Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Liên trường Nghê An - Lần 2 năm 2025 có đáp án

194 người thi tuần này 4.6 254 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Artemisinin (X) là hợp chất được chiết xuất từ lá cây thanh hao hoa vàng, đóng vai trò quan trọng trong các loại thuốc điều trị sốt rét hiện nay. Thành phần phần trăm theo khối lượng của X gồm: 63,83% C; 28,37% O và còn lại là H. Khi phân tích X bằng phương pháp khối phổ, peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất là 282. Công thức phân tử của X là        

Lời giải

C

Số C = 282.63,83%/12 = 15

Số O = 282.28,37%/16 = 5

Số H = (282 – 15.12 – 5.16)/1 = 22

Công thức phân tử của X là C15H22O5.

Câu 2

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm là        

Lời giải

B

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm là Na, Ba, K.

Các dãy còn lại có Cr, Fe, Ni không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 3

Ion X2- có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là        

Lời giải

A

X2- tạo ra do X nhận thêm 2 electron Cấu hình của X là: 1s22s22p4

X có 8e X là O (Z = 8).

Câu 4

Một nhóm nghiên cứu về tốc độ phản ứng đã tiến hành hai thí nghiệm với vụn đá hoa (thành phần chính là Calcium carbonate) và dung dịch hydrochloric acid.

Thí nghiệm 1: Dùng 0,5 gam vụn đá hoa và 50mL dung dịch hydrochloric acid 1M.

Thí nghiệm 2: Dùng 0,5 gam vụn đá hoa đã được nghiền nhỏ và 50mL dung dịch hydrochloric acid 1M.

Sau đó, nhóm nghiên cứu đã đo thể tích khí sinh ra theo thời gian và xây dựng đồ thị như hình dưới.

Nhận định nào sau đây là sai?        
Nhận định nào sau đây là sai? (ảnh 1)

Lời giải

C

Thí nghiệm 2 dùng bột đá dạng mịn hơn thí nghiệm 1 nên tốc độ thoát khí sẽ nhanh hơn.

A. Đúng, tốc độ phản ứng trung bình trong 80 giây đầu tiên của thí nghiệm 1 và 2 lần lượt là 60/80 = 0,75 (cm³/s) và 80/80 = 1(cm³/s).

B. Đúng

C. Sai

D. Đúng, từ sau giây thứ 160 phản ứng 2 thí nghiệm đã dừng lại nên lượng khí thoát ra ở cả hai thí nghiệm không thay đổi.

Câu 5

Ammonia có nhiều ứng dụng như sản xuất nitric acid, sản xuất phân đạm, làm dung môi, chất gây lạnh,… Trong công nghiệp, quá trình sản xuất ammonia được thực hiện theo phản ứng sau: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) Δr  = –92 kJ. Biện pháp được áp dụng để tăng hiệu suất tổng hợp NH3        

Lời giải

A

Các biện pháp làm cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận sẽ làm tăng hiệu suất tổng hợp NH3.

A. Tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận vì chiều thuận có số phân tử khí giảm.

B. Tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch vì chiều nghịch thu nhiệt.

C. Giảm nồng độ khí N2 làm cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch vì chiều nghịch tạo ra N2.

D. Giảm áp suất làm cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch vì chiều nghịch có số phân tử khí tăng.

Câu 6

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Các chất Z, E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là (ảnh 1)

Biết X, Y, Z, T, E là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học. Các chất Z, E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là        

Lời giải

A

X là H2O, Y là Ca(OH)2, Z là CO2, T là Ca(HCO3)2, E là KHSO4:

CaO + H2O Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O

CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + 2KHSO4 CaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Câu 7

Cách nào sau đây không thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?        

Lời giải

D

Đun sôi nước không thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu vì không loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi nước.

Câu 8

Hợp chất X không phải là hoạt chất thiết yếu đối với cơ thể người, vì cơ thể có thể tự tổng hợp được. X có công thức cấu tạo như hình bên. Tên gọi của hợp chất X là        
Tên gọi của hợp chất X là (ảnh 1)

Lời giải

B

Tên gọi của hợp chất X là glutamic acid.

Câu 9

LDPE là một chất dẻo dễ tạo màng, có tính dai bền nên được sử dụng làm túi nylon, màng bọc, bao gói thực phẩm. LDPE thuộc nhóm nhựa PE (polyethylene) và thường được nhận biết qua ký hiệu đặc trưng in trên bao bì như hình bên.

