30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 26)
24 người thi tuần này 5.0 37 K lượt thi 40 câu hỏi 40 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án D
Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất vì là KL duy nhất ở trạng thái lỏng
Lời giải
Đáp án C
Li tác dụng được với N2 ở điều kiện thường tạo hợp chất Li3N
Lời giải
Đáp án B
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa)
Lời giải
Đáp án C
Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Câu 5
Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) được gây nên chủ yếu bởi
Lời giải
Đáp án D
Tính chất vật lý chung của KL là do các e tự do trong cấu trúc mạng tinh thể KL gây ra
Câu 6
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
Lời giải
Đáp án C
Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Lời giải
Đáp án C
Al là kim loại tác dụng với axit, bazơ nhưng không mang tính lưỡng tính
Câu 8
Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là
Lời giải
Đáp án C
Diêm tiêu kali là KNO3
Lời giải
Đáp án A
Xem phần hợp chất kim loại kiềm thổ (sgk 12)
Lời giải
Đáp án B
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Lời giải
Đáp án A
A sai vì Cr tác dụng với H2SO4 loãng tạo CrSO4
Lời giải
Đáp án C
Quang hợp của cây xanh tạo O2 nên không làm ô nhiễm môi trường
Câu 13
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, ... Este có mùi chuối có công thức cấu tạo thu gọn là
Lời giải
Đáp án C
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 là este tạo mùi thơm chuối chín
Lời giải
Đáp án C
Chất béo lỏng(không no) cộng H2 sẽ trở thành chất béo rắn(no)
Lời giải
Đáp án A
Xenlulozơ có CTCT là [C6H7O2(OH)3]n
Câu 16
X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. Vậy X là
Lời giải
Đáp án C
HCOOCH3 vừa tác dụng với AgNO3/NH3 vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm đổi màu quì tím
Lời giải
Đáp án D
(CH3)3N là trimetyl amin
Lời giải
Đáp án A
Xem phần ứng dụng của một số polime (sgk 12)
Lời giải
Đáp án C
Sođa khan có thành phần là Na2CO3
Lời giải
Đáp án B
Các ankin có liên kết ba đầu mạch sẽ tham gia được phản ứng với AgNO3/NH3 tạo được kết tủa vàng
Câu 21
Cho phản ứng sau: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng
Lời giải
Đáp án C
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Câu 22
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Lời giải
Đáp án A
C3H6O2 là este của axit axetic (CH3COOH) nên có CT CH3COOCH3
Câu 23
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án B
Bảo toàn electron
Câu 24
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
Lời giải
Đáp án D
Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng:
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Câu 25
Hòa tan 32 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là
Lời giải
Đáp án A
Bảo toàn electron 2nCu = 3nNO
Câu 26
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: K, KOH, KHCO3. Số phản ứng xảy ra là
Lời giải
Đáp án B
Các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 gồm CH3COOH và HCOOCH3.
Có 4 phản ứng
CH3COOH + Na → CH3COONa + H2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
Lời giải
Đáp án B
Saccarozơ và glixerol đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
Câu 28
Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
Lời giải
Đáp án A
Câu 29
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án A
Dung dịch Y chứa:
NH2-CH2-COO-: 0,2
Bảo toàn điện tích
m rắn = 44,95
Câu 30
Cho các poline sau: polietilen, tinh bột, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat, polibutađien, sợi len. Số polime thiên nhiên là
Lời giải
Đáp án A
Polime tự nhiên gồm: tinh bột, tơ tằm, sợi len
Câu 31
Hỗn hợp X gồm propan, etilenglicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etilenglicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án C
Tách 2 chất này thành C3H8O và C2H6O
Vậy coi như X chỉ gồm các ancol no, đơn, hở
Câu 32
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Lời giải
Đáp án C
(1) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(2) HCl dư + NaAlO2 → NaCl + AlCl3 + H2O
(3) Không phản ứng.
(4) NH3 + H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + NH4Cl
(5) CO2 + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
(6) Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + 2NaHCO3
Câu 33
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
Lời giải
Đáp án C
Số C =
và C4Hm (0,05)
là nghiệm duy nhất.
X là C3H4O2 và Y là C4H4
Câu 34
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tristearin.
(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án C
Chỉ có (6) sai, amilozơ mạch không nhánh.
Câu 35
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là
Lời giải
Đáp án D
Câu 36
Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là
Lời giải
Đáp án D
chứa C2H4O2, C6H12O2, C6H10O4, C5H8O4, C57H11O6.
C2H4O2 = CH4 + CO2
C6H12O2 = C5H12 + CO2
C6H10O4 = C4H10 + 2CO2
C5H8O4 = C3H8 + 2CO2
C57H110O6 = C54H110 + 3CO2
Quy đổi X’ thành CnH2n+2 (x mol) và CO2.
Để đốt X’ cần và tạo ra
Câu 37
Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Lời giải
Đáp án B
Ban đầu
Dung dịch X chứa và dư (0,1)
Thêm vào X một lượng
Câu 38
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
Lời giải
Đáp án C
và
Bảo toàn khối lượng: 44x + 18y = 13,728 + 1,24.32
và y = 0,816
Bảo toàn O:
và
Mặt khác,
X cộng 2H2.
và
Bảo toàn khối lượng:
m muối +
m muối = 42,72 gam.
Câu 39
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
Lời giải
Đáp án A
Số C = 3,875. Do hai ancol cùng C nên chúng phải ít nhất 2C
X chứa HCOOC2H5 và ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2
Ban đầu đặt a, b là số mol este đơn chức và 2 chức
Bảo toàn
và b = 0,05
Do este 2 chức có 1 nối C=C nên các chất trong X là:
CnH2n-1COOC2H5 (x mol)
HCOOC2H5 (y mol)
CnH2n-1COO-CH2-CH2-OOCH (0,05 mol)
Vậy este đơn chức lớn nhất là CH2=CH-COO-C2H5 (0,03 mol)
Bảo toàn khối lượng
Câu 40
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải
Đáp án B
A. Sai, thêm Ba(OH)2 loãng làm tăng thể tích (làm loãng sản phẩm thủy phân), mặt khác dung dịch vẩn đục nên mất thời gian đợi lắng hoặc lọc.
C. Sai, thu được dung dịch xanh thẫm.
D. Sai, các chất tham gia và sản phẩm đều tan tốt nên không tách lớp.
9 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%