Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 15)
21 người thi tuần này 4.6 11 K lượt thi 41 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án A
Tính khử của kim loại càng mạnh thì ngược lại tính oxi hóa ion của nó càng yếu, ở đây Zn là kim loại có tính khử mạnh nhất trong Þ Tính oxi hóa của Zn2+ sẽ yếu nhất
Câu 2
Cho các chất sau: glucozơ; fructozơ; saccarozơ; tinh bột; xenlulozơ; benzyl axetat; glixerol. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
Lời giải
Chọn đáp án D
Có 4 chất có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, benzyl axetat
Câu 3
Một số este có mùi thơm hoa quả rất dễ chịu, không độc. Trong đó isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?
Lời giải
Chọn đáp án C
Công thức isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2, este này có mùi chuối chín. Este có mùi dứa là etyl butirat, este có mùi táo là etyl isovalerat, este có mùi hoa nhài là benzyl axetat
Lời giải
Chọn đáp án B
Fe, Al và Cr không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội vì bị thụ động hóa
Câu 5
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn đáp án B
nCH3COOC2H5 = 4,4/88 = 0,05 > nNaOH = 0,02
Þ Rắn khan chỉ gồm muối axetat, mRắn khan = 0,02x82 = 1,64
Lời giải
Chọn đáp án B
Bột ngọt hay mì chính là muối mononatri của axit glutamic
Câu 7
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp với hiệu suất 77,5% thu được m gam polietilen. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn đáp án A
m = 1x28x77,5/100 = 21,7
Câu 8
Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là
Lời giải
Chọn đáp án D
Thủy tinh hữu cơ được trùng hợp từ este metyl metacrylat H2C=C(CH3)COOCH3
Câu 9
Đây là một kim loại mềm, dẻo. Người ta có thể cán được thành những lá mỏng hơn 0,0002 mm, từ 1 gam kim loại có thể kéo thành sợi mảnh dài tới 3,5 km và ánh sáng có thể đi qua được. Kim loại đó là
Lời giải
Chọn đáp án B
Dãy sắp xếp tính dẻo theo thứ tự giảm dần: Au > Cu > Al > Fe.
Lời giải
Chọn đáp án D
Đáp án A là CH3COOC3H7, B là C2H5COOC2H5, C là C3H7COOCH3
Lời giải
Chọn đáp án D
(C6H10O5)n có thể là tinh bột hoặc xenlulozơ
C12H22O11 có thể là saccarozơ, C6H14O6 có thể là sobitol
Lời giải
Chọn đáp án B
m = 0,1x2x108 = 21,6
Lời giải
Chọn đáp án A
H2N-CH2-CO-|-NH-CH(CH3)-COOH
Gly - Ala.
Lời giải
Chọn đáp án C
Dung dịch metylamin làm phenolphtalein hóa hồng, quỳ tím hóa xanh
Câu 15
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ (thí dụ H2O) được gọi là
Lời giải
Chọn đáp án A
Phản ứng trùng ngưng rất dễ bị lẫn lộn với phản ứng trùng hợp khi làm lý thuyết. Phản ứng trùng hợp là phản ứng tạo thành polime có mắt xích cơ bản cấu tạo tương ứng với monome tham gia phản ứng. Phản ứng trùng ngưng là phản ứng tạo ra polime với mắt xích cơ bản ít nguyên tử hơn monome hoặc các monome tạo thành và tạo ra các sản phẩm phụ như H2O, HCl
Câu 16
Đun nóng chất H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
Lời giải
Chọn đáp án D
H2NCH2CO-NHCH(CH3)CO-NHCH2COOH thủy phân trong dung dịch axit HCl tạo ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH
Câu 17
Chia 2m gam hỗn hợp X gồm hai kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tan hết trong dung dịch HCl (dư) thu được 2,688 lít H2. Nung nóng phần 2 trong oxi (dư) thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn đáp án D
BTE Þ nO = nH2 Þ m = mOxit - mO = 4,26 - 0,12x16 = 2,34
Lời giải
Chọn đáp án C
Các monosaccarit (glucozơ, fructozơ) không có khả năng phản ứng thủy phân
Þ Loại các đáp án A, B và D
Câu 19
Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:
(1): ls22s22p63s23p64s1;
(2) ls22s22p63s23p3
(3) ls22s22p63s23p1
(4) ls22s22p3
(5) ls22s22p63s2
(6) 1s22s22p63s1
Các cấu hình electron không phải của kim loại là
Lời giải
Chọn đáp án A
Có thể dùng đặc điểm cấu hình electron kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng nhưng điều này chưa đúng 100% nên tốt nhất là nhớ số proton để tìm chính xác nguyên tố
(1) có Z = 19 là cấu hình của kali Þkim loại