LDPE được tổng hợp từ monomer nào đây?        
LDPE được tổng hợp từ monomer nào đây? (ảnh 1)

Lời giải

B

LDPE là một dạng của nhựa PE, được tổng hợp từ monomer CH2=CH2 bằng phản ứng trùng hợp.

Câu 10

Hạt nhân Giá trị của y là (ảnh 1)  sau một chuỗi các quá trình phóng xạ α và β liên tiếp biến đổi thành hạt nhân Giá trị của y là (ảnh 2)  bền theo phương trình chuỗi phản ứng: Giá trị của y là (ảnh 3)Trong đó, x và y lần lượt là số lần phóng xạ α và β- trong chuỗi phóng xạ. Giá trị của y là        

Lời giải

A

Bảo toàn số khối: 238 = 206 + 4x

Bảo toàn điện tích: 92 = 82 + 2x – y

x = 8; y = 6

Câu 11

Chất nào sau đây không phải là ester?        

Lời giải

B

Chất CH3COOH (có trong giấm ăn) không phải là ester. CH3COOH thuộc loại acid.

Câu 12

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân dung dịch CuSO4.

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

(d) Cho kim loại Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là        

Lời giải

A

(a) CuSO4 + H2O Cu + O2 + H2SO4

(b) Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag

(c) CaCO3 (t°) CaO + CO2

(d) Mg + 2FeCl3 MgCl2 + 2FeCl2

(e) H2 + CuO (t°) Cu + H2O

Câu 13

Khí thiên nhiên là nhiên liệu hoá thạch, thường được tìm thấy cùng với các mỏ dầu trong vỏ Trái Đất. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là    

Lời giải

B

Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là methane (CH4).

Câu 14

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến trong chế tạo dụng cụ, thiết bị và phương tiện giao thông nhờ vào các tính chất đặc trưng. Nhận xét nào sau đây là đúng?        

Lời giải

D

A. Sai, Cu là kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

B. Sai, nhiệt độ nóng chảy cao nhất thuộc về Vanadium.

C. Sai, độ cứng phụ thuộc mạng tinh thể, không tỉ lệ thuận với khối lượng riêng.

D. Đúng, Cr là kim loại cứng nhất, bền và đẹp nên được dùng mạ lên các thiết bị để chống mài mòn.

Câu 15

Quan sát hình dưới đây:

Số phát biểu đúng là (ảnh 1)

Trong điều kiện thí nghiệm ở pH = 6, cho các phát biểu sau:

(a) Lysine dịch chuyển về phía cực âm nên lysine tồn tại chủ yếu ở dạng cation.

(b) Glycine hầu như không dịch chuyển nên glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

(c) Glutamic acid dịch chuyển về phía cực dương nên glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion.

(d) Thí nghiệm trên chứng minh tính điện li của các phân tử amino acid.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

B

(a) Đúng, ở pH = 6 Lys tồn tại chủ yếu ở dạng cation.

(b) Đúng, ở pH = 6 Gly tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

(c) Đúng, ở pH = 6 Glu tồn tại chủ yếu ở dạng anion.

(d) Sai, đây là thí nghiệm về tính điện di (di chuyển trong điện trường) của các amino acid.

Câu 16

Carbohydrate là chất dinh dưỡng đa lượng cung cấp năng lượng cho cơ thể. Carbohydrate bao gồm đường, tinh bột và chất xơ có trong thực phẩm. Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là        

Lời giải

A

Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là fructose.

Câu 17

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

Trong công nghiệp, một lượng lớn Na2CO3 (soda ash) và NaHCO3 (backing soda) được sản xuất bằng phương pháp Solvay theo các phương trình hoá học sau :

CaCO3 (t°) → CaO + CO2 (1)

CO2 + H2O + NH3 + NaCl NH4Cl + NaHCO3 (2)

2NaHCO3 (t°) → Na2CO3 + CO2 + H2O (3)

2NH4Cl + CaO → 2NH3 + CaCl2 + H2O (4)

Xét các phát biểu sau :

(1) Nguyên liệu chính được sử dụng trong quá trình sản xuất là: NaCl, NH3, CaCO3 và H2O.

(2) Thợ làm bánh dùng Na2CO3 để tạo độ xốp cho bánh nhờ khả năng giải phóng khí và hơi khi bị nhiệt phân hủy của Na2CO3.

