Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là

Lời giải

Chọn D

Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau chủ yếu là do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe..

Câu 2

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất

Lời giải

Chọn B.

Thứ tự xuất hiện các ion trong dãy điện hóa: Al3+; Cu2+; Fe3+; Ag+.

→ Al3+ có tính oxi hóa yếu nhấtThứ tự xuất hiện các ion trong dãy điện hóa: Al3+; Cu2+; Fe3+; Ag+.

→ Al3+ có tính oxi hóa yếu nhất

Câu 3

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

Lời giải

Chọn C.

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2.

Các khí này dễ hòa tan với hơi nước trong không khí tạo thành các axit H2SO4, HNO3. Khi trời mưa, các hạt axit này lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa có độ pH < 5,6 được gọi là mưa axit

Câu 4

Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong môi trường axit, thu được

Lời giải

Chọn D.

Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 → thủy phân trong môi trường axit cho 1 mol glixerol và 3 mol axit stearic C17H35COOH

Câu 5

Chất nào sau đây là amin bậc 2

Lời giải

Chọn C.

Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hidro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc hidrocacbon. 

→ CH3 – NH – CH3 là amin bậc 2.

Câu 6

Phương trình hóa học sai là

Lời giải

Chọn C.

Cr + 2HCl  → 2CrCl2 + 3H2

Câu 7

Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của

Lời giải

Chọn D.

Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit –CO-NH. Nilon-6,6 được điều chế từ hexametylen điamin H2N[CH2]6NH2 và axit ađipic (axit hexanđioic)

Câu 8

Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

Lời giải

Chọn B.

Quặng manhetit chứa Fe3O4 là quặng giàu sắt nhất, nhưng hiếm có trong tự nhiên.

Câu 9

Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây

Lời giải

Chọn C.

Saccarozo có trong nhiều loại thực vật và là thành phần chủ yếu của đường mía (từ cây mía), đường củ cải (từ củ cải đường), đường thốt nốt (từ cụm hoa thốt nốt)

Câu 10

Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là

Lời giải

Chọn D.

Phương pháp hiện đại sản xuất anđehit axetic là oxi hóa không hoàn toàn etilen

Câu 11

Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn A.

Có n(H2) = 0,2 → n(Fe) = 0,2 => m(FeCl2) = 0,2. 127 = 25,4 gam

Câu 12

Một mẫu K và Ba tác dụng với H2O dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

Lời giải

Chọn D.

X + nH2O → X(OH)n + n/2 H2.

Ta có: n(H2) = 0,15 mol → n(OH-) = 2n (H2) = 0,3 mol → n(H+) = 0,3 mol → 2. 2V = 0,3 → V = 0,075 (lít)

Câu 13

Mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+,Ca2+,Cl-,SO42- và HCO3-. Nhận định sai là

Lời giải

Chọn D.

Nước cứng làm cho thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị

Câu 14

Amino axit X chứa một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là

Lời giải

Chọn D.

Gọi amino axit là NH2 – R – COOH → este Y là NH2 – R – COOR’

MY = 89 → R + R’ = 89 – 60 = 29 → R = 14 và R’ = 15

Câu 15

Đốt cháy hoàn toàn 48,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,28 mol hỗn hợp gồm CO2 và nước. Nếu cho 48,96 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được x gam Ag. Giá trị của x là

Lời giải

Chọn A.

X gồm C6H12O6 (x mol) và C12H22O11 (y mol)

 180x + 342y = 48,96

Ta có: n(CO2) = 6x + 12y (theo BTNT (C)) và n(H2O) = 6x + 11y (BTNT (H))

 12x + 23y = 3,28

 x = 0,12 và y = 0,08

Saccarozo không tráng gương, chỉ có glucozo có tráng gương. n(Ag) = 2n(Glu) = 0,24 → m(Ag) = 25,92 (g)

Câu 16

X là một amino axit no (phân tử chỉ có một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH). Cho 0,06 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,2 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 15,79 gam chất rắn khan. X là

Lời giải

Chọn A.

