Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Đô Lương - Yên Thành 3 - Nghệ An năm 2025 có đáp án
105 người thi tuần này 4.6 154 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nguyên tố potassium (K) có số hiệu nguyên tử là 19. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử K là
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nguyên tố potassium (K) có số hiệu nguyên tử là 19. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử K làLời giải
A
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử K (Z = 19) là: [Ar] 4s1. (Khí hiếm Ar có Z = 18)
Câu 2
Cao su tự nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện, chịu mài mòn, không thấm khí và nước, không tan trong nước và một số dung môi hữu cơ như ethanol,. nhưng tan trong xăng, benzene, …Do có liên kết đôi trong phân tử polymer nên cao su tự nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng với H2, HCl, Cl2,… Khi cho cao su tác dụng với lưu huỳnh thu được cao su lưu hóa. Cao su sau khi lưu hóa có các cầu nối disufide tạo mạng lưới không gian nên có các tính chất lý hóa nổi trội hơn so với cao su ban đầu,…
Cho các phát biểu sau:
(a) Cau su tự nhiên được điều chế từ phản ứng trùng hợp isoprene C5H8.
(b) Cao su lưu hóa có mạch mạng lưới không gian.
(c) Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại phản ứng tăng mạch polymer.
(d) Phản ứng cộng HCl vào cao su tự nhiên thuộc loại phản ứng tăng mạch polymer.
Các phát biểu đúng là
Cao su tự nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện, chịu mài mòn, không thấm khí và nước, không tan trong nước và một số dung môi hữu cơ như ethanol,. nhưng tan trong xăng, benzene, …Do có liên kết đôi trong phân tử polymer nên cao su tự nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng với H2, HCl, Cl2,… Khi cho cao su tác dụng với lưu huỳnh thu được cao su lưu hóa. Cao su sau khi lưu hóa có các cầu nối disufide tạo mạng lưới không gian nên có các tính chất lý hóa nổi trội hơn so với cao su ban đầu,…
Cho các phát biểu sau:
(a) Cau su tự nhiên được điều chế từ phản ứng trùng hợp isoprene C5H8.
(b) Cao su lưu hóa có mạch mạng lưới không gian.
(c) Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại phản ứng tăng mạch polymer.
(d) Phản ứng cộng HCl vào cao su tự nhiên thuộc loại phản ứng tăng mạch polymer.
Các phát biểu đúng làLời giải
C
(a) Sai, cao su tự nhiên được lấy từ cây cao su.
(b) Đúng
(c) Đúng, các mạch không nhánh được khâu lại thành mạch polymer bằng các cầu nối -S-S-
(d) Sai, phản ứng cộng HCl vào C=C không làm thay đổi mạch polymer.
Câu 3
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau:
Cặp oxi hóa – khử
Fe2+/Fe
Cu2+/Cu
Zn2+/Zn
Ag+/Ag
Pb2+/Pb
Al3+/Al
Thế điện cực chuẩn (V)
-0,44
+0,34
-0,76
+0,80
-0,13
-1,68
Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau:
Cặp oxi hóa – khử |
Fe2+/Fe |
Cu2+/Cu |
Zn2+/Zn |
Ag+/Ag |
Pb2+/Pb |
Al3+/Al |
Thế điện cực chuẩn (V) |
-0,44 |
+0,34 |
-0,76 |
+0,80 |
-0,13 |
-1,68 |
Lời giải
B
Cặp có thế điện cực chuẩn lớn nhất kết hợp với cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ nhất sẽ được pin có sức điện động chuẩn lớn nhất.
→ Pin có E° lớn nhất là Al-Ag (E° = 0,80 – (-1,68) = 2,48V)
Câu 4
Polypropylene là chất dẻo được sử dụng phổ biến thứ 2 sau polyethylene. Trùng hợp chất nào sau đây thu được Polypropylene?
Lời giải
D
Trùng hợp CH2=CH–CH3 thu được polypropylene:
nCH2=CH–CH3 → [-CH2-CH(CH3)-]n
Lời giải
A
Nguyên tắc tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử:
Mn+ + ne → M
Câu 6
Câu ca dao “Lúc chiêm lấp ló đầu bờ. Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” phản ánh hiện tượng gì trong hóa học liên quan đến sự phát triển của cây lúa?
