(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Hai Bà Trưng, Thừa Thiên Huế (Lần 1) có đáp án

54 người thi tuần này 4.6 604 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho các kim loại: Ba, K, Fe, Cu, Ag, Na. Số kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là

Lời giải

Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng → Chọn Fe, Cu, Ag.

Chọn D

Câu 2

Dung dịch CuSO4 tác dụng được với tất cả kim loại trong dãy

Lời giải

Chọn C

Câu 3

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl2?

Lời giải

Chọn D

Câu 4

Để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt: acetic acid, glycerol, triolein có thể chỉ cần dùng

Lời giải

Chọn B

Để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt: acetic acid, glycerol, triolein có thể chỉ cần dùng nước và quì tím:

+ Tan, làm quỳ tím hóa đỏ là acetic acid.

+ Tan, không làm đổi màu quỳ tím là glycerol.

+ Không tan là triolein.

Câu 5

Cho 1,17 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của m bằng

Lời giải

nSO42-(muối) = nH2 = 0,06

→ m muối = m kim loại + mSO42- = 6,93 gam

Chọn D

Câu 6

Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en thu được sản phẩm chính là :

Lời giải

2-metylbut-2-en là (CH3)2C=CH-CH3 khi cộng H2O theo quy tắc cộng Maccopnhicop thì nhóm OH sẽ gắn vào C bậc cao:

(CH3)2C=CH-CH3 + HOH → (CH3)2COH-CH2-CH3

→ Ancol là 2-metylbutan-2-ol.

Chọn C

Câu 7

Cho 4,6 gam kim loại X tác dụng với nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Kim loại X là

Lời giải

Muối là XClx (0,2/x mol) → nX = 0,2/x mol

→ MX = 4,6x/0,2 = 23x

→ x = 1, MX = 23: X là Na

Chọn D

Câu 8

Chất nào sau đây được sử dụng để đúc tượng, làm phấn, bó bột khi xương bị gãy?

Lời giải

Chọn A

Câu 9

Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là

Lời giải

2Ag ← C6H12O6 → 2CO2 → 2CaCO3

→ nCaCO3 = nAg = 0,8 → mCaCO3 = 80 gam

Chọn D

Câu 10

Cho biết chất nào sau đây thuộc loại hợp chất monosaccarit?

Lời giải

Chọn A

Câu 11

Cho các chất sau đây: metan, etilen, but-1-in, axetilen, but-2-in. Số chất tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là:

Lời giải

Các hiđrocacbon có CH≡C- tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

→ Có 2 chất trong dãy là but-1-in, axetilen.

Chọn B

Câu 12

Polime dùng để sản xuất tơ và được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

Lời giải

Chọn C

Câu 13

Trong các chất sau: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là

Lời giải

Các chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là: axit glutamic, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, Gly-Gly

Chọn A

Câu 14

Dung dịch chất nào sau đây có pH < 7?

Lời giải

Chọn D

Câu 15

Trong số các loại tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ axetat. Số tơ thuộc loại tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp) là

Lời giải

Có 2 tơ: tơ visco; tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp).

Chọn B

Câu 16

Dung dịch HNO3 đặc, nguội không phản ứng với kim loại nào sau đây?

Lời giải

Chọn A

Câu 17

Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng nước dư.

(b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.

(c) Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 (loãng) thấy có khí bay ra.

(d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.

(e) Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn điện hóa.

(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

(a) Sai, không tan trong H2O

(b) Sai, thu được dung dịch chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư

(c) Đúng:

Cl- + H+ + MnO4- → Cl2 + Mn2+ + H2O

Fe2+ + H+ + MnO4- → Fe3+ + Mn2+ + H2O

(d) Sai: Mg + FeCl3 dư → MgCl2 + FeCl2

(e) Sai, ăn mòn hóa học

(g) Sai, đun nóng chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.

Chọn C

Câu 18

Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?

Lời giải

Chọn D

Câu 19

Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

Lời giải

A. Không có ăn mòn điện hóa do không có đủ 2 điện cực.

B. Không có ăn mòn điện hóa do không có môi trường điện li, thanh thép cũng đã được bảo vệ bề mặt bởi sơn.

C. Không có ăn mòn điện hóa do không có đủ 2 điện cực.

D. Có ăn mòn điện hóa do có đủ 2 điện cực (Fe và Cu, trong đó Cu tạo ra do Fe khử Cu2+), có môi trường điện li (dung dịch H2SO4) và chúng tiếp xúc nhau.

