Bài tập đồ thị - Hóa Học cực hay có lời giải cơ bản (P3)

21 người thi tuần này 4.6 4 K lượt thi 12 câu hỏi 12 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu theo đơn vị mol). Giá trị x (mol) là

Lời giải

Đáp án B

 

Câu 2

Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo m)

  

Giá trị a + b là

Lời giải

Đáp án C

Câu 3

Điện phân 400 ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn trên đồ thị dưới đây.

Giá trị của t trên đồ thị là

Lời giải

Đáp án C

Câu 4

Cho x gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:

Giá trị của x là

Lời giải

Đáp án C

Câu 5

Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol Ca(OH)2 và b mol KOH. Ta quan sát hiện tượng theo đồ thị. Giá trị của x là (các đơn vị được tính theo mol)

Lời giải

Đáp án B

Câu 6

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b tương ứng là

Lời giải

Đáp án C

Câu 7

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V m    l) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x là

Lời giải

Đáp án D

Ta có các phương trình hóa học:

2Na + H2O → 2NaOH + H2 ↑ (1)

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (2)

NaOH + HCl → NaCl + H2O (3)

NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 ↓ (4)

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (5)

* Tại V = 150 mL: nHCl = 0,15.1 = 0,15 mol → nNaOH (3) = 0,15 mol

* Tại V = 350 mL:

∑nHCl = 0,35.1 = 0,35 mol → nHCl (4) = 0,35 – 0,15 = 0,2 mol → nAl(OH)3 = 0,2 mol

* Tại V = 750 mL:

Gọi nNaAlO2 = a mol

Ta có: ∑nHCl = 0,75.1 = 0,75 mol → nHCl (3) + nHCl (4) + nHCl (5) = 0,75 mol

→ 0,15 + a + 3.(a – 0,2) = 0,75 → a = 0,3 mol

→∑nNaOH = nNaOH (2) + nNaOH (3) = 0,3 + 0,15 = 0,45 mol 

Câu 8

Sục khí CO2 vào V mL dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau:

Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án C

Câu 9

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị (các đơn vị được tính theo mol)

Giá trị của x là

Lời giải

Đáp án D

Câu 10

Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu theo đơn vị mol). Giá trị x (mol) là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 11

Điện phân 400 mL (không đổi) dung dịch gồm CuSO4, HCl và NaCl 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.

 

Giá trị của t trên đồ thị là

Lời giải

Đáp án C

Câu 12

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hoà tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Y thì mối liên hệ giữa số mol CO2 phản ứng và số mol kết tủa BaCO3 tạo thành được biểu diễn ở đồ thị dưới đây:

Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

4.6

804 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%