Câu ca dao “Lúc chiêm lấp ló đầu bờ. Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” phản ánh hiện tượng gì trong hóa học liên quan đến sự phát triển của cây lúa?
Lời giải
D
Sấm là âm thanh phát ra khi có tia sét (tia lửa điện). Tia sét tạo điều kiện để phản ứng tổng hợp đạm xảy ra (N2 + O2 → 2NO, sau đó NO → NO2 → HNO3). Vì vậy nước mưa sau sấm cung cấp đạm, thúc đấy sự sinh trưởng của cây lúa.
Câu 7
Cho các hợp chất có công thức cấu tạo dưới đây:

Những hợp chất nào trong số các chất trên thuộc loại α-amino acid?
Cho các hợp chất có công thức cấu tạo dưới đây:
Lời giải
D
Những hợp chất (1), chất (2) và chất (3) thuộc loại α-amino acid (Phân tử có nhóm -NH2 ở vị trí số 2 so với nhóm -COOH)
Câu 8
Phản ứng giữa HCl với ethylene: CH2=CH2 + HCl → CH3CH2Cl. Cơ chế phản ứng qua 2 giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1 xảy ra chậm, quyết định tốc độ phản ứng.
Nhận định nào sau đây không đúng?
Phản ứng giữa HCl với ethylene: CH2=CH2 + HCl → CH3CH2Cl. Cơ chế phản ứng qua 2 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1 xảy ra chậm, quyết định tốc độ phản ứng.
Nhận định nào sau đây không đúng?Lời giải
C
A. Đúng, trong phân tử ethylene có 5 liên kết σ (4C-H và 1C-C).
B. Đúng
C. Sai, các gốc alkyl đẩy electron làm tăng mật độ điện âm của liên kết π làm giai đoạn 1 có sự tấn công của H+ sẽ diễn ra thuận lợi hơn. Ethylene không có gốc alkyl như các alkene khác nên không có ưu thế này và phản ứng cộng diễn ra khó hơn.
D. Đúng
Câu 9
Kim loại tungsten (W) được sử dụng làm dây tóc bóng đèn. Ứng dụng này dựa trên cơ sở tính chất vật lí nào sau đây của tungsten?
Lời giải
A
Dây tóc bóng đèn sợi đốt khi hoạt động có nhiệt độ rất cao, vì vậy dây tóc bóng đèn phải làm từ kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao (như W).
Lời giải
B
Nước Javel là sản phẩm của quá trình điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn giữa hai điện cực:
NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Câu 11
Cho đồ thị sau :

Khi sử dụng đồ uống có đường, nồng độ glucose trong máu tăng cao nhất sau khi :
Cho đồ thị sau :
Lời giải
C
Quan sát đồ thị thấy điểm cực đại vào khoảng gần 1h → Chọn C.
Câu 12
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau :
Cặp oxi hóa – khử
Fe2+/Fe
Cu2+/Cu
Zn2+/Zn
Ag+/Ag
Pb2+/Pb
Al3+/Al
Thế điện cực chuẩn (V)
-0,44
+0,34
-0,76
+0,80
-0,13
-1,68
Trong số các ion kim loại gồm Fe2+, Cu2+, Al3+ và Zn2+, ở điều kiện chuẩn ion nào có tính oxi hóa yếu hơn Ag+, nhưng mạnh hơn Pb2+ ?
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau :
Cặp oxi hóa – khử |
Fe2+/Fe |
Cu2+/Cu |
Zn2+/Zn |
Ag+/Ag |
Pb2+/Pb |
Al3+/Al |
Thế điện cực chuẩn (V) |
-0,44 |
+0,34 |
-0,76 |
+0,80 |
-0,13 |
-1,68 |
Lời giải
A
Chỉ có ion Cu2+ trong dãy có tính oxi hóa yếu hơn Ag+, nhưng mạnh hơn Pb2+ do E°Pb2+/Pb < E°Cu2+/Cu < E°Ag+/Ag.
Lời giải
A
Ester ethyl acetate (CH3COOC2H5) được tạo thành từ acetic acid (CH3COOH) và ethanol (C2H5OH).
Câu 14
Lysine là một trong những amino acid thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 5,6; 9,7; 12,0, coi lysine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây :
Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của lysine :
(a) Với môi trường pH = 9,7 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực.