Chọn D

Câu 20

Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là

Lời giải

nGly = 0,2; nAla = 0,1

3 Amino axit → Tripeptit + 2H2O

→ nH2O = 2nAmino axit / 3 = 0,2

→ mTripeptit = mAmino axit – mH2O = 20,3

Chọn A

Câu 21

Khi cho một chất béo tác dụng với dung dịch kiềm sẽ thu được:

Lời giải

Chọn D

Câu 22

Có bao nhiêu tripeptit mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm chỉ gồm alanin và glyxin?

Lời giải

Các tripeptit khi thủy phân chỉ tạo Gly và Ala:

G-G-A; G-A-G, A-G-G

A-A-G, A-G-A, G-A-A

Chọn B

Câu 23

Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

Lời giải

Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3.

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Chọn C

Câu 24

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

Lời giải

Chọn C

Câu 25

Cho giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí amoniac, giấy quỳ có hiện tượng:

Lời giải

Chon A

Câu 26

Amin nào dưới đây có tính bazơ mạnh nhất?

Lời giải

Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ → C6H5CH2NH2 có tính bazơ mạnh nhất

Chọn B

Câu 27

Este nào sau đây có công thức phân tử C2H4O2?

Lời giải

Chọn B

Câu 28

Điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là

Lời giải

Chọn A

Câu 29

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Lời giải

Chọn C

Câu 30

Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là

Lời giải

Trong m gam Z chứa:

nC = nCO2 = 0,06

nH = 2nH2O = 0,14

nN = 2nN2 = 0,02

nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,04

→ C : H : N : O = 3 : 7 : 1 : 2

Vậy Z là C3H7NO2

→ nZ = nN = 0,02 → nX = 0,02

→ MX = 203

Phân tử X được tạo ra từ 2 phân tử Y và 1 phân tử Z nên:

MX = 2MY + 89 – 18.2 = 203

→ MY = 75 → Y là Gly.

Chọn A

Câu 31

Este X được điều chế từ một ancol và một aminoaxit. Cho 36,05 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được ancol Z và m gam chất rắn. Biết X có khối lượng phân tử bằng 103 đvC và Z có khả năng tách nước tạo anken. Giá trị của m là

Lời giải

MX = 103 → C4H9NO2

Z có khả năng tách nước tạo anken → X là H2N-CH2-COOC2H5; Z là C2H5OH

nX = 0,35; nNaOH = 0,45 → Chất rắn gồm GlyNa (0,35) và NaOH dư (0,1)

→ m rắn = 37,95 gam

Chọn D

Câu 32

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

Lời giải

Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nC3H5(OH)3 = nX = 0,06

Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O

→ mX = a = 53,16

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:

b = a + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 54,84

Chọn C

Câu 33

Dẫn luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Ngâm toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO2 trong X bằng

Lời giải

nCuO = a và nFe2O3 = b

→ 80a + 160b = 24

nFe = 2b = nH2 = 0,2

→ a = b = 0,1

→ nO = a + 3b = 0,4

X chứa CO2 (x), CO (y) và H2 (z)

mX = 44x + 28y + 2z = 7,8.2(x + y + z)

nO = y + z = 0,4

Bảo toàn electron: 4x + 2y = 2z

→ x = 0,1; y = 0,1; z = 0,3

→ %VCO2 = 20%

Chọn B

Câu 34

Cho các chất sau: (1) C2H5OH; (2) CH3CH3; (3) HCOOCH3; (4) CH3COOH. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

Lời giải

(1)(4) có liên kết H liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao hơn (2)(3)

(3) có M lớn hơn (2) nên (3) sôi cao hơn (2)

(4) có M lớn hơn (1) và liên kết H liên phân tử bền hơn (1) nên (4) sôi cao hơn (1)

→ (2), (3), (1), (4).

Chọn D

Câu 35

Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen bằng một lượng O2 lấy dư, thu được 17,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Đun nóng 6,8 gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 8,28 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơn trong T là

Lời giải

nCO2 = 0,4; nH2O = 0,2 → nC = nH = 0,4

nO = (mE – mC – mH)/16 = 0,1

→ C : H : O = 4 : 4 : 1; E đơn chức nên E là C8H8O2.

nE = 0,05; nNaOH = 0,07

nE < nNaOH < 2nE nên E gồm este của ancol (0,03) và este của phenol (0,02)

→ nAncol = 0,03 và nH2O = 0,02

Bảo toàn khối lượng:

mE + mNaOH = m muối + mAncol + mH2O

→ mAncol = 0,96 → M ancol = 32: CH3OH

Sản phẩm có 3 muối nên E gồm C6H5COOCH3 (0,03) và CH3COOC6H5 (hoặc HCOOC6H4CH3)

Muối cacboxylat lớn nhất là C6H5COONa (4,32 gam)

Chọn B

Câu 36

Phát biểu không đúng là:

Lời giải

A. Sai:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COONa + CO2: Không phản ứng

B. Đúng:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

C. Đúng:

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

D. Đúng:

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

C6H5OH  + NaOH → CH3COONa + H2O

 Chọn A

Câu 37

Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch chứa CuSO4 xM và NaCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp vói cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau:.

