Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 6)
34 người thi tuần này 4.6 7.5 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Tính chất vật lí nào sau đây không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra?
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Tính chất vật lí nào sau đây không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tính cứng không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra. Tính cứng phụ thuộc bản chất kim loại và kiểu mạng tinh thể của kim loại.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Chất béo: C3H5(OOCC17H35)3Lời giải
Đáp án đúng là: B
Dãy kim loại bị “thụ động” trong axit HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Các kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Mg, Al, ... chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Bậc 1: CH3NH2, (CH3)2CHNH2
Bậc 2: CH3NHCH3,
Bậc 3: (CH3)3N
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Tripeptit: Gly-Ala-Gly, Gly-Val-Ala
Tetra peptit: Gly-Ala-Gly-Ala
Đipeptit: Gly-Ala
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Chất dẻo: Polietilen, poli(vinyl clorua)
Tơ: Poliacrilonitrin
Cao su: Polibutađien
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2
→ C5H10O2 có thể là công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Tripanmitin và tristearin trạng thái rắn điều kiện thường nên có nhiệt độ nóng chảy cao hơn 2 chất còn lại (ở trạng thái lỏng).
Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn tripanmitin vì phân tử khối lớn hơn.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dầu hỏa vì Na không tác dụng với dầu hỏa và chìm trong dầu hỏa tạo thành lớp ngăn cách Na với môi trường ngoài.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Amino axit là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacbonxyl (-COOH) tương tác với nhau
H2NCH2COOH là một amino axit.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Etyl butirat là CH3(CH2)2COOC2H5 hay C3H7COOC2H5.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Lysin là C6H14N2O2 (NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH)
→ Có 2 nhóm amino + 1 nhóm cacboxyl
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Cấu tạo của lysin H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH có 2 nhóm amino NH2 và 1 nhóm cacboxyl –COOH nên có môi trường bazơ, làm quỳ tím đổi màu xanh
Hóa xanh: Lysin
Không đổi màu: Glyxin, Valin, Anilin
Câu 15
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
HCOOCH=CH2 khi thủy phân thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương:
HCOOCH=CH2 + H2O HCOOH + CH3CHO
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời:
M(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MCO3 + CaCO3 + 2H2O
Câu 19
Saccarozơ được gọi với nhiều tên như đường kính, đường cát, đường mía, đường phèn, đường củ cải, đường thốt nốt, … Saccarozơ là chất tạo vị ngọt thực phẩm phổ biến nhất. Công thức phân tử của saccarozơ là
Saccarozơ được gọi với nhiều tên như đường kính, đường cát, đường mía, đường phèn, đường củ cải, đường thốt nốt, … Saccarozơ là chất tạo vị ngọt thực phẩm phổ biến nhất. Công thức phân tử của saccarozơ là
Câu 20
Trong phòng thí nghiệm hóa học của trường THPT Nguyễn Khuyến, một học sinh muốn chưng cất một dung dịch muối NaCl để tạo ra nước tinh khiết. Anh/Chị hãy cho biết giá trị số chỉ của nhiệt kế trong trường hợp này là
Trong phòng thí nghiệm hóa học của trường THPT Nguyễn Khuyến, một học sinh muốn chưng cất một dung dịch muối NaCl để tạo ra nước tinh khiết. Anh/Chị hãy cho biết giá trị số chỉ của nhiệt kế trong trường hợp này là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Nhiệt kế chưng cất có số chỉ: 100°C vì ở 100°C nước từ thể lỏng chuyển thành thể hơi (nước bay hơi khỏi dung dịch muối, ngưng tụ nước thu được nước tinh khiết).
Câu 21
Cho 11,025 gam glyxin tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cho 11,025 gam glyxin tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O
→ nGlyK = nGly = 0,147 mol
→ mGlyK = 16,611 gam
Câu 22
Cho luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 32 gam Fe2O3 đun nóng, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 32 gam Fe2O3 đun nóng, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
= 0,2 mol
Bảo toàn Fe → nFe = 0,2.2 = 0,4 mol
→ mFe = 22,4 gam
Lời giải
Đáp án đúng là: A
A sai, nilon-6 thuộc loại tơ poliamit (một loại tơ tổng hợp).