(b) Với môi trường pH = 5,6 thì dạng (I) di chuyển về phía cực âm.
(c) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về phía cực dương.
(d) Với môi trường pH = 9,7 thì dạng (II) di chuyển về phía cực âm.
Các nhận định đúng là :
Lysine là một trong những amino acid thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 5,6; 9,7; 12,0, coi lysine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây :
Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của lysine :
(a) Với môi trường pH = 9,7 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực.
(b) Với môi trường pH = 5,6 thì dạng (I) di chuyển về phía cực âm.
(c) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về phía cực dương.
(d) Với môi trường pH = 9,7 thì dạng (II) di chuyển về phía cực âm.
Các nhận định đúng là :Lời giải
C
(a) Đúng, dạng (2) là ion lưỡng cực (tổng điện tích bằng 0) nên không dịch chuyển về các điện cực.
(b) Đúng, ở pH = 5,6, Lys tồn tại ở dạng cation (1) và di chuyển về phía cực âm.
(c) Đúng, ở pH = 12, Lys tồn tại ở dạng anion (3) và di chuyển về phía cực dương.
(d) Sai.
Lời giải
A
Hợp chất aniline (C6H5NH2) chứa nhóm chức amino (-NH2).
Lời giải
A
Kim loại Ba phản ứng dung dịch CuSO4 dư tạo thành 2 chất kết tủa:
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 + BaSO4
Câu 17
Phổ khối lượng (MS) là phương pháp điện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Hai chất (A), (B) có công thức phân tử không theo thứ tự là C6H6 và C3H8O. Cho biết hình ảnh phổ khối lượng của hai chất đó như sau :

Kết luận nào sau đây đúng ?
Phổ khối lượng (MS) là phương pháp điện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Hai chất (A), (B) có công thức phân tử không theo thứ tự là C6H6 và C3H8O. Cho biết hình ảnh phổ khối lượng của hai chất đó như sau :
Lời giải
D
MA = 60 và MB = 78 → A là C3H8O và B là C6H6
A. Sai, A và B khác thành phần nguyên tố nên khác dãy đồng đẳng.
B. Sai, B thuộc loại hydrocarbon.
C. Sai
D. Đúng
Lời giải
D
Ester có công thức CH3COOCH3 có tên gọi là methyl acetate.
Câu 19
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
Một nhà hóa học trẻ quyết định nghiên cứu về sự nhiệt phân muối cobalt(II) pentahydrate (CoSO4.5H2O) để phục vụ cho dự án khoa học của mình. Để tiến hành, anh ta đặt một mẫu muối màu hồng tươi vào thiết bị phân tích nhiệt trọng (TGA) và bắt đầu quá trình đun nóng đến 950°C. Kết quả là anh ta nhận được đồ thị về sự phụ thuộc vào khối lượng mẫu của nhiệt độ như trong hình sau:

Số nguyên tử trong một phân tử mẫu ở 520°C là bao nhiêu?
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
Một nhà hóa học trẻ quyết định nghiên cứu về sự nhiệt phân muối cobalt(II) pentahydrate (CoSO4.5H2O) để phục vụ cho dự án khoa học của mình. Để tiến hành, anh ta đặt một mẫu muối màu hồng tươi vào thiết bị phân tích nhiệt trọng (TGA) và bắt đầu quá trình đun nóng đến 950°C. Kết quả là anh ta nhận được đồ thị về sự phụ thuộc vào khối lượng mẫu của nhiệt độ như trong hình sau:
Số nguyên tử trong một phân tử mẫu ở 520°C là bao nhiêu?
Lời giải
Nếu mất toàn bộ nước, khối lượng mẫu còn lại là 155/245 = 63,27%
Ở 520°C mẫu đã giảm còn 63,27% khối lượng ban đầu → Toàn bộ H2O đã bị mất, chất rắn lúc này là CoSO4 (6 nguyên tử trong mỗi phân tử).
Câu 20
Acid béo omega-3 và omega-6 đều có vai trò quan trọng đối với có thể, giúp phòng ngừa nhiều loại bệnh. Dưới đây là công thức cấu tạo của một số acid béo:

Số acid béo omega-3 và omega-6 lần lượt là x, y. Giá trị xy là?