Thời gian điện phân (giây)

Khối lượng catot tăng (gam)

Khí thoát ra ở hai cực

Khối lượng dung dịch giảm (gam)

t

m

Hai đơn chất khí

a

1,5t

1,5m

Hai đơn chất khí

a + 5,6

2t

1,5m

Ba đơn chất khí

2a - 7,64

Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của y và a lần lượt là

Lời giải

nCuSO4 = 0,4x; nNaCl = 0,4y

Trong khoảng thời gian 0,5t giây (tính từ t đến 1,5t), catot thoát ra 0,5m gam Cu → Anot thoát nO2 = nCu/2 = m/256

→ m giảm = 0,5m + 32m/256 = 5,6

→ m = 8,96

→ nCuSO4 = 0,4x = 1,5m/64 → x = 0,525

ne trong t giây = 2m/64 = 0,28 = It/F → t = 5404

Tại thời điểm t giây:

Catot: nCu = 0,14

Anot: nCl2 = 0,2y, bảo toàn electron → nO2 = 0,07 – 0,1y

m giảm = 8,96 + 71.0,2y + 32(0,07 – 0,1y) = a (1)

Tại thời điểm 2t giây (ne = 0,56)

Catot: nCu = 0,21; nH2 = 0,07

Anot: nCl2 = 0,2y, bảo toàn electron → nO2 = 0,14 – 0,1y

m giảm = 0,21.64 + 0,07.2 + 71.0,2y + 32(0,14 – 0,1y) = 2a – 7,64 (2)

(1)(2) → y = 0,3; a = 14,5

Chọn C

Câu 38

Cho sơ đồ phản ứng:

Cho sơ đồ phản ứng:   Biết T là hợp chất của kim loại kiềm thổ. Chất Z là chất nào dưới đây?         A. Ba(NO3)2.	B. BaSO4.	C. HCl.	D. NaHSO4. (ảnh 1)

 

Biết T là hợp chất của kim loại kiềm thổ. Chất Z là chất nào dưới đây?

Lời giải

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 (X) + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 (Y) + H2O

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 (Y) + 2H2O

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 (T) + 2NaCl

Na2CO3 + Ba(NO3)2 (Z) → BaCO3 + 2NaNO3

Chất Z là Ba(NO3)2.

Chọn A

Câu 39

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và chất khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỷ khối so với H2 là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Phần trăm khối lượng của muối FeCO3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

M khí = 16 → Khí gồm NO (0,01 mol ⇐ Bảo toàn N) và H2 (0,01 mol)

nH+ = 4nNO + 2nH2 + 2nO → nO = 0,12

Muối gồm K+ (0,01), SO42- (0,15) và Fe2+, Fe3+.

m muối = 21,23 → mFe = 6,44 gam

Vậy Y gồm Fe (6,44 gam) và O (0,12)

→ nZ = nNO2 + nCO2 = nO(Y) = 0,12

→ mZ = 0,12.2.22,5 = 5,4

Z gồm CO2 (0,06) và NO2 (0,06)

Bảo toàn khối lượng:

mX = mY + mZ = 13,76

nFeCO3 = nCO2 = 0,06 -® %FeCO3 = 50,58%

Chọn A

Câu 40

Hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO. Lấy m gam X hòa tan vào H2O dư thu được 0,21 mol H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 0,54 mol CO2 vào Y thu được 11,82 gam kết tủa và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào Z đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 90 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

nBaCO3 = 0,06

Z chứa nBa(HCO3)2 = nNaOH = 0,09

Bảo toàn C → Z chứa nKHCO3 = 0,3

Bảo toàn K, Ba → X chứa K (0,3), Ba (0,15) và O

Bảo toàn electron: nK + 2nBa = 2nO + 2nH2

→ nO = 0,09

→ mX = 33,69

 Chọn C

4.6

121 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%