Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Sở GD- ĐT Yên Bái 2025 có đáp án

225 người thi tuần này 4.6 290 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:

Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau: (ảnh 1)

Phân tử X có số nguyên tử carbon và hydrogen lần lượt là

Lời giải

A

Công thức phân tử của X là C5H10.

Câu 2

Protein nào dưới đây có trong tóc, móng, sừng?        

Lời giải

D

Protein có trong tóc, móng, sừng là keratin.

Câu 3

Maltose là một loại disaccharide có nhiều trong mạch nha. Công thức phân tử của maltose là        

Lời giải

A

Công thức phân tử của maltose là C12H22O11.

Câu 4

Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Một đoạn mạch của amylopectin có cấu tạo như hình bên. Phát biểu nào sau đây sai?        

Lời giải

B

B sai, amylopectin là polymer dạng mạch phân nhánh, gồm các chuỗi chứa nhiều đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua các liên kết α-1,4-glycoside. Các chuỗi này liên kết với nhau tạo thành cấu tạo mạch nhánh qua liên kết α-1,6-glycoside.

Câu 5

Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?        

Lời giải

C

CH3[CH2]11C6H4SO3Na là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp.

Câu 6

Cho phản ứng thuận nghịch: Fe2O3(s) + 3COg) 2Fe(s) + 3CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng là        

Lời giải

A

Nồng độ các chất rắn không thay đổi trong cân bằng nên biểu thức Kc chỉ có nồng độ chất khí hoặc chất lỏng, chất tan trong dung dịch Chọn A.

Câu 7

Khi cho dung dịch nitric acid HNO3 đặc vào protein, hiện tượng xảy ra là        

Lời giải

D

Khi cho dung dịch nitric acid HNO3 đặc vào protein, hiện tượng xảy ra là xuất hiện kết tủa màu vàng, đây là sản phẩm của sự đông tụ và phản ứng nitro hóa giữa HNO3 với vòng benzene trong gốc amino acid.

Câu 8

Cho 1 mol chất béo X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 2 mol sodium palmitate và 1 mol sodium stearate. Phát biểu nào sau đây không đúng?        

Lời giải

D

X là (C17H35COO)(C15H31COO)2C3H5

A. Đúng, MX = 834

B. Đúng, X không có C=C nên không phản ứng với Br2

C. Đúng:

 

CH2-OOC-C17H35
|
CH-OOC-C17H35
|
CH2-OOC-C15H31

CH2-OOC-C17H35
|
CH-OOC-C15H31
|
CH2-OOC-C17H35

D. Sai, X là chất béo no nên X ở thể rắn trong điều kiện thường.

Câu 9

Tên gọi của polymer có công thức cho dưới đây là        

Lời giải

C

Tên gọi của polymer có công thức [-CH2-CH(CH3)-]n là polypropylene.

Câu 10

Amine nào sau đây là amine bậc hai?        

Lời giải

D

Amine bậc II tạo ra do 2H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi 2 gốc hydrocarbon.

CH3NHCH2CH3 là amine bậc hai.

Câu 11

Thủy phân ethyl propanoate trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối có công thức là        

Lời giải

B

Thủy phân ethyl propanoate trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối có công thức là CH3CH2COONa:

CH3CH2COOCH2CH3 + NaOH  CH3CH2COONa + CH3CH2OH

Câu 12

Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố kim loại?        

Lời giải

A

Cấu hình electron 1s22s22p63s23p1 là của nguyên tố kim loại vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 13

Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của H2O đến hiệu suất phản ứng tổng hợp ethyl acrylate, kết quả thu được ở hình bên. Nhận định nào sau đây là đúng khi muốn tăng hiệu suất quá trình tổng hợp methyl acrylate?        
Nhận định nào sau đây là đúng khi muốn tăng hiệu suất quá trình tổng hợp methyl acrylate?         (ảnh 1)

Lời giải

B

A. Sai, hiệu suất chuyển hóa tốt nhất (khoảng 80%) là đun nóng hỗn hợp 200 phút và nồng độ H2O là 0%.

B. Đúng, vì H2O thúc đẩy phản ứng diễn ra theo chiều nghịch (thủy phân ester) nên tiến hành quá trình ester hóa trong môi trường càng ít nước càng tốt.

C. Sai, hiệu suất bị ảnh hưởng mạnh bởi H2O (hiệu suất giảm một nửa nếu dùng 20% H2O).

D. Sai, nồng độ H2O càng cao, hiệu suất càng thấp.

Câu 14

Threonine (Thr) là một amino acid thiết yếu nhưng cơ thể không tự tổng hợp được mà phải lấy từ thực phẩm hoặc dược phẩm. Threonine hỗ trợ nhiều cơ quan trong cơ thể như thần kinh trung ương, tim mạch, gan và hệ miễn dịch. Công thức cấu tạo của phân tử threonine:

Phát biểu nào sau đây sai?        