Acid béo omega-3 và omega-6 đều có vai trò quan trọng đối với có thể, giúp phòng ngừa nhiều loại bệnh. Dưới đây là công thức cấu tạo của một số acid béo:
Số acid béo omega-3 và omega-6 lần lượt là x, y. Giá trị xy là?
Lời giải
Omega-3 và omega-6 là những acid béo có liên kết đôi ở vị trí thứ 3 và 6 so với nhóm methyl.
→ x = 3 (gồm chất 1, 2, 6) và y = 2 (gồm chất 2, 4)
→ xy = 6
Câu 21
Cho các chất sau: CaCO3(s), Br2(l), H2(g), O2(g), HCl(g), Na(g), CO2(g), Cl2(g), N2(g). Có bao nhiêu chất có Δf H0298 = 0?
Cho các chất sau: CaCO3(s), Br2(l), H2(g), O2(g), HCl(g), Na(g), CO2(g), Cl2(g), N2(g). Có bao nhiêu chất có Δf H0298 = 0?
Lời giải
Các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn cóΔf H0298 = 0, gồm 5 chất: Br2(l), H2(g), O2(g), Cl2(g), N2(g).
Na(g) không phải dạng bền nhất ở đkc (Dạng bền nhất là Na(s)).
Câu 22
Bột ngọt (monosodium glutamate) là một loại gia vị, được sản xuất từ dung dịch NaOH 40% và tinh thể glutamic acid (chứa 81% khối lượng acid) bằng cách dùng dung dịch NaOH trung hòa dung dịch glutamic acid đến pH = 6,8. Sau đó đem lọc, cô đặc và kết tinh dung dịch sản phẩm bằng phương pháp sấy chân không ở nhiệt độ thấp. Bột ngọt thu được có độ tinh khiết 99%. Giả thiết hiệu suất của cả quá trình tính theo glutamic acid là 95%. Để thu được 1 tấn bột ngọt cần m tấn tinh thể glutamic acid. Tính m? (kết quả làm tròn đến phần trăm).
Bột ngọt (monosodium glutamate) là một loại gia vị, được sản xuất từ dung dịch NaOH 40% và tinh thể glutamic acid (chứa 81% khối lượng acid) bằng cách dùng dung dịch NaOH trung hòa dung dịch glutamic acid đến pH = 6,8. Sau đó đem lọc, cô đặc và kết tinh dung dịch sản phẩm bằng phương pháp sấy chân không ở nhiệt độ thấp. Bột ngọt thu được có độ tinh khiết 99%. Giả thiết hiệu suất của cả quá trình tính theo glutamic acid là 95%. Để thu được 1 tấn bột ngọt cần m tấn tinh thể glutamic acid. Tính m? (kết quả làm tròn đến phần trăm).
Lời giải
H2NC3H5(COOH)2 → H2NC3H5(COOH)(COONa)
mH2NC3H5(COOH)(COONa) = 1.99% = 0,99 tấn
→ m tinh thể glutamic acid = 0,99.147/(169.81%.95%) = 1,12 tấn
Câu 23
Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:
(1) (C6H10O5)n (tinh bột) + nH2O (H+, t°) → nC6H12O6 (glucose)
(2) C6H12O6 (glucose) (enzyme) → 2C2H5OH + 2CO2
(3) C6H12O6 (glucose) (enzyme) → 2CH3CH(OH)COOH
(4) C6H12O6 (glucose) + 2[Ag(NH3)2]OH (t°) → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo tên gọi: lên men rượu, thủy phân, lên men lactic, tráng gương và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234, 4321, …).
Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:
(1) (C6H10O5)n (tinh bột) + nH2O (H+, t°) → nC6H12O6 (glucose)
(2) C6H12O6 (glucose) (enzyme) → 2C2H5OH + 2CO2
(3) C6H12O6 (glucose) (enzyme) → 2CH3CH(OH)COOH
(4) C6H12O6 (glucose) + 2[Ag(NH3)2]OH (t°) → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Gán số thứ tự phương trình hoá học của các phản ứng theo tên gọi: lên men rượu, thủy phân, lên men lactic, tráng gương và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234, 4321, …).