(3) Phản ứng (2) xảy ra được là do NaHCO3 có độ tan thấp hơn nên bị kết tinh trước.

(4) Một nhà máy sản xuất soda ash theo phương pháp Solvay sử dụng 1170 kg NaCl (giả thiết không có tạp chất) và thực tế thu được 901 kg Na2CO3, vậy hiệu suất của cả quá trình là 85%.

(5) Phản ứng (3) giải phóng lượng CO2 không vượt quá một nửa lượng đã dùng, khí này được thu hồi và tái sử dụng trong quá trình sản xuất.

Liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần (ghi đáp án dạng các chữ số liên tiếp, ví dụ: 1345; 23; 345…).

Lời giải

(1) Đúng, nguyên liệu ban đầu là NaCl, NH3, CaCO3 và H2O, sau đó chủ yếu cung cấp thêm NaCl và CaCO3, các chất khác sẽ quay vòng khép kín và chỉ cần bổ sung phần hao hụt.

(2) Sai, dùng NaHCO3 để tạo độ xốp cho bánh nhờ khả năng giải phóng khí và hơi khi bị nhiệt phân hủy của NaHCO3 (như phản ứng 3).

(3) Đúng, NaHCO3 kết tinh khi làm lạnh thúc đẩy chiều thuận của cân bằng (2).

(4) Đúng

Sơ đồ chuyển hóa: 2NaCl Na2CO3

mNaCl phản ứng = 901.2.58,5/106 = 994,5 kg

H = 994,5/1170 = 85%

(5) Đúng, một nửa lượng CO2 nằm trong Na2CO3, nửa CO2 còn lại được dẫn quay lại (2) cùng với lượng bổ sung từ (1).

Câu 18

PBS - Poly(butylene succinate), có tên thương mại Bionolle, là một polymer phân huỷ sinh học có tính dẻo và bền nhiệt tương tự polyethylene (PE). Nhờ cấu trúc mạch chính chứa các nhóm ester dễ bị thủy phân, PBS có khả năng phân rã trong môi trường tự nhiên. Với đặc tính này, PBS được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất bao bì và túi nylon thân thiện với môi trường, trở thành giải pháp tiềm năng thay thế các loại nhựa truyền thống khó phân huỷ. PBS được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa hai monomer sau :

Tính khối lượng của một mắt xích polymer PBS theo đơn vị amu. (ảnh 1)

Tính khối lượng của một mắt xích polymer PBS theo đơn vị amu.

Lời giải

PBS có mắt xích là -O-[CH2]4-OOC-[CH2]2-CO-

M mỗi mắt xích = 172

Câu 19

Cyanide (CN-) là một hoá chất cực độc nhưng vẫn được dùng trong ngành khai thác vàng nhờ khả năng tạo phức mạnh. Một công ty khai thác vàng sử dụng potassium cyanide (KCN) để hoà tan vàng từ quặng, để đảm bảo hiệu quả khai thác và giảm thiểu rủi ro môi trường, họ cần kiểm tra độ tinh khiết của KCN trước khi sử dụng. Hàm lượng ion cyanide có thể xác định bằng phương pháp chuẩn độ Liebig : dùng dung dịch AgNO3 0,1 M làm chất chuẩn.

Phương trình phản ứng chuẩn độ: 2CN- + Ag+ Ag(CN)2-

Tại điểm tương đương (phản ứng không làm ảnh hưởng đến thể tích chất chuẩn) :

Ag(CN)2- + Ag+ Ag[Ag(CN)2]

Một kỹ thuật viên đã thực hiện xác định độ tinh khiết của 0,650 gam mẫu KCN với dung dịch AgNO3 0,1 M.

Chuẩn độ 3 lần thì cho kết quả như sau :

Lần chuẩn độ

1

2

3

Thể tích chất chuẩn đã dùng (mL)

43,85

44,05

44,10

Tính độ tinh khiết (%) của mẫu KCN trên (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Lời giải

V trung bình = (43,85 + 44,05 + 44,10)/3 = 44 mL

nCN- = 2nAg+ = 2.0,044.0,1 = 0,0088 mol

%KCN = 0,0088.65/0,650 = 88%

Câu 20

Một viên dầu cá “Now Omega-3 Fish Oil” chứa 1000 mg dầu cá, trong đó có 180 mg EPA + 120 mg DHA. Các nghiên cứu cho thấy, việc bổ sung omega-3 liều cao kết hợp EPA + DHA mỗi ngày có thể làm giảm các triệu chứng trầm cảm và lo âu. Một bệnh nhân được chỉ định dùng 1200 mg EPA + DHA mỗi ngày trong suốt 9 tháng (coi như 1 tháng có 30 ngày). Biết rằng cửa hàng không bán lẻ từng viên, hãy tính số lọ dầu cá “Now Omega-3 Fish Oil” loại 100 viên cần mua để đủ liệu trình.