Lời giải

A

A. Sai, Thr là chất lưỡng tính như các amino acid khác.

B. Đúng, do có tính base nên Thr tác dụng được với dung dịch HCl.

C, D. Đúng

Câu 15

Poly(butylene terephthalate) (PBT) là một polymer kị nước, có đặc tính bền nhiệt, kháng hóa chất nên được sử dụng rộng rãi trong hệ thống đánh lửa của động cơ ô tô. PBT có công thức cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu:

(1) PBT thuộc loại polyester được điều chế từ phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng.

(2) Hai monomer dùng để điều chế PBT là p-HOC6H4COOH và HO[CH2]4OH.

(3) PBT hầu như không tan trong nước, có khả năng chống chịu tốt khi tiếp xúc với nhiệt trong thời gian dài.

(4) Phần trăm khối lượng nguyên tố carbon trong một mắt xích của PBT chưa đến 65%.

Số phát biểu không đúng là        

Lời giải

C

(1) Đúng

(2) Sai, hai monomer dùng để điều chế PBT là p-HOOCC6H4COOH và HO[CH2]4OH.

(3) Đúng, với các chức ester và gốc hydrocarbon, PBT hầu như không tan trong nước, được ứng dụng trong hệ thống đánh lửa của động cơ ô tô nên có khả năng chống chịu tốt khi tiếp xúc với nhiệt trong thời gian dài.

(4) Sai, mắt xích PBT có công thức C12H12O4 nên %C = 12.12/220 = 65,45%

Câu 16

Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra 0,162 tấn tinh bột và V m³ khí O2 (đkc). Giá trị của V là        

Lời giải

C

6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2

VO2 = 162.6.24,79/162 = 148,74 m³

Câu 17

Tên gọi của ester CH3COOCH3        

Lời giải

D

Tên gọi của ester CH3COOCH3 là methyl acetate.

Câu 18

Amino acid X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là        

Lời giải

A

MX = 89 X là C3H7NO2, X có thể là alanine.

Câu 19

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

Một nonapeptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu có công thức như sau: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Thủy phân không hoàn toàn nonapeptide trên có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide không chứa mắt xích Arg ?

Lời giải

Thủy phân không hoàn toàn nonapeptide Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg có thể thu được tối đa 5 tripeptide không chứa mắt xích Arg:

Pro-Pro-Gly, Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe

Câu 20

Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm điều chế “xà phòng handmade” từ nguyên liệu ban đầu là NaOH và mỡ lợn. Nhóm đã dùng 560 gam mỡ lợn và lấy một lượng NaOH cần dùng là m gam rồi tiến hành xà phòng hóa hoàn toàn lượng mỡ lợn trên. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết lượng KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo là 198 mg.

Lời giải

nNaOH = nKOH = 560.198/56 = 1980 mmol = 1,98 mol

mNaOH = 1,98.40 = 79,2 gam

Câu 21

Dầu gió xanh Thiên Thảo là sản phẩm của Công ty Cổ phần Đông Nam Dược Trường Sơn, dùng để chủ trị: Cảm, ho, sổ mũi, nhức đầu, say nắng, trúng gió, say tàu xe, buồn nôn, đau bụng, sưng viêm, nhức mỏi, muỗi chích, kiến cắn, tê thấp tay chân. Thành phần một chai dầu 12 mL gồm: tinh dầu bạc hà: 0,36mL, Menthol: 2,52g, Methyl salicylate: 2,16g, Eucalyptol: 0,72mL, tinh dầu Đinh hương: 0,24ml, Long não: 0,36g. Methyl salicylate điều chế theo phản ứng sau :

HOC6H4COOH + CH3OH (H2SO4 đặc, t°) HOC6H4COOCH3 + H2O

Để sản xuất một triệu hộp 12 chai dầu trên cần tối thiểu m tấn salicylic acid, với hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? kết quả lấy sau dấu phẩy 01 chữ số thập phân

Lời giải

mHOC6H4COOCH3 = 1000000 hộp × 12 chai/hộp × 2,16 g/chai = 25920000 gam = 25,92 tấn

mHOC6H4COOH = 25,92.138/(152.80%) = 29,4 tấn

Câu 22

Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, cellulose và tinh bột. Có bao nhiêu chất không phản ứng với nước bromine ?

Lời giải

Có 4 chất không phản ứng với nước bromine: fructose, saccharose, cellulose và tinh bột.

Câu 23

Polyisoprene là một loại polymer tự nhiên hoặc tổng hợp, được biết đến rộng rãi vì có các tính chất giống cao su tự nhiên. Nó được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau nhờ vào tính đàn hồi, khả năng chống mài mòn, và khả năng chống tác động môi trường. Khối lượng một mắt xích của polyisoprene bằng bao nhiêu amu ?

Lời giải

Mỗi mắt xích của polyisoprene (-C5H8-) có M = 68

Câu 24

Cho phản ứng đốt cháy butane sau :

C4H10(g) + 6,5O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g)

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của C-C; C-H; C=O; O=O; O-H lần lượt là 346; 418; 799; 495; 467. Nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K và có 30% nhiệt đốt cháy butane thất thoát ra ngoài môi trường. Cần đốt cháy bao nhiêu gam C4H10 để đun 1000 gam nước từ 25°C đến 100°C (làm tròn đến hàng phần trăm) ?

