Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,04 mol HCl thu được 0,04 mol H2 và 300 gam dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được 173,54 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Bảo toàn H: nHCl = 2 + 2
→ nO(X) = = 0,48 mol.
Z chứa Cu2+, Fe2+, Fe3+ và SO42-.
phản ứng = 2+ nO = 0,68 mol.
Chất rắn gồm CuO (a), Fe2O3 (b) và BaSO4 (0,68 – 0,1 = 0,58)
mrắn = 80a + 160b + 0,58.233 = 173,54 gam.
→ a + 2b = 0,48
Dung dịch Y chứa Cu2+, Fe2+ (tổng u mol) và Fe3+ (v mol)
Bảo toàn kim loại → u + v = 0,48
Bảo toàn điện tích → 2u + 3v = 1,04
→ u = 0,4; v = 0,08
→ == 4,33%1496 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%