Lời giải

Mỗi viên chứa 180 + 120 = 300 mg (EPA, DHA)

m(EPA, DHA) trong 9 tháng = 9.30.1200 = 324000 mg

Số viên = 324000/300 = 1080 viên

Số lọ = 1080/100 = 11 lọ.

Câu 21

Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm, thường được dùng dưới dạng muối naftifine hydrochloride. Naftifine có cấu tạo như hình dưới đây :

Naftifine thuộc loại amine bậc mấy ? (ảnh 1)

Naftifine thuộc loại amine bậc mấy ?

Lời giải

Naftifine là một amine trong đó cả 3H của NH3 đều được thay thế bởi 3 gốc hydrocarbon nên naftifine là amine bậc 3.

Câu 22

Bằng cách sử dụng điện cực làm bằng Pt biến tính và chất điện giải NaBr, ta có được một chu trình kết hợp giữa quá trình điện phân và xúc tác để thu được H2 và O2 một cách có hiệu quả.

Sơ đồ thiết bị được mô tả như hình trên, biết quá trình xảy ra ở điện cực (b) như sau :

Br- + 3H2O → BrO3- + 6H+ + 6e.

Cho các phát biểu sau :

(1) Tỉ lệ sản phẩm trong pha xúc tác là nZ : nBr- = 3 : 2.

(2) X là khí H2, Z là khí O2.

(3) Điện cực (a) mắc vào cực âm của nguồn.

(4) Phương trình phản ứng trong bình điện phân của hệ là: NaBr + 3H2O → NaBrO3 + 3H2.

(5) Mục đích của việc thêm Y là bổ sung NaBr.

Liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần (ghi đáp án dạng các chữ số liên tiếp, ví dụ: 1345; 23; 345…).

Lời giải

Buồng điện phân:

Anode: Br- + 3H2O → BrO3- + 6H+ + 6e.

Cathode: 2H+ + 2e → H2

Phản ứng: Br- + 3H2O → BrO3- + 3H2.

Buồng xúc tác: 2BrO3- → 2Br- + 3O2

X là khí H2, Y là H2O, Z là khí O2.

(1)(2)(3)(4) Đúng

(5) Sai, Br- hao hụt bên buồng điện phân được buồng xúc tác trả lại hoàn toàn nên không cần bổ sung. Chỉ có lượng H2O giảm (do chuyển hóa thành H2, O2) nên Y là H2O bổ sung.

Đoạn văn 1

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 17 - 18:

Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau:

Cặp

Al3+/Al

Zn2+/Zn

Fe2+/Fe

Cu2+/Cu

Ag+/Ag

E° (V)

-1,676

-0,763

-0,440

0,340

0,799

Câu 23

Dựa trên bảng thế điện cực chuẩn cho ở trên thì phản ứng nào dưới đây là sai?        

Lời giải

C

Phản ứng sai là Cu + Fe2+ → Fe + Cu2+.

Cu và Fe2+ không xảy ra phản ứng vì E°Cu2+/Cu > E°Fe2+/Fe.

Câu 24

Sức điện động chuẩn của một pin Galvani được thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các cặp trên có giá trị 2,475V. Hai cặp oxi hóa - khử hình thành pin lần lượt là        

Lời giải

C

E° = 2,475V là sức điện động chuẩn của pin Al-Ag, 2 cặp oxi hóa khử tương ứng là Al3+/Al và Ag+/Ag (E°Al-Ag = E°Ag+/Ag – E°Al3+/Al = 2,475V)

Đoạn văn 2

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Vôi sống (CaO) có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lí nước thải,. Tuy nhiên, các lò nung vôi thủ công hoạt động tự phát có thể gây ô nhiễm môi trường. Ở các lò nung vôi công nghiệp, quy trình kiểm soát phát thải được thực hiện chặt chẽ hơn. Khảo sát một lò nung vôi công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu, giả thiết :

- Đá vôi chỉ chứa CaCO3 và cần cung cấp một nhiệt lượng 1800 kJ để phân hủy 1 kg đá vôi.