Lời giải

Δr  = 3.346 + 10.418 + 6,5.495 – (4.2.799 + 5.2.467) = -2626,5 kJ

nC4H10 = x, bảo toàn năng lượng:

2626,5.10³x.70% = 1000.4,2.(100 – 25)

x = 0,17133

mC4H10 = 58x = 9,94 gam

Đoạn văn 1

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hai chất X và Y có công thức cấu tạo như sau :

Câu 25

a. Trong phân tử Y có 9 liên kết σ.

Lời giải

(a) Sai, Y có công thức C6H7N, cấu tạo có 1 vòng nên số liên kết σ là 6 + 7 + 1 + 1 – 1 = 14

Câu 26

b. Tính base của Y yếu hơn X và dung dịch Y không làm đổi màu quì tím.

Lời giải

(b) Đúng, gốc thơm làm giảm tính base, gốc no làm tăng tính base nên tính base của Y yếu hơn X. Y có tính base nhưng rất yếu nên dung dịch Y không làm đổi màu quì tím.

Câu 27

c. X có tên gốc – chức là ethylamine.

Lời giải

(c) Đúng

Câu 28

d. Amine X tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 - 5°C) tạo thành muối diazonium, thường được dùng tổng hợp phẩm nhuộm azo và dược phẩm.

Lời giải

(d) Sai, X + HNO2 tạo alcohol C2H5OH. Y tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 – 5°C) tạo thành muối diazonium.

Đoạn văn 2

Tiến hành thí nghiệm của glucose với thuốc thử Tollens theo các bước sau :

Bước 1: Cho 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thủy tinh chứa nước nóng trong vài phút.

Câu 29

a. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

Lời giải

(a) Sai, thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde.

Câu 30

b. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.

Lời giải

(b) Đúng, sản phẩm hữu cơ là HOCH2[CHOH]4COONH4 (ammonium gluconate).

Câu 31

c. Sau bước 2, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.

Lời giải

(c) Đúng, Ag tạo ra bám đều trên thành ống nghiệm.

Câu 32

d. Để sản xuất một số lượng gương soi người ta đun nóng dung dịch chứa 39,6 gam glucose với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³; hiệu suất phản ứng tráng gương là 75% và mỗi chiếc gương có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm. Số lượng gương soi tối đa sản xuất được nhỏ hơn 95 chiếc.

Lời giải

(d) Sai

mAg = 39,6.2.108.75%/180 = 35,64 gam

0,35 m² = 3500 cm²; 0,1 μm = 10-5 cm

mAg trên mỗi tấm gương = 3500.10-5.10,49 = 0,36715 gam

Số tấm gương = 35,64/0,36715 = 97 tấm

Đoạn văn 3

Valine là một amino acid, tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ bắp và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu. Valine có nhiều trong các thực phẩm như cá, thịt gia cầm, gan bò, gan lợn, sữa và chế phẩm từ sữa, rau xanh có lá, đậu nành,. Có khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể. Trong đó, có 9 amino acid thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được, chúng cần được cung cấp cho cơ thể qua thức ăn gồm isoleucine, leucine, lysine, methionine, phenylalanine, threonine, tryptophan, valine và histidine.

Câu 33

a. Valine là một trong các amino acid mà cơ thể có thể tổng hợp được.

Lời giải

(a) Sai, cơ thể không tự tổng hợp được Val mà phải lấy từ thức ăn.

Câu 34

b. Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1 – 2), valine bị di chuyển về phía cực âm dưới tác dụng của điện trường.

Lời giải

(b) Đúng, môi trường acid mạnh làm Val tồn tại ở dạng cation và di chuyển về phía cực âm dưới tác dụng của điện trường.

Câu 35

c. Valine là một α-amino acid có công thức phân tử là C5H11NO2.

Lời giải

(c) Đúng

Câu 36

d. Peptide Val-Ala-Gly-Lys-Glu không tham gia phản ứng màu biuret.

Lời giải

(d) Sai, Val-Ala-Gly-Lys-Glu có 4 liên kết peptide nên có phản ứng màu biuret.

Đoạn văn 4

Cho sơ đồ phản ứng sau (biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ đơn chức khác nhau) :

Câu 37

a. Phản ứng (3) là phản ứng ester hóa.

Lời giải

X là CH3CHO

Y là CH3COOH

Z là CH3COOCH3

(a) Đúng: (3) là phản ứng ester hóa giữa acid CH3COOH và alcohol CH3OH.

Câu 38

b. Ứng với công thức phân tử của Z, có 4 đồng phân cấu tạo đơn chức.

Lời giải

(b) Sai, C3H6O2 có 3 đồng phân đơn chức, gồm CH3CH2COOH, CH3COOCH3, HCOOCH2CH3

Câu 39

c. Dung dịch Y có thể dùng để loại bỏ các lớp gỉ bám trên bề mặt kim loại.

Lời giải

(c) Đúng, Y là acid nên có thể hòa tan các lớp gỉ (oxide, hydroxide hoặc muối của kim loại).

Câu 40

d. Chất Z là methyl acetate.

Lời giải

(d) Đúng

4.6

58 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%