(2024) Đề thi thử môn Hóa Sở GDĐT Bắc Ninh (Giữa kỳ 1) có đáp án
34 người thi tuần này 4.6 348 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án C.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Lời giải
Chọn đáp án A.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Lời giải
Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có 2 este đồng phân của nhau:
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
Lời giải
Chọn đáp án B.
Lời giải
Amin bậc 3 được tạo ra khi thay thế 3H trong NH3 bằng 3 gốc hiđrocacbon → (CH3)3N là amin bậc 3.
Lời giải
Chọn đáp án A.
Lời giải
Chọn đáp án A.
Lời giải
Chọn đáp án B.
Lời giải
Chọn đáp án A.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Câu 17
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được ancol C2H5OH và axit HCOOH. Công thức của X là
Lời giải
Chọn đáp án D.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Lời giải
Chọn đáp án C.
Câu 21
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
Lời giải
C2H3O2Na có cấu tạo CH3COONa → X là CH3COOC2H5
Câu 22
Cho các chất: CH3NH2, CH3NHCH3, C6H5NH2 (anilin), NH3. Chất có lực bazơ mạnh nhất trong dãy trên là
Lời giải
Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên CH3NHCH3 có tính bazơ mạnh nhất trong dãy.
Câu 23
Khi xà phòng hóa este X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa và C15H31COONa theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Este X có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
Khi xà phòng hóa este X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa và C15H31COONa theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Este X có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
Lời giải
Chọn đáp án B.
Câu 24
Cho dung dịch chứa 36,0 gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải
nC6H12O6 = 0,2 → nAg = 0,4 → mAg = 43,2 gam
Câu 25
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho 9,0 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Lời giải
Axit axetic và metyl fomat đều là C2H4O2
→ nNaOH = nC2H4O2 = 0,15
→ VddNaOH = 150 mL.
Lời giải
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
nC2H5NH2 = nHCl = 0,12 → mC2H5NH2 = 5,4 gam
Lời giải
A. Đúng, etyl fomat là HCOOC2H5 hay C2H5-O-CHO nên có phản ứng tráng bạc.
B. Sai, saccarozơ thuộc loại disaccarit.
C. Đúng, metylamin có tính bazơ mạnh hơn NH3 nên dung dịch của no làm quỳ tím hóa xanh.
D. Đúng, (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no nên tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường.
Câu 28
Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl fomat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 10,88 gam muối. Giá trị của m là
Lời giải
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
nHCOOCH3 = nHCOONa = 0,16
→ mHCOOCH3 = 9,6 gam
Câu 29
Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là
Lời giải
X là axit axetic:
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
Câu 30
Cho m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với 0,15 mol HCl. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là
Lời giải
nN = nHCl = 0,15 → nN2 = nN/2 = 0,075
→ V = 1,68 lít
Câu 31
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ còn được gọi là đường nho.
(b) Dầu cọ có thành phần chính là chất béo.
(c) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol.
(d) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Đúng, nho chín chứa nhiều glucozơ nên glucozơ còn được gọi là đường nho.
(b) Đúng.
(c) Sai, thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là etanol (C2H5OH).
(d) Đúng.
Câu 32
Các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ như sau:
• Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm.
• Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
• Bước 3: Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm.
• Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70°C trong vòng vài phút.
Phát biểu nào sau đây sai?
Các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ như sau:
• Bước 1: Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm.
• Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
• Bước 3: Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm.
• Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70°C trong vòng vài phút.
Phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải
A. Đúng, trong môi trường kiềm glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nên thay glucozơ bằng fructozơ kết quả thí nghiệm không thay đổi.