Lời giải
Đáp án đúng là: C
A sai, tinh bột và xenlulozơ có công thức dạng (C6H10O5)n nhưng số mắt xích n của chúng khác nhau nên CTPT khác nhau, không phải cặp đồng phân.
B sai, trong tinh bột hàm lượng amilopectin luôn cao hơn amilozơ
C. Đúng
D. Sai, mật ong chứa nhiều loại đường, trong đó chủ yếu là fructozơ và glucozơ.
Câu 25
Nung nóng hỗn hợp X gồm NaHCO3; CaCO3; Mg(HCO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được phần rắn gồm những chất thuộc dãy nào sau đây?
Nung nóng hỗn hợp X gồm NaHCO3; CaCO3; Mg(HCO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được phần rắn gồm những chất thuộc dãy nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
CaCO3 CaO + CO2
Mg(HCO3)2 MgO + 2CO2 + H2O
Câu 26
Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại Na trong dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại Na trong dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
Câu 27
Lụa tơ tằm thường được dùng để may áo dài do đặc tính thoáng, mềm, mịn làm tôn lên vẻ đẹp duyên dáng, thanh lịch của người con gái Việt Nam. Để áo lụa được bền, giữ màu ta nên giặt áo lụa tơ tằm bằng cách nào sau đây?
Lụa tơ tằm thường được dùng để may áo dài do đặc tính thoáng, mềm, mịn làm tôn lên vẻ đẹp duyên dáng, thanh lịch của người con gái Việt Nam. Để áo lụa được bền, giữ màu ta nên giặt áo lụa tơ tằm bằng cách nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Tơ tằm thuộc loại polipeptit, phân tử có nhóm -CONH- kém bền với nhiệt và kém bền trong môi trường axit, kiềm
→ Giặt với dung dịch sữa tắm pha loãng.
Câu 28
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
1. Na + O2 → Na2O
2. FeO + Al Al2O3 + Fe
3. NaCl + H2O (đpdd) → NaOH + H2 + Cl2
4. Mg + CO2 MgO + C
Số phản ứng có xảy ra oxi hóa kim loại là
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
1. Na + O2 → Na2O
2. FeO + Al Al2O3 + Fe
3. NaCl + H2O (đpdd) → NaOH + H2 + Cl2
4. Mg + CO2 MgO + C
Số phản ứng có xảy ra oxi hóa kim loại là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Có 3 phản ứng oxi hóa kim loại là:
(1): Na (0 lên +1)
(2): Al (0 lên +3)
(4): Mg (0 lên +2)
Câu 29
Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu. Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng Aspirin, bị cho là có thể gây ra hội chứng Reye, nếu không có toa bác sĩ. Nhận định nào sau đây không đúng về Aspirin?
Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu. Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng Aspirin, bị cho là có thể gây ra hội chứng Reye, nếu không có toa bác sĩ. Nhận định nào sau đây không đúng về Aspirin?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Aspirin có công thức C9H8O4, cấu tạo o-CH3COO-C6H4-COOH
A. Đúng, các nhóm không no CH3COO-; -COOH làm H trong vòng benzen khó bị thế
B. Đúng:
CH3COO-C6H4-COOH + 3NaOH → CH3COONa + NaO-C6H4-COONa + 2H2O
C. Sai
D. Đúng
Câu 30
Cho 41,1 gam hỗn hợp gồm valin và axit glutamic vào 300ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được tác dụng tối đa với 400ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng valin trong hỗn hợp ban đầu là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
nVal = a; nGlu = b; nHCl = 0,3 mol
→ 117a + 147b = 41,1
nNaOH = a + 2b + 0,3 = 0,8
→ a = 0,1 mol; b = 0,2 mol
→ %Val = 28,47%
Câu 31
Cho 11,04 gam kim loại M vào 200ml dung dịch CuSO4 1M, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với dung dịch CuSO4 ban đầu là 9,04 gam. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 11,04 gam kim loại M vào 200ml dung dịch CuSO4 1M, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với dung dịch CuSO4 ban đầu là 9,04 gam. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Kim loại M hóa trị x.
= 0,2, dung dịch sau phản ứng không màu nên Cu2+ đã hết.
Nếu Cu2+ bị khử thì mCu = 0,2.64 = 12,8 gam
mdd giảm = m chất rắn tăng → m rắn sau phản ứng = 11,04 + 9,04 = 20,08 gam
→ mM dư = 20,08 – 12,8 = 7,28 gam
→ mM phản ứng = 11,04 – 7,28 = 3,76 gam
Bảo toàn electron
→ M = 9,4x: Vô nghiệm.