- Đốt cháy 1 kg than đá giải phóng một nhiệt lượng là 27000 kJ, trong đó 50% lượng nhiệt này được hấp thụ để phân hủy đá vôi.

- Than đá chứa 1% sulfur (ở dạng vô cơ và hữu cơ như FeS2, CaSO4, CxHySH,…) về khối lượng, 80% lượng sulfur bị đốt cháy tạo thành SO2 và 1,6% SO2 sinh ra phát thải vào khí quyển.

- Lò có công suất 420 tấn CaO/ngày.

Nhóm nghiên cứu đã đưa ra các kết luận :

Câu 25

a) Phản ứng nhiệt phân đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.

Lời giải

(a) Sai, phản ứng nhiệt phân đá vôi thu nhiệt, và nhiệt này được cung cấp bởi phản ứng đốt cháy than.

Câu 26

b) Giả thiết toàn bộ lượng SO2 phát thải trong 30 ngày từ lò nung vôi trên chuyển hết thành H2SO4 trong nước mưa với nồng độ là 2.10-5M. Nếu lượng nước mưa này rơi đều trên một vùng đất rộng 40 km², sẽ tạo ra một trận mưa acid với lượng mưa trung bình là 15 mm.

Lời giải

(b) Đúng

Trong 30 ngày đã phát thải:

nSO2 = nS cháy tạo SO2 = 30.100.1%.80%.1,6%/32 = 0,012 (triệu mol)

nH2SO4 = 0,012 (triệu mol)

V nước mưa = 0,012/(2.10-5) = 600 (triệu L) = 600000 m³

Diện tích 40 km² = 4.107 m²

Lượng mưa = 600000/(4.107) = 0,015m = 15 mm

Câu 27

c) Lượng đá vôi cần sử dụng mỗi ngày là 750 tấn.

Lời giải

Đ

Câu 28

d) Lượng than đá tiêu thụ mỗi ngày là 100 tấn.

Lời giải

(c)(d) Đúng: CaCO3 CaO + CO2

Trong 1 ngày: mCaO = 420 mCaCO3 = 420.100/56 = 750 tấn

Bảo toàn năng lượng khi nung:

(m than).27000.50% = 750.1800

m than = 100 tấn

Đoạn văn 3

Ngô và mía là hai nguyên liệu chính được sử dụng trong sản xuất ethanol. Tuy nhiên, chúng là những loại cây lương thực quan trọng. Trong khi đó, cellulose – một nguồn nguyên liệu dồi dào và dễ tìm - cũng có thể dùng để sản xuất ethanol. Tuy giá thành sản xuất ethanol từ cellulose còn cao, do quá trình nuôi cấy nấm sản sinh enzyme cellulase để thuỷ phân cellulose thành glucose tốn kém nhiều năng lượng, nhưng đây vẫn là một hướng đi đầy hứa hẹn trong tương lai.

Câu 29

a) Với những tiến bộ công nghệ đạt được, người ta tin rằng 0,81 tấn cellulose có thể sản xuất được 345 lít ethanol. Khi đó, hiệu suất của quá trình đạt 60% (cho biết khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL).

Lời giải

(a) Đúng

mC2H5OH = 345.0,8 = 276 kg

mCellulose phản ứng = 276.162/(2.46) = 486 kg

H = 486/810 = 60%

Câu 30

b) Cellulose là một polymer mạch không phân nhánh.

Lời giải

(b) Đúng

Câu 31

c) Phân tử cellulose được tạo thành từ nhiều đơn vị α-glucose, nối với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside.

Lời giải

(c) Sai, cellulose được tạo thành từ nhiều đơn vị β-glucose, nối với nhau qua liên kết β-1,4-glycoside.

Câu 32

d) Cellulose có nhiều trong trái cây chín.

Lời giải

(d) Sai, cellulose có nhiều trong vỏ, thân, lá của thực vật. Khi trái cây chín, enzyme cellulase bắt đầu thủy phân cellulose để làm mềm mô tế bào, giúp trái cây trở nên mềm hơn và dễ ăn hơn. Do đó, hàm lượng cellulose giảm đi khi trái cây chín.