Lời giải
(2) lên men rượu
(1) thủy phân
(3) lên men lactic
(4) tráng gương
→ 2134
Câu 24
Kim loại Sodium (Na) được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp NaCl và CaCl2 với dòng điện có cường độ 3000A và điện áp U = 25V. Hiệu suất điện phân là 80%. Tính điện năng (theo kWh) đã sử dụng điều chế 1 kg Na. Cho biết: Điện năng A được xác định bởi công thức: A = U.ne.F (với ne là số mol electron trao đổi giữa điện cực với các chất điện phân; F = 96485 C/mol; 1kWh = 3,6.106 J). (Kết quả làm tròn đến phần mười).
Kim loại Sodium (Na) được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp NaCl và CaCl2 với dòng điện có cường độ 3000A và điện áp U = 25V. Hiệu suất điện phân là 80%. Tính điện năng (theo kWh) đã sử dụng điều chế 1 kg Na. Cho biết: Điện năng A được xác định bởi công thức: A = U.ne.F (với ne là số mol electron trao đổi giữa điện cực với các chất điện phân; F = 96485 C/mol; 1kWh = 3,6.106 J). (Kết quả làm tròn đến phần mười).
Lời giải
ne = nNa = 1000/23 mol
H = 80% nên A = 25.96485.1000/23.80% = 131093750 J = 36,4 kWh
Đoạn văn 1
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Aspirin (hay acetylsalicylic acid), là một dẫn xuất của salisylic acid được sử dụng để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình do tình trạng đau nhức cơ, răng, cảm lạnh đau đầu và sưng tấy do viêm khớp. Một nhóm học sinh thực hiện tổng hợp Aspirin trong phòng thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho 75,0 gam salicylic acid khan và 105,0 ml acetic nhydride (d = 1,08 g/mL) vào bình cầu 250 ml; thêm 4,0 ml sulfuric acid đặc vào và lắc kĩ. Sau đó, khuấy khối phản ứng ở 50 – 60°C trong khoảng 45 phút cho đến khi tan hết phần chất rắn.
Bước 2: Dùng nước đá để làm lạnh hỗn hợp phản ứng đến nhiệt độ nhỏ hơn 10°C. Cho hỗn hợp vào cốc lớn, thêm từ từ 750 ml nước cất và khuấy kỹ, aspirin sẽ kết tủa. Lọc lấy sản phẩm bằng phễu lọc Buchner.
Bước 3: Hòa tan aspirin thô trong 100 ml ethanol 90°, đun nóng để tan hoàn toàn, sau đó đổ dung dịch này từ từ vào 450 ml nước nóng khoảng 50°C, đun nóng nhẹ cho chất rắn tan hết. Để nguội dung dịch thu được đến nhiệt độ phòng. Aspirin kết tinh dưới dạng tinh thể, lọc và hút hết nước, sây khô ở 50°C.
Bước 4: Cân sản phẩm thu được 83,1 gam aspirin.
Biết phương trình hóa học điều chế aspirin từ salicylic acid được biểu diễn như sau:
Lời giải
(a) Đúng
Lời giải
(b) Sai, aspirin có chức ester nên tan trong nước kém hơn salicylic acid.
Lời giải
(c) Đúng
nHOC6H4COOH = 75/138 = 0,54348 mol
n(CH3CO)2O = 105.1,08/102 = 1,11176 mol
nCH3COOC6H4COOH = 83,1/180 = 0,46167 mol
→ H = 0,46167/0,54348 = 85%
Lời giải
(d) Sai, aspirin là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong đó có chức ester và chức carboxylic.
Đoạn văn 2
Một nhóm học sinh tiến hành mạ đồng (copper) cho một chiếc chìa khóa bằng hợp kim Fe-Zn, quá trình tiến hành được thực hiện như sau:
- Cho vào cốc thủy tinh 200 mL dung dịch CuSO4 1 M.
- Nhúng 1 lá đồng vào dung dịch và nối với cực dương của nguồn điện 1 chiều.
- Nhúng chìa khóa chìm trong dung dịch và nối với cực âm của nguồn điện.
Câu 29
a. Khối lượng dung dịch trong cốc không đổi trong quá trình phản ứng (coi nước bay hơi không đáng kể).
a. Khối lượng dung dịch trong cốc không đổi trong quá trình phản ứng (coi nước bay hơi không đáng kể).