(2) có Z = 15 là cấu hình của photpho Þ phi kim
(3) có Z = 13 là cấu hình của nhôm Þ kim loại
(4) có Z = 7 là cấu hình của nitơ Þ phi kim
(5) có Z = 12 là cấu hình của magie Þ kim loại
(6) có Z = 11 là cấu hình của natri Þ kim loại
Câu 20
Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) C6H5CH2NH2 (benzylamin). Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của dãy các chất là
Lời giải
Chọn đáp án B
Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ
Trong đề gốc phenyl có tính hút electron lớn nhất nên anilin có tính bazơ yếu nhất, kế đó là benzyl, các gốc CH3 chỉ chứa liên kết đơn là những nhóm đẩy electron mạnh, (CH3)2NH có tới 2 nhóm đẩy electron nên tính bazơ mạnh hơn CH3NH2
Lời giải
Chọn đáp án B
Ở điều kiện thường, chất béo được tạo thành từ các axit béo no là chất rắn, ngược lại được tạo thành từ axit không no là chất béo lỏng
Lời giải
Chọn đáp án C
Đáp án A sai vì cao su được tổng hợp bởi tự nhiên hoặc trùng hợp, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Đáp án B sai vì tơ axetat được điều chế bằng phương pháp hóa học (không phải trùng hợp hay trùng ngưng), PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Đáp án D sai vì thủy tinh hữu cơ được điều chế bằng cách trùng hợp este metyl metacrylat
Câu 23
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các amino axit đều có số nguyên tử hiđro trong phân tử là số lẻ;
(2) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước;
(3) Ở nhiệt độ thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí;
(4) Trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly mạch hở có 4 nguyên tử oxi;
(5) Ở điều kiện thường, các amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là (3) và (4)
(1) Các axit amin có số nhóm NH2 là số chẵn thì có số H là chẵn
(2) Muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước
(3) Đúng, ở nhiệt độ thường metylamin, đimetylamin, trimetylainin và etylamin ở thể khí
(5) Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn
Câu 24
Amino axit X trong phân từ chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
Lời giải
Chọn đáp án C
MAxit amin = 17,7/0,1 = 177 đvC Þ CTCT là HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH Þ Có 7H.
Lời giải
Chọn đáp án D
Dầu nhớt được điều chế từ các ankan không phải từ các este
Câu 26
Cho m gam Cr kim loại phản ứng hết với dung dịch HCl loãng nóng được 36,9 gam muối. Cũng lượng Cr nói trên tác dụng hết với Cl2 thì khối lượng muối thu được là
Lời giải
Chọn đáp án B
nCrCl2 = 36,9/123 = 0,3 Þ mCrCl3 = 0,3x158,5 = 47,55 gam
Lời giải
Chọn đáp án C
Nhận thấy phản ứng (3) là phản ứng lên men rượu Þ Z là C2H5OH
Từ phản ứng (2) Þ Y là CH3COOH Þ X là CH3COOC2H5 (C4H8O2).
Câu 28
Cho các chất: etanal, glucozơ, buta-l,3-đien, but-1-in, saccarozơ, etyl fomat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là:
Lời giải
Chọn đáp án C
Các chất phản ứng là etanal, glucozơ, but-1-in và etyl fomat
Câu 29
Cho các dung dịch sau: BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4 loãng, Fe(NO3)2 tác dụng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường là
Lời giải
Chọn đáp án B
Các cặp chất phản ứng là BaCl2 với H2SO4, Ba(OH)2 với H2SO4, Ba(OH)2 với Fe(NO3)2, H2SO4 và Fe(NO3)2 (cặp cuối là phản ứng oxh-khử)
Câu 30
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic;
(2) Có phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ;
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo;
(4) Saccarozơ bị hoá đen trong dung dịch H2SO4 đậm đặc;
(5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn đáp án D
Các phát biểu đúng là (2), (4), (5)
(1) sai vì hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo thành sobitol
(3) sai vì xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu tạo thuốc nổ không khói
Câu 31
Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn đáp án D
nC3H5COOCH3 = nAncol = 0,01 đặt nCH3COOH = x và nC6H5COOH = y
Các muối gồm C3H5COONa 0,01; CH3COONa 0,095 và C6H5COONa 0,02
Vậy m = 0,01x108 + 0,095x82 + 0,02x144 = 11,75.
Câu 32
Sục từ từ đến hết x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trong đồ thị bên cạnh thể hiện sự phụ thuộc số mol BaCO3 vào số mol CO2. Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Lời giải
Chọn đáp án C
nBaCO3 tối đa = 0,8 Þ nBa(OH)2 ban đầu = 0,8
Tại vị trí nCO2 = 1,8 Þ Trong dung dịch chỉ có KHCO3; BTNT.C Þ nKHCO3 = 1,8 - 0,8 = 1
Tại vị trí nCO2 = x thì nBaCO3 đã tan ra = 0,8 - 0,2 = 0,6 Þ x = 1,8 + 0,6 = 2,4
BTKL Þ mDung dịch sau phản ứng = 500 + 2,4x44 - 0,2x197 = 566,2 gam
Các chất tan gồm: Ba(HCO3)2 0,6 và nKHCO3 = 1
Vậy tổng C% =
Câu 33
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3;
(2) Cho bột Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
(3) Cho Ca(NO3)2 vào dung dịch BaCl2;
(4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4
(5) Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(6) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
Lời giải
Chọn đáp án A
Có 5 thí nghiệm có phản ứng là (1) tạo AgCl, (2) tạo FeSO4, (4) tạo Fe3+, (5) tạo Fe3+, (6) tạo Ag
Câu 34
Cho các chất hữu cơ sau: CH3COOH, C2H4(OH)2,C3H5(OH)3, C2H5OH, triolein, glucozơ, saccarozơ, anbumin, amilopectin. Gọi số chất (trong dung dịch) có phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là a, gọi số chất có phản ứng thủy phân là b. Giá trị của a + b là
Lời giải
Chọn đáp án B
Có 6 chất phản ứng Cu(OH)2 là: CH3COOH, C2H4(OH)2,C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, anbumin; Có 4 chất có thể thủy phân là: triolein, saccarozơ, anbumin, amilopectin.
Câu 35
Hỗn hợp X gồm amin đơn chức Y, amino axit Z (chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6,552 lít O2, sau phản ứng thu được 5,85 gam H2O. Cho các phát biểu sau:
(1) Z có số nguyên tử oxi bằng cacbon;
(2) Y và Z có thể phản ứng với nhau;
(3) Số nguyên tử hiđro trong Z bằng 7.
(4) Phân tử khối của Y bằng 31 đvC.
Có bao nhiêu phát biểu đúng
Lời giải
Chọn đáp án D
Quy đổi T về CH3NH2 (a mol) + CH2 (b mol) + COO
Þ 4,5a + 3b = 0,2925x2 và 2,5a + 2b = 0,325 Þ a = 0,13 và b = 0
Þ Amin Y là CH3NH2 và amino axit Z là NH2CH2COOH
(1) đúng vì cùng là 2 nguyên tử
(2) đúng vì tạo muối amoni hữu cơ NH2CH2COONH3CH3
(3) sai vì Z có 5 nguyên tử hiđro
(4) đúng vì M = 31 đvC.
Câu 36
Cho m gam hỗn hợp Ba và Na tác dụng với oxi một thời gian thu được 18,63 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hoàn toàn trong nước được 3,584 lít H2 (khí duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Để trung hoà Y cần 310 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m gần nhất với
Lời giải
Câu 37
Serin (Ser) là một a-amino axit không thiết yếu (cơ thể người có thể tự tổng hợp được) có cấu trúc như hình bên. Đun nóng 53,23 gam hỗn hợp E gồm 2 peptit X, Y mạch hở trong dung dịch chứa 0,71 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn T gồm 3 muối của Ser, Ala và Gly. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 69,68 gam O2 (vừa đủ), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 100,32 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết X và Y đều được tạo từ 3 loại amino axit; trong phân tử, X nhiều hơn Y hai nguyên tử oxi. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
Lời giải
Chọn đáp án A
Þ (1,5x44 + 2x18)x0,71 + (44 + 18)xnCH2 = 100,32 Þ nCH2 = 0,45 Þ nGly = 0,71 - 0,45 = 0,26 BTNT.O Þ 4,5x0,71 + 3x0,45 - nO = 2,1775x2 Þ nO = 0,19 = nSer Þ nAla = 0,45 - 0,19 = 0,26 Þ nH2O quy đổi từ E = (53,23 - 0,71x57 - 0,45x14 - 0,19xl6)/18 = 0,19 = nX + nY
Vì nX + nY = nSer Þ Cả 2 cùng chứa 1 gốc Ser
X nhiều hơn Y hai nguyên tử cacbon Þ Số mắt xích của X và Y lệch nhau 2 đơn vị
Số mắt xích trung bình = 0,71/0,19 = 3,737 Þ Y là tripeptit và X là pentapeptit
Câu 38
Cho 0,12 mol hỗn họp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe3O4 và FeCO3 vào m gam dung dịch chứa NaHSO4 và HNO3, thu được m + 13,38 gam dung dịch Y và 0,075 mol hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 là x. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 3,36 gam bột Fe tạo thành dung dịch Z. Cho 0,4 mol Ba(OH)2 vào Z thì thu được 114,8 gam kết tủa và m - 29,66 gam dung dịch T chỉ chứa NaOH và NaNO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Giá trị của x gần nhất với
Lời giải
Chọn đáp án B
Ta có m + 13,38 + 3,36 + 0,4x171 - 114,8 = m - 29,66 Þ Từ Y tới T không có khí thoát ra
Þ Y không chứa H+ và không có NH4+ vì NO là sản phẩm khử duy nhất
Vì dung dịch thu được sau khi thêm Ba(OH)2 chỉ chứa NaOH và NaNO3 nên kết tủa phải chứa 0,4 mol BaSO4. Lượng kết tủa còn lại phải là Fe(OH)2 (hoà tan tối đa Fe nên không còn Fe3+).
nFe2+ trong Z = nFe(OH)2 = (114,8 - 0,4x233)/90 = 0,24
nNaOH trong T = 0,4x2 - 0,24x2 = 0,32 Þ nNaNO3 trong T = 0,4 - 0,32 = 0,08
Þ Trong Y có nFe3+ = 2nFe phản ứng = 2x0,06 = 0,12 Þ nFe2+ = 0,24 - 0,06 - 0,12 = 0,06 BTNT.Fe Þ nFe3O4 trong X = (0,18 - 0,12)/2 = 0,03 tương ứng với 6,96 gam
Vậy A gồm 0,025 mol CO2 và 0,05 mol NO Þ Tỉ khối hơi so với H2 là 17,333.
Câu 39
Dung dịch X được pha từ NaCl và CuSO4 với tỉ lệ mol là 1: 2. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,5 gam thì dừng lại. Sau khi kết thúc quá trình điện phân, tháo điện cực thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư Ba(OH)2 vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa Z. Đem lượng Z này nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng rắn khan giảm 2,7 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
Lời giải
Chọn đáp án B
Cho Ba(OH)2 vào dung dịch X thu được kết tủa, lấy kết tủa này nung nóng thì khối lượng giảm chứng tỏ trong kết tủa có Cu(OH)2 Þ nCu2+ trong Y = nH2O bay ra = 2,7/18 = 0,15 mol
Cu2+ dư, mà có hỗn hợp khí thoát ra Þ Hỗn hợp khí này gồm Cl2 và O2 (do Cl- đã hết)
Gọi x là số mol NaCl Þ 2x là số mol CuSO4, gọi y là số mol O2 sinh ra
Câu 40
Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M gồm hai este là X và Y (đều đơn chức) thu được CO2 và 4,68 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn cùng lượng M trên trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối R và ancol T. Đem m gam R đốt trong O2 vừa đủ thu được H2O, Na2CO3 và 9,296 lít CO2. Cho lượng T thu được vào bình chứa Na dư, thấy khối lượng chất rắn tăng 2,17 gam và tạo ra 0,784 lít H2. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc, hỗn hợp R không tham gia phản ứng tráng bạc. Khối lượng muối cacboxylat có phân tử khối lớn nhất trong R gần nhất vớ
Lời giải
Chọn đáp án A
BTNT.H Þ nH trong M = 0,26x2 = 0,52
Đặt ancol T là R'(OH)n Þ nT = 0,035x2/n = 0,07/n và mT = 2,17 + 0,035x2 = 2,24
Þ MT = R' + 17n = 2,24/(0,07/n) = 32n Þ n = 1 và R' = 15 phù hợp Þ T là CH3OH (0,07 mol)
Đề bài không nói este mạch hở Þ Khả năng cao có este của phenol
Đặt nNaOH phản ứng = a Þ nH2O (từ phenol) = (a - 0,07)/2 = 0,5a - 0,035 = nEste phenol
BTNT.Na Þ nNa2CO3 = 0,5a; BTNT.C Þ nC trong M = 0,415 + 0,5a + 0,07 = 0,485 + 0,5anO trong M = 2nX + 2nY = 0,07x2 + 2x(0,5a - 0,035) = a + 0,07Þ 10,32 = 12x(0,485 + 0,5a) + 0,52 + 16x(a + 0,07) Þ a = 0,13 Þ Đúng thật là có este phenol
Chọn X là este của ancol thường, Y là este có gốc phenol Þ Cx> 2, CY > 7
Biện luận nghiệm nguyên: 0,07CX + 0,03CY = 0,485 + 0,5x0,13 + 0,07 Þ CX = 4, CY = 9
Biện luận nghiệm nguyên: 0,07HX + 0,03HY = 0,26x2 Þ HX = 4, HY = 8
Þ Công thức các este là: HCºC-COOCH3 (0,07) và H2C=CH-COOC6H5 (0,03)
Þ mC2H3COONa = 0,03x94 = 2,82.
Câu 41
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn đáp án D.
mMuối = (7,4/74)×82 = 8,2 gam
2194 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%