Các dẫn điện tốt (chất điện li mạnh) là các muối, axit mạnh, bazo mạnh. → Trong các chất trên, NaCl là muối; CH3COOH là axit yếu, NH3 là bazo yếu, C2H5OH là ancol → NaCl là chất điện li mạnh → NaCl là chất dẫn điện tốt nhất

Câu 17

Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M: NaCl, CH3COOH, NH3, C2H5OH. Dung dịch có độ dẫn điện tốt nhất là

Lời giải

Câu 18

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất 

Lời giải

Chọn A

Axit cacboxylic có nhiệt độ sôi cao nhất so với các chất este, amin, ancol có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau

Câu 19

Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa

Lời giải

Chọn D

+ Các điện cực khác nhau về bản chất (2 kim loại khác nhau là Cu và Fe)

+ Các điện cực tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

Câu 20

Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng

Lời giải

Chọn D

Xét từng thí nghiệm:

+) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.

NaOH + Cr(NO3)3 → Cr(OH)3 + NaNO3

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + H2O

+) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.

NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.

+) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2.

+) Cho dung dịch NHđến dư vào dung dịch AlCl3.

AlCl3 + 3NH3 + H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Nên thí nghiệm có kết tủa sau phản ứng: Cho dung dịch NH3đến dư vào dung dịch AlCl3

Câu 21

Phát biểu nào sau đây đúng

Lời giải

Chọn A

+ Metyl metacrylat là nguyên liệu tổng hợp thủy tinh hữu cơ.

+ Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài.

+ Thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm (NaOH/ KOH) cho xà phòng. (Muối natri hoặc kali của các axit béo là xà phòng).

Câu 22

Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là

Lời giải

Chọn B

Các chất vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng HCl: Al, Al2O3, Al(OH)3

Câu 23

Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:

Phát biểu nào sau đây là không đúng về quá trình điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ trên

Lời giải

Chọn C

- Để điều chế HNO3 trong PTn, người ta đun hỗn hợp NaNO3(rắn) với H2SO4 (đặc).

Phản ứng 1 chiều, và hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh và ngưng tụ

NaNO3 + H2SO4  → NaHSO4 + HNO3

Câu 24

X, Y, Z, T là các dung dịch hoặc chất lỏng chứa các chất sau: anilin, metylamin, axit glutamic, alanin. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Lời giải

Chọn B

Quỳ tím hóa đỏ  X là axit → X: axit glutamic.

Cho quỳ vào Y không đổi màu  Y là anilin hoặc alanin.

Cho NaOH vào Y, dung dịch trong suốt  Y là alanin.

Anilin không tan trong kiềm, không làm quỳ chuyển màu Z: anilin.

Metylamin làm quỳ chuyển xanh, tan trong nước  trong dung dịch NaOH, dung dịch trong suốt → T: metylamin.

Câu 25

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn B

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

Ta có: n(HCOOC2H5) = 0,05 mol → n(HCOONa) = 0,05 → m = 0,05. 68 = 3,4 (g)

Câu 26

Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là

Lời giải

Câu 27

Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn D

Ta có: n(glixerol) = 0,01 mol; n(C17H31COONa) = 0,01 chất béo được tạo bởi 1 gốc axit C17H31COOH và 2 gốc C17H33COOH  n(C17H33COONa) = 0,02  m = 6,08 (g)

Câu 28

Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O

X1 + 2HCl → X3 + NaCl

X4 + HCl → X3

X4 → tơ nilon-6 + H2O

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Lời giải

Chọn A

Do X4 sinh ra nilon-6  X4 là amino axit tương ứng: NH2[CH2]5COOH.

X4 + HCl  X3. Do đó, X3 là ClNH3-[CH2]5-COOH.

X3 là sản phẩm của X1 + HCl. Do đó, X1 là NH2-[CH2]5COONa.

 X tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1:1 mà cho H2O, lại cho X1, X2  X là muối amoni → X: NH2[CH2]5COONH3CH3X2: CH3NH2.

+ X là muối amoni, X4 là aminoaxit  Lưỡng tính.

+ X2 là quỳ tím chuyển xanh.

+ M(X) < M(X3)

+ Nhiệt độ nóng chảy của X1 > X4.

Câu 29

Cho các thí nghiệm sau: 

(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

(f) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2

Số thí nghiệm không thu được kết tủa là:

Lời giải

Chọn A

Xét từng thí nghiệm:

(a) Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O

(b) Ba(OH)2  + Al2(SO4)3 → BaSO4 + Ba(AlO2)2 + H2O

(c) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + H2O

(d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

(e) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O

(f) Al3+ + 3NH3 + H2O → Al(OH)3 + 3NH4+

(g) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3.