Đoạn văn 4

Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao, tốc độ thủy phân protein càng lớn. Hoạt tính enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH,. Một nhóm học sinh đã khảo sát ảnh hưởng của pH đến hoạt tính của enzyme tiêu hoá protein ở người. Nhóm tiến hành thí nghiệm thuỷ phân albumin (protein có trong lòng trắng trứng) bằng enzyme pepsin ở nhiệt độ không đổi nhưng thay đổi pH của môi trường. Kết quả thu được như sau :

Ống nghiệm

Thành phần

Thời điểm t = 0 (phút)

Thời điểm t = 20 (phút)

1

Albumin + Pepsin + HCl 0,01M

Đục

Trong

2

Albumin + Pepsin + H2O

Đục

Đục

3

Albumin + Pepsin + NaHCO3 0,01M

Đục

Đục

Sau đó, nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm tương tự với enzyme chymotrypsin, thu được đồ thị như hình bên. Từ kết quả thí nghiệm, nhóm học sinh đã đưa ra các nhận định sau:

Câu 33

a) Albumin là protein dạng sợi, không tan trong nước nên ban đầu dung dịch bị đục.

Lời giải

(a) Sai, albumin là protein dạng hình cầu, tan được trong nước. Ban đầu dung dịch bị đục là do enzyme pepsin làm protein bị đông tụ.

Câu 34

b) Pepsin hoạt động tốt nhất ở pH = 2.

Lời giải

(b) Đúng, tốc độ phản ứng thủy phân protein bởi xúc tác enzyme pepsin đạt cực đại tại pH = 2.

Câu 35

c) Từ kết quả thí nghiệm thì enzyme pepsin và chymotrypsin đều hoạt động tốt trong môi trường acid.

Lời giải

(c) Sai, enzyme pepsin hoạt động tốt trong môi trường acid, enzyme chymotrypsin hoạt động tốt trong môi trường kiềm yếu.

Câu 36

d) Ở ống nghiệm 3, nếu thay Pepsin thành Chymotrypsin thì hiện tượng quan sát được là “từ đục thành trong” sau thí nghiệm.

Lời giải

(d) Đúng, môi trường kiềm yếu của NaHCO3 là điều kiện thuận lợi để enzyme chymotrypsin hoạt động tốt nhất.

Đoạn văn 5

Pin nhiên liệu hydrogen là một nguồn sản xuất điện sạch với hiệu suất cao. Pin hoạt động thông qua phản ứng điện hoá giữa nhiên liệu là hydrogen và chất oxi hoá là oxygen. Khi pin hoạt động, hydrogen có vai trò tương tự như kim loại mạnh hơn trong pin Galvani; ở cathode, oxygen nhận electron và kết hợp với ion H+ để tạo thành nước. Dòng electron di chuyển qua mạch ngoài tạo ra dòng điện, cung cấp năng lượng cho các thiết bị hoặc động cơ.

Câu 37

a) Tại cực dương xảy ra quá trình khử: O2 + 4H+ + 4e → 2H2O.

Lời giải

(a) Đúng

Câu 38

b) Ưu điểm của pin nhiên liệu hydrogen là giá thành rẻ.

Lời giải

(b) Sai, ưu điểm của pin nhiên liệu hydrogen là thân thiện với môi trường, hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao, hoạt động êm ái… Pin nhiên liệu hydrogen có cấu tạo phức tạp nên giá thành cao.

Câu 39

c) Phản ứng điện hoá xảy ra trong pin: 2H2 + O2 → 2H2O

Lời giải

(c) Đúng

Câu 40

d) Giả thiết, một ô tô chạy bằng pin nhiên liệu hydrogen đã nạp vào 0,450 kg H2. Khi vận hành, pin hoạt động với hiệu suất 60% và tạo ra dòng điện có cường độ trung bình 250A để cung cấp cho động cơ. Giả sử không có tổn hao nào khác và các điều kiện khác đầy đủ, thời gian tối đa mà xe có thể chạy liên tục là 28,95 giờ. (Cho biết: điện tích của 1 mol electron là 96500 C/mol; công thức: q = I.t, trong đó q là điện tích (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s)).

Lời giải

(d) Đúng

nH2 = 450/2 = 225 mol ne = 2nH2 = 450 mol

H = 60% nên t = 60%q/I = 60%.450.96500/250 = 104220s = 28,95h

4.6

51 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%