Lời giải
(a) Đúng, do 2 điện cực xảy ra 2 quá trình ngược nhau: Cu bị oxi hóa tại anode và Cu2+ bị khử tại cathode nên khối lượng dung dịch trong cốc không đổi trong quá trình điện phân.
Câu 30
b. Nếu không nối chìa khóa với nguồn điện thì trên bề mặt chìa khóa vẫn có lớp kim loại màu đỏ bám vào.
Lời giải
(b) Đúng, chìa khóa bằng hợp kim Fe-Zn có thể tự khử Cu2+ mà không cần nguồn điện.
Lời giải
(c) Sai, chìa khóa là cathode.
Lời giải
(d) Sai, lượng Cu2+ không đổi nên màu xanh của dung dịch trong cốc không thay đổi.
Đoạn văn 3
Một nhóm học sinh tiến hành dự án nấu rượu truyền thống bằng cách lên men tinh bột, nhằm kiểm tra giả thuyết "sau khi thủy phân, lên men, chưng cất sẽ thu được rượu chỉ chứa C2H5OH và H2O”, sau đó đem bán lấy kinh phí góp thực hiện chương trình "Xuân yêu thương". Tinh bột từ gạo nếp sau khi nấu cơm, ủ lên men, thêm nước đủ ngày, sau đó chưng cất thu được rượu 30°. Trong quá trình chưng cất, chất lỏng ban đầu thu được có vị rất nồng, sau đó nhạt dần và cuối cùng có vị chua.
Lời giải
(a) Đúng, rượu có vị chua nên một lượng rượu đã bị oxi hóa thành giấm (CH3COOH) và giả thiết “rượu chỉ chứa C2H5OH và H2O” là sai.
Câu 34
b. Từ 20 kg gạo nếp (chứa 48,6% tinh bột) nhóm học sinh chưng cất được 18,4 Lít rượu 30° (biết khối lượng riêng C2H5OH là 0,8 g/mL, hiệu suất quá trình sản xuất là 80%).
b. Từ 20 kg gạo nếp (chứa 48,6% tinh bột) nhóm học sinh chưng cất được 18,4 Lít rượu 30° (biết khối lượng riêng C2H5OH là 0,8 g/mL, hiệu suất quá trình sản xuất là 80%).
Lời giải
(b) Đúng
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
mC2H5OH = 20.48,6%.2.46.80%/162 = 4,416 kg
→ V rượu 30° = 4,416/(30%.0,8) = 18,4 L
Lời giải
(c) Đúng
Lời giải
(d) Đúng, lượng rượu chảy ra đầu tiên thường có lẫn CH3CHO, CH3OH tạo vị nồng, độc hại nên cần loại bỏ.
Đoạn văn 4
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 2 mL dung dịch H2SO4 0,5 M.
Bước 2: Cho 3 lá kim loại có kích thước như nhau đã làm sạch lớp bề mặt gồm lá Zn (Zinc) vào ống nghiệm (1), lá Fe (Iron) vào ống nghiệm (2) và lá Mg (Magnesium) vào ống nghiệm (3). Biết: E°Zn2+/Zn = -0,762V, E°Fe2+/Fe = -0,44V; E°Mg2+/Mg = -2,356V; E°Cu2+/Cu = +0,34V và E°2H+/H2 = 0,0V.
Lời giải
(a) Sai, dùng H2SO4 đặc, nguội thì Fe không tan do bị thụ động hóa.
Lời giải
(b) Đúng, Zn, Fe, Mg đều khử được H+ thành H2 (do thế điện cực chuẩn âm) nên cả ba ống nghiệm đều có khí thoát ra.
Câu 39
c. Sau bước 2, nếu nhỏ 1 giọt dung dịch CuSO4 1M vào cả 3 ống thì các kim loại đều tan nhanh hơn.
c. Sau bước 2, nếu nhỏ 1 giọt dung dịch CuSO4 1M vào cả 3 ống thì các kim loại đều tan nhanh hơn.
Lời giải
(c) Đúng, Cu2+ bị khử thành Cu rồi kết hợp Zn, Fe, Mg thành 3 cặp pin điện hóa trong đó Zn, Fe, Mg đều là cực âm nên bị ăn mòn nhanh hơn.
Lời giải
(d) Đúng, tính khử Mg > Zn > Fe nên tốc độ thoát khí ở ống (3) > (1) > (2).
31 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%