B. Đúng, để có lớp bạc bám đều và sáng bóng, điều kiện cần là ống nghiệm phải sạch.
C. Đúng
D. Sai, phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có chức -CHO.
Câu 33
Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X (gồm hai este đều đơn chức), thu được sản phẩm gồm 0,58 mol CO2 và 0,46 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 28,56 gam X cần vừa đủ 460 ml dung dịch NaOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ Y (gồm một ancol và hai muối). Khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y là
Lời giải
nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,2
nNaOH phản ứng với 28,56 gan X = 0,23
Dễ thấy nX < nNaOH < 2nX → X gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol)
→ nX = a + b = 0,2 và nNaOH = a + 2b = 0,23
→ a = 0,17; b = 0,03
Số C = nCO2/nX = 2,9 → X chứa HCOOCH3
Sản phẩm hữu cơ có 1 ancol và 2 muối nên X gồm HCOOCH3 (0,17) và HCOOP (0,03)
mX = 0,17.60 + 0,03(P + 45) = 14,28
→ P = 91: CH3-C6H4-
Muối có phân tử khối lớn là CH3-C6H4-ONa (0,06 mol) → mCH3-C6H4-ONa = 7,8 gam
Câu 34
Cho các phát biểu sau:
(a) Triolein, tristearin là những chất béo không no.
(b) Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.
(c) Nhiệt độ sôi của CH3COOC2H5 thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.
(d) Este bị thủy phân trong môi trường bazơ, đun nóng.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Sai, triolein là chất béo không no, tristearin là chất béo no.
(b) Sai, chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Đúng, CH3COOH có liên kết H liên phân tử bền vững nên nhiệt độ sôi cao hơn CH3COOC2H5.
(d) Đúng
Câu 35
Cho các phát biểu sau:
(a) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.
(b) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(c) Nguyên tử hiđro ở vòng benzen của anilin dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro của benzen.
(d) Muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Đúng.
(b) Đúng, chanh chứa axit sẽ chuyển amin (chất gây mùi tanh) về dạng muối, dễ tan và dễ bị rửa trôi.
(c) Đúng, do nhóm -NH2 hoạt hóa vòng thơm.
(d) Đúng
Câu 36
Cho hỗn hợp gồm m gam CH3COOCH3 và 6,75 gam CH3NH3Cl tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa 15,69 gam muối. Giá trị của m là
Lời giải
Muối gồm CH3COONa và NaCl
nNaCl = nCH3NH3Cl = 0,1
→ nCH3COONa = (15,69 – mNaCl)/82 = 0,12
→ nCH3COOCH3 = 0,12 → mCH3COOCH3 = 8,88 gam
Câu 37
Từ 180 kg mùn cưa chứa 50% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được m kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là
Lời giải
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
162………………………….180
→ mC6H12O6 = 80%.180.50%.180/162 = 80 gam
Câu 38
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là
Lời giải
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nCO2 = 1,54
nN = nHCl = 0,28
X dạng CnH2n+2+xNx (0,28/x mol)
Do nY < nX < 0,26 → 0,13 < 0,28/x < 0,26
→ 2 < x < 2,15
→ x = 2 là nghiệm duy nhất, khi đó nX = 0,14 và nY = 0,12
Y dạng CmHy → nC = 0,14n + 0,12m = 1,54
→ 7n + 6m = 77 → n = 5 và m = 7 là nghiệm duy nhất.
X là C5H14N2 (0,14)
nH = 0,14.14 + 0,12y = 1,94.2 → y = 16
→ Y là C7H16 (0,12) → mY = 12 gam
Câu 39
Thủy phân hoàn toàn 35,6 gam triglixerit X cần dùng vừa hết 120 ml dung dịch NaOH 1,0M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Lời giải
nNaOH = 0,12 → nC3H5(OH)3 = nNaOH/3 = 0,04
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3
→ m muối = 36,72 gam
Câu 40
Khi lên men m gam glucozơ thì thu được 0,12 mol C2H5OH. Mặt khác, m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,2 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là
Lời giải
nC2H5OH = 0,12 → nC6H12O6 phản ứng = 0,06
nAg = 0,2 → nC6H12O6 ban đầu = 0,1
→ H = 0,06/0,1 = 60%
70 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%