Vậy Cu2+ không bị khử, M tác dụng với H2O trước.
Bảo toàn electron:
mdd giảm = mM – = - 9,04
- 11,04 – 0,2.98 – 2. = -9,04
→ M = 23x → x = 1, M = 23: M là Na
Dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO4 (0,2) và NaOH dư (0,08)
→ m chất tan = 31,6 gam
Câu 32
Một học sinh muốn điều chế một dung dịch có nồng độ cuối cùng của Na+ là 0,50M và nồng độ cuối cùng của HCO3- là 0,10M bằng cách lấy một ít NaOH và một ít trona (là một khoáng chất của natri có công thức Na2CO3.NaHCO3.2H2O) và pha loãng với nước đến thể tích cuối cùng là 1,00 lít. Số mol NaOH và trona cần dùng là bao nhiêu?
Một học sinh muốn điều chế một dung dịch có nồng độ cuối cùng của Na+ là 0,50M và nồng độ cuối cùng của HCO3- là 0,10M bằng cách lấy một ít NaOH và một ít trona (là một khoáng chất của natri có công thức Na2CO3.NaHCO3.2H2O) và pha loãng với nước đến thể tích cuối cùng là 1,00 lít. Số mol NaOH và trona cần dùng là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Khi pha trộn: HCO3- + OH- → CO32- + H2O
nNaOH = x và n trona = y
nNa+ = x + 3y = 0,5
= y – x = 0,1
→ x = 0,05 mol; y = 0,15 mol
Câu 33
Đốt cháy 6,16 gam Fe trong 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đốt cháy 6,16 gam Fe trong 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
= 0,07 và = 0,03 và nFe = 0,11 mol
nO = 2 = 0,06 → = nO = 0,06 mol
→ nHCl = 2 = 0,12 mol
Dung dịch Z chứa Fe2+ (a mol) và Fe3+ (b mol) và Cl- (0,07.2 + 0,12 = 0,26 mol)
→ a + b = 0,11
Bảo toàn điện tích: 2a + 3b = 0,26
→ a = 0,07 và b = 0,04
Kết tủa gồm Ag (0,07 mol) và AgCl (0,26 mol)
→ m = 44,87 gam
Câu 34
Cho các trường hợp sau:
1. Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
2. Cho lá nhôm vào dung dịch HCl.
3. Cho miếng đồng thau (là hợp kim của đồng và kẽm) vào dung dịch H2SO4 loãng.
4. Để một dây thép trong không khí ẩm.
5. Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến phần sắt, để trong không khí ẩm.
6. Nồi hơi bị ăn mòn ở nhiệt độ cao.
Số trường hợp chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
Cho các trường hợp sau:
1. Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
2. Cho lá nhôm vào dung dịch HCl.
3. Cho miếng đồng thau (là hợp kim của đồng và kẽm) vào dung dịch H2SO4 loãng.
4. Để một dây thép trong không khí ẩm.
5. Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến phần sắt, để trong không khí ẩm.
6. Nồi hơi bị ăn mòn ở nhiệt độ cao.
Số trường hợp chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
(1), (3), (4), (5) có cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa do có đủ các điều kiện như có 2 điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.
(2), (6) chỉ có ăn mòn hóa học.
Câu 35
Cho các nhận định sau:
1. Khi để ngoài không khí, chất bẻo lỏng dễ ôi thiu hơn chất béo rắn.
2. Không nên uống sữa ngay sau khi uống nước cam.
3. Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
4. Trong máu người bình thường, nồng độ glucozơ không đổi là 0,1%.
5. Muối mononatri glutamat được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính).
6. Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit hữu cơ đơn chức.
Số phát biểu đúng là
Cho các nhận định sau:
1. Khi để ngoài không khí, chất bẻo lỏng dễ ôi thiu hơn chất béo rắn.
2. Không nên uống sữa ngay sau khi uống nước cam.
3. Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
4. Trong máu người bình thường, nồng độ glucozơ không đổi là 0,1%.
5. Muối mononatri glutamat được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính).
6. Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit hữu cơ đơn chức.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
(1) Đúng, chất béo lỏng chứa C=C dễ bị oxi hóa hơn chất béo rắn (không chứa C=C)
(2) Đúng, cam chứa axit có thể kết hợp với protein trong sữa sinh ra các chất có hại.
