Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 15)

  • 6584 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của mỗi phản ứng sau:

a) FeCl3 + NaOH

Xem đáp án

a) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓

→ Phương trình ion rút gọn: Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓


Câu 2:

b) Ba(HCO3)2 + HCl

Xem đáp án

b) Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O + 2CO2↑

→ Phương trình ion rút gọn: HCO3– + H+ → H2O + CO2↑


Câu 3:

Không dùng chất chỉ thị, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:

(NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl, NaNO3

Xem đáp án

Phương pháp giải:

+ Nhận biết gốc SO42– dùng chất thử có ion Ba2+→ kết tủa BaSO4

+ Nhận biết gốc NH4+ dùng chất thử OH → khí NH3 mùi khai

+ Nhận biết gốc Cl dùng chất thử Ag+ → kết tủa trắng

+ Gốc NO3 nhận được sau khi loại trừ hết các chất khác.

Giải chi tiết:

– Trích mẫu thử của từng chất vào các ông nhiệm riêng biệt.

– Cho lần lượt các mẫu thử của dung dịch trộn với dung dịch Ba(OH)2 dư:

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ trắng + 2NaOH

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng và khí mùi khai → (NH4)2SO4

PTHH: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO↓ trắng + 2NH3 ↑ mùi khai + 2H2O

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra → NaNO3 và NaCl

– Lấy mẫu thử mới của NaCl và NaNO3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào 2 mẫu thử mới.

+ Nếu ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng → NaCl

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

+ Nếu ống nghiệm không hiện tượng → NaNO3


Câu 4:

Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:

NaNO31HNO32MgNO323NaNO3                                   4                                  NO

Xem đáp án

PTHH:  (1) NaNO3 (tt)   + H2SO4 đặc  NaHSO4 + HNO3

              (2) 2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O

              (3) Mg(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg(OH)2 ↓

              (4) 8HNO3 loãng + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2


Câu 5:

Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,25M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

H2SO4 và NaOH là các chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn thành ion.

Từ mol của H2SO4, NaOH tính được mol của H+ và OH.

Tính toán theo PT ion: H+ + OH– → H2O

+ Nếu H+ dư thì pH = –log [H+]

+ Nếu OH dư thì pOH = –log [OH] → pH = 14 – pOH

Giải chi tiết:

H2SO4 và NaOH là các chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn thành ion.

nH2SO4 = 0,025 mol → nH+ = 2nH2SO4 = 0,05 mol

nNaOH = 0,02 mol → nOH = nNaOH = 0,02 mol

PT ion:      H+   +   OH → H2O

Ban đầu:   0,05      0,02               mol

Pư:            0,02 ← 0,02

Sau pư:     0,03        0                  mol

→ [H+] = n/V = 0,03/(0,1 + 0,2) = 0,1M → pH = –log [H+] = 1


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận