Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 4

297 người thi tuần này 4.6 376 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Lời giải

Chọn C

Câu 2

Dolomite là một trong những thành phần không thể thiếu được trong lĩnh vực chăn nuôi thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm. Thành phần chính của dolomite bao gồm muối calcium carbonate và muối X. Tên gọi của muối X là     

Lời giải

Chọn B

Câu 3

Polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng?     

Lời giải

Chọn A

Câu 4

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn B

Câu 5

Nguyên tố X là nguyên tố thuộc nhóm kim loại kiềm thổ. Cấu hình của X có tổng số electron các phân lớp p là 12. Nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây?     

Lời giải

Chọn D

Câu 6

Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?     

Lời giải

Chọn D

Câu 7

Trong tự nhiên, khí sulfur dioxide (SO2) được phát sinh từ nhiều nguồn như hoạt động của núi lửa, cháy rừng. Ngoài ra, tại các thành phố lớn với mật độ phương tiện giao thông cao, các khí SO2​, NOx, … có thể phát ra đáng kể từ khói thải của các phương tiện này. Để hiểu rõ hơn về nồng độ SO2 tại các khu vực khác nhau, một nghiên cứu đã được tiến hành để đo nồng độ khí SO2 tại hai vùng A và B trong vòng 10 ngày. (Lưu ý: cả hai vùng này không có nhà máy công nghiệp đốt nhiên liệu hóa thạch và không gần vùng có núi lửa hoạt động).

Phát biểu nào sau đây là sai ? (ảnh 1) 

Phát biểu nào sau đây là sai ?

Lời giải

Chọn D

Câu 8

Phân bón nào sau đây khi bón cho cây trồng có thể làm đất bị chua?     

Lời giải

Chọn D

Câu 9

Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 74. Chất X có thể là     

Lời giải

Chọn B

Câu 10

Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là     

Lời giải

Chọn C

Câu 11

Amine nào sau đây ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ thường?     

Lời giải

Chọn D

Câu 12

Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong 1 phân tử glucose là     

Lời giải

Chọn B

Câu 13

Phương trình hoá học cộng nước theo tỷ lệ 1: 1 của prop-1-yne có xúc tác

Nhận định nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn D

Câu 14

Tên gọi của ester có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH=CH2     

Lời giải

Chọn A

Câu 15

Leucine có công thức cấu tạo HOOCCH(NH2)CH2CH(CH3)2, là α-amino acid có khả năng điều hoà sự tổng hợp protein của cơ thể. Tên theo danh pháp thay thế của leucine là     

Lời giải

Chọn B

Câu 16

Alanine và glutamic acid tồn tại trong môi trường pH như sau:

Số nhận định sai là (ảnh 1)

Cho các nhận định sau:

(a) Trong môi trường pH = 10, glutamic acid bị di chuyển về phía cực dương của điện trường.

(b) Trong môi trường pH = 10, alanine tồn tại chủ yếu dưới dạng anion.

(c) Trong môi trường pH = 6, glutamic acid tồn tại dưới dạng cation.

(b) Trong môi trường pH = 2, alanine bị di chuyển về phía cực âm của điện trường.

Số nhận định sai

Lời giải

Chọn A

Câu 17

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Mạ điện là một trong những ứng dụng của điện phân dựa trên định luật Faraday. Sơ đồ bên dưới minh họa một bình điện phân được sử dụng để mạ bạc cho muỗng bằng đồng. Tính khối lượng kim loại bạc tạo thành phủ lên muỗng bằng đồng khi dùng dòng điện 2,1A trong 45 phút để mạ điện thìa đồng với hiệu suất là 80% (làm tròn đáp án đến hàng phần mười).

Lời giải

CT Faraday: mAg=196500.1081.2,1.(45.60)=6,345gamH=80%mAg=6,345.80%=5,0765,1gam

Câu 18

Hãy tính lượng NaOH dùng để xả phòng hoá 200 g dầu dừa, biết loại dầu dừa này có giá trị SAP là 250-260. Cho biết trong kỹ thuật công thức tính lượng NaOH dùng cho phản ứng xà phòng hóa là a=SAP1402,5mNaOH=a.mc/béo(làm tròn đáp án đến hàng phần mười).

Lời giải

Theo đề cho thì chỉ số SAP trung bình là

SAP¯=250+2602=255a=2551402,5mNaOH=2551402,5.200=36,36gam

Câu 19

Có 4 lọ mất nhãn (1), (2), (3), (4) chứa các dung dịch: ethanal, glucose, ethanol, saccharose. Biết rằng

+ dung dịch (1), (2) tác dụng Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh thẫm

+ dung dịch (2), (4) tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.

Xác định thứ tự các chất ethanal, glucose, ethanol, saccharose. (học sinh ghi các số (1), (2), (3), (4) tương ứng với thứ tự các chất chất trong câu hỏi)

Lời giải

Chất (2) vừa tác dụng Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh thẫm và tạo kết tủa đỏ gạch : Glucose

(1) là saccharose.

(4) là ethanal

(3) là ethanol.

Câu 20

Có bao nhiêu đồng phân arylamine ứng với công thức phân tử C7H9N?

Lời giải

Arylamine là những amine có nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

Có 4 đồng phân arylamine ứng với công thức phân tử C7H9N là:

Có bao nhiêu đồng phân arylamine ứng với công thức phân tử C7H9N? (ảnh 1) 

Câu 21

Tính entanpy tạo thành (ΔfH2980) của acetaldehyde (CH3CHO) :

Cho các dữ kiện như sau:

Tính entanpy tạo thành () của acetaldehyde (CH3CHO) : (ảnh 1)

Lời giải

Ta thấy 3 phương trình đã cho thì (1) , (2) chính là nhiệt tạo thành của CO2 (g) và H2O (l)

Ta có: ΔrH2980=4ΔfH2980(CO2)+4ΔfH2980(H2O)2ΔfH2980(CH3CHO)2388=4.(286)+4.(394)2ΔfH2980(CH3CHO)ΔfH2980(CH3CHO)=166kJ/mol

Câu 22

Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1 mg/L (chlorine sử dụng trong quá trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).

Phương pháp chuẩn độ iodine-thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo phương trình: Cl2 + 2KIKCl + I2.

- Lượng I2 sau đó được được nhận biết bằng hồ tinh bột, I2 bị khử bởi dung dịch chuẩn sodium thiosulfate theo phương trình: I2 + 2Na2S2O32NaI + Na2S4O6.

Dựa vào thể tích dung dịch Na2S2O3 đã phản ứng, tính được dư lượng chlorine trong dung dịch mẫu.

Tiến hành chuẩn độ 100 mL dung dịch mẫu bằng dung dịch Na2S2O3 0,01M thì thể tích Na2S2O3 đã dùng trong lần chuẩn độ lần lượt như sau

Lần

1

2

3

Thể tích Na2S2O3 đã dùng (mL)

12,65

12,6

12,6

(dụng cụ chứa dung dịch chuẩn Na2S2O3 là loại buret 25 mL, vạch chia 0,1 mL). Tính lượng Cl2 trong mẫu sản phẩm trên.

Lời giải

Phương trình chuẩn độ: Cl2 + 2KI2KCl + I2

     I2 + 2Na2S2O3  2NaI + Na2S2O6

 

Thể tích Na2S2O3 trung bình: \({n_{N{a_2}{S_2}{O_3}}} = \frac{{12,65 + 12,6 + 12,6}}{3} = 12,62\,mL\)

Số mol Na2S2O3 phản ứng: \({n_{N{a_2}{S_2}{O_3}}} = 0,01.12,62 = 0,1262\,\,mmol\)

Từ phương trình phản ứng ta có: \({n_{C{l_2}}} = {n_{{I_2}}} = \frac{{{n_{N{a_2}{S_2}{O_3}}}}}{2} = \frac{{0,1262}}{2} = 0,0631\,\,mmol\)

Khối lượng Cl2 có trong 100 mL dung dịch mẫu cần kiểm tra: \({m_{C{l_2}}} = 0,0631.71 = 2,24\,mg\)

Đoạn văn 1

Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:

Dựa vào bảng số liêu trên hãy trả lời câu 17, 18 sau đây.

Câu 23

Kim loại copper (Cu) có thể bị hoà tan trong dung dịch nào sau đây?     

Lời giải

Chọn D

Câu 24

Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Zn-Cu là     

Lời giải

Chọn D

Đoạn văn 2

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là m1 (gam) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là m2 (gam). Cho các phát biểu sau:

Câu 25

a. Thí nghiệm trên có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Lời giải

Sai vì không thỏa điều kiện của ăn mòn điện hóa là có 2 điện cực tiếp xúc.

Câu 26

b. Giá trị của m2 lớn hơn m1.

Lời giải

Sai vì phương trình xảy ra: Cu (s) + 2Fe3+(aq) → 2Fe2+ (aq) +Cu²+(aq).

Không có chất rắn sinh ra nên m1 > m2

Câu 27

c. Trên bề mặt thanh Cu có một lớp kim loại Fe bám vào.

Lời giải

Sai vì không sản phẩm Fe sinh ra

Câu 28

d. Phương trình phản ứng xảy ra là: 3Cu (s) + 2Fe2+(aq) → 2Fe(s) +3Cu²+(aq).

Lời giải

Sai.

Đoạn văn 3

Salicin là một thuốc chống viêm được sản xuất từ vỏ cây liễu. Công thức cấu tạo của Salicin cho dưới đây:

                    

Về mặt hóa học, salicin có quan hệ gần gũi với aspirin và cũng có tác dụng tương tự trên cơ thể người. Khi dùng, nó được chuyển hóa thành salicylic acid theo phản ứng sau :


Cho hiệu suất chuyển hóa chung là 80%.

Quá trình chuyển hóa aspirin (acetylsalicylic acid) thành salicylic acid cũng có hiệu suất tương ứng là 80%.

                                                           

Câu 29

a. Công thức phân tử của salicin là C13H16O7

Lời giải

Sai vì CT của salicin là C13H18O7.

Câu 30

b. Cấu tạo glucose trong salicin là dạng β-glucose

Lời giải

Đúng vì theo CT vẽ thì nhóm -OH hemiacetal ngược chiều với OH số 2.

Câu 31

c. Nếu dùng 143 mg salicin thì sẽ chuyển hóa thành 69 mg salicylic acid.

Lời giải

Sai

Ta có:

nsalicin=143286=0,5mmolnsalicylicacid=0,5mmolmsalicylicacid=0,5.138=69mgH=80%msalicylicacid=69.80%=55,2mg

Câu 32

d. Việc dùng 143 mg salicin hoặc 72 mg aspirin (acetylsalicylic acid) thì đều thu được lượng salicylic acid như nhau.

Lời giải

Sai

Phương trình tạo salicylic acid từ aspirin :

d. Việc dùng 143 mg salicin hoặc 72 mg aspirin (acetylsalicylic acid) thì đều thu được lượng salicylic acid như nhau. (ảnh 1)

Để tạo ra lượng salicylic acid ở câu c thì lượng aspirin cần là

nsalicylicacid=55,2138=0,4mmolnaspirin=0,4maspirin=0,4.180=72mgH=80%maspirin=72.10080=90mg

Đoạn văn 4

Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 48,65%; 8,11% và 43,24%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 74. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH (peak có số sóng > 3000 cm-1) nhưng lại chứa nhóm C=O (1780 cm-1).

Thuỷ phân hoàn toàn (E) trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid (X) và chất (Y). Chất (Y) có nhiệt độ sôi (64,7 °C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3 °C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm).

Câu 33

a. Muối của carboxylic acid (X) có phân tử khối nhỏ hơn (E).

Lời giải

Ta có: CxHyOzx:y:z=48,6512:8,111:43,2416=4,05:8,11:2,7025=1,5:3:1=3:6:2CTPT(C3H6O2)n

Phổ MS có tín peak M+ = 74 nên ta có: (12.3+6+16.2).n=74n=1CTPTC3H6O2

Phổ IR của E không có peak vùng 3000 cm-1 : không có OH, -COOH.

+ vùng 1780 cm-1 nhọn mạnh: tín hiệu của liên C=O.

Vậy E là 1 ester.

Theo đề thì thủy phân ester E thủy được alcohol Y có nhiệt độ sôi 64,7 0C < ethanol nên Y là methanol.

Vậy CTCT E: CH3COOCH3

Các chất X, Y, E lần lượt là CH3COOH (acetic acid), CH3OH (methanol) và CH3COOCH3
a. Sai vì muối của (X) là CH3COONa (M=82) lớn hơn ester (M=74).

Câu 34

b. Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với acetic acid.

Lời giải

Đúng.

Câu 35

c. Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.

Lời giải

Sai vì xăng sinh học là ethanol trộn với xăng RON 92.

Câu 36

d. Dung dịch muối tạo bởi giữa carboxylic acid X và NaOH có môi trường trung tính.

Lời giải

Sai vì dung dịch muối của acetic acid với NaOH là môi trường base.

Đoạn văn 5

Hemoglobin (Hb) là một loại protein chiếm khoảng 35% trọng lượng của hồng cầu. Hb có nhiệm vụ nhận oxygen từ phổi và vận chuyển đi khắp cơ thể. Thành phần cấu tạo nên hemoglobin bao gồm nhân heme và globin. Hình vẽ dưới đây mô tả cấu trúc của nhân heme:

 

Cho các phát biểu sau:

Câu 37

a. Dạng hình học của phức chất trong nhân heme là bát diện.

Lời giải

Sai vì trong hemoglobin thì phức Fe(II) có dạng phức tứ điện vuông thẳng.

Câu 38

b. Phức chất trong nhân heme có số phối trí là 4 nhưng chỉ có 1 phối tử.

Lời giải

Đúng

Câu 39

c. Trong nhân heme, nguyên tử trung tâm liên kết với phối tử qua các nguyên tử nitrogen.

Lời giải

Đúng

Câu 40

d. Nguyên tử trung tâm trong phức chất là ion Fe3+

Lời giải

Sai vì nguyên tử trung tâm trong phức chất là ion Fe2+.

4.6

75 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%