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Đúng
(6) Sai, xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo.
Câu 36
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H2. Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H2. Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
nHCl = 0,04 và = 0,03 → nH+ = 0,1 mol
pH = 13 → [OH-] dư = 0,1 → nOH- dư = 0,04 mol
→ nOH- ban đầu = 0,1 + 0,04 = 0,14 mol
→ nOH- trong Y = 0,28 mol
nOH- = 2 + 2nO → nO = 0,07 mol
→ mX = = 12,8 gam
Câu 37
Rót từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3 ta có đồ thị sau:

Khi lượng HCl rót vào dung dịch tương ứng với 1,8a mol HCl thì lượng chất tan trong dung dịch là bao nhiêu gam?
Rót từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3 ta có đồ thị sau:
Khi lượng HCl rót vào dung dịch tương ứng với 1,8a mol HCl thì lượng chất tan trong dung dịch là bao nhiêu gam?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phản ứng theo thứ tự:
H+ + CO32- → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Đồ thị 1 → a + = 1,5a
Đồ thị 2 → 0,75a = a – 0,04
→ a = 0,16 mol; b = 0,24 mol
Khi nHCl = 1,8a thì dung dịch còn lại chứa Cl- (1,8a = 0,288), Na+ (2a + b = 0,56)
Bảo toàn điện tích:
= 0,272 mol
→ m chất tan = 39,696 gam
Câu 38
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
1. X + NaOH → Y + Z + T
2. Y + H2SO4 → Na2SO4 + E
3. Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O
4. Z + CuO T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
a. Dung dịch chất T trong nước gọi là fomon.
b. Trong y tế, Z được dùng để sát trùng viết thương.
c. T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
d. E có công thức CH2(COOH)2.
e. X có đồng phân hình học.
g. Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng là
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
1. X + NaOH → Y + Z + T
2. Y + H2SO4 → Na2SO4 + E
3. Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O
4. Z + CuO T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
a. Dung dịch chất T trong nước gọi là fomon.
b. Trong y tế, Z được dùng để sát trùng viết thương.
c. T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
d. E có công thức CH2(COOH)2.
e. X có đồng phân hình học.
g. Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là: D
(2) → Y là muối 2 chức
(3), (4) → Z là ancol, T là anđehit, hai chất này cùng C và ít nhất 2C.
X là C2H5-OOC-COO-CH=CH2
Y là (COONa)2; E là (COOH)2
Z là C2H5OH; F là C2H4
T là CH3CHO
(a) Sai, fomon là dung dịch HCHO.
(b) Đúng
(c) Đúng (tính oxi hóa: với H2…), tính khử (với O2, AgNO3/NH3…)
(d) Sai
(e) Sai
(g) Đúng: C2H4 + O2 → CH3CHOCâu 39
Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
M amin = 33,8 → CH3NH2 (4 mol) và C2H5NH2 (1 mol)
→ Y là CH3NH3OOC-COONH3C2H5 (1 mol)
→ X là CH3NH3OOC-COONH3-CH2-COO-C2H5 (3 mol)
Muối khan gồm (COOK)2 (4 mol) và GlyK (3 mol)
→ %GlyK = 33,80%
Câu 40
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (u mol) và hai este 2 chức (tổng v mol)
nE = u + v = 0,36
nNaOH = u + 2v = 0,585
→ u = 0,135 mol và v = 0,225 mol
→ Tỉ lệ u : v = 3 : 5
Trong 12,22 gam E gồm CnH2n-6O2 (3e mol) và CmH2m-6O4 (5e mol)
mE = 3e(14n + 26) + 5e(14m + 58) = 12,22
=3e(n – 3) + 5e(m – 3) = 0,37
Lấy mE – 14 → e = 0,01
→ 3n + 5m = 61
Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n ≥ 6 và m ≥ 8 → n = 7 và m = 8 là nghiệm duy nhất. E gồm CH2=C(CH3)-COO-CH2-C≡CH (0,03 mol)
Hai este đa chức là CH2=CH-CH2-OOC-C2H2-COO-CH3 (0,05 mol) (2 đồng phân ở gốc axit)
gam
Tỉ lệ không phụ thuộc lượng chất nên: m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625
1496 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%