Thí nghiệm không thu được kết tủa: (c) và (e).

Đáp án: 2.

Câu 30

Cho các nhận định sau:

(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.

(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.

(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất thép.

(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong nhuộm vải. 

Số nhận định đúng là:

Lời giải

Chọn A

Các mệnh đề đúng: 1, 5, 6.

+ Mệnh đề 2: Be, Mg không tác dụng nước ở nhiệt độ thường.

+ Mệnh đề 3: Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối.

+ Mệnh đề 4: Thành phần cacbon trong gang trắng ít hơn trong gang xám

Câu 31

Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 32

Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau

Giá trị của x là

Lời giải

Chọn A

Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có H2SO4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.

X gồm: Al2(SO4)3 và H2SO4 dư.

Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al): n(Al3+ trong X) = 0,18; gọi n(H+) dư = y

Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28 → 0,28 = y +3a

Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4

→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H2SO4) dư = 0,08 → x = 0,08 + 3 n(Al2(SO4)3) = 0,08 + 3. 0,09 = 0,35

Câu 33

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(a) X1+H2OđpcmnX2+X3+H2 (đpcmn: điện phân có màng ngăn)

(b) X2+X4BaCO3+Na2CO3+H2O

(c) X2+X3X1+X5+H2O

(d) X4+X6BaSO4+K2SO4+CO2+H2O

Các chất X2, X5, X6 theo thứ tự là

Lời giải

Chọn B

a) Điện phân có màng ngăn: NaCl + H2O → H2 + Cl2 + NaOH

b) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

c) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

d) Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Câu 34

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.

(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.

(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 400c

(4) Tách một phân tử H2O từ phân tử pentan-3-ol.

(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.

(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.

(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.

(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.

Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là

Lời giải

Chọn B

Các đáp án đúng: (1) (4) (5) (7).

(1) CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 + Cl2 (as, 1:1) → CH2Cl-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 +HCl+ CH3-CCl(CH3)-CH(CH3)-CH3  → tạo 2 sản phẩm →  (1) đúng

(2)CH3-CH(CH3)-CH2-CH3→ CH2=C(CH3)-CH=CH2, CH≡C(CH3)-CH2-CH3,CH3-CH(CH3)-C≡

CH …. Tạo nhiều hơn 2 sản phẩm → (2) sai

(3) Sản phẩm chính là CH2Br-C(CH3)=CH-CH2Br (có đồng phân cis, trans). Ngoài ra còn có các sản phẩm phụ (sản phẩm cộng 1, 2 và sản phẩm cộng 3, 4)

(4) Sản phẩm CH3-CH=CH-CH2-CH3 (cis,trans)

(5) C12H22O11 (saccarozo) + H2O → C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6( fructozo) → tạo 2 sản phẩm  → (5) đúng

(6) CH2=CH-CHO + 2H2 → CH3-CH2-OH

CH2=CH-CH2-OH+ H2 → CH3-CH2-OH

Tạo 1 sản phầm → (6) sai

(7) CH2=CH-CH2-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH2-CH3 + CH2(OH)-CH2-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH2-CH3

→ tạo 2 sản phẩm → (7) đúng

(8)CH3-C(OH)(CH3)-CH3→ CH2=C(CH3)2 +H2O

CH2(OH)-CH(CH3)-CH3 → CH2=CH(CH3)2 + H2O

→ tạo 1 sản phẩm → (8) sai

Câu 35

Nung hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong khí trơ, thu được 22,88 gam rắn Y gồm Al2O3, Al, Fe và FexOy. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2 và m gam rắn Z. Hòa tan hết m gam Z trong dung dịch chứa 0,72 mol HNO3, thu được 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 53,12 gam muối. Công thức của FexOy và khối lượng của Al2O3 trong Y là:

Lời giải

Câu 36

Cho 8,28 gam chất hữu cơ E chứa C, H, O (có CTPT trùng với CTĐGN) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro trong một phân tử Y là:

Lời giải

Câu 37

Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 38

X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X,Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,04 mol O2, thu được 17,64 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 22,2 gam E cần dùng 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa x gam muối của X và y gam muối của Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là.

Lời giải

Câu 39

Hòa tan hết 28,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,06 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 21,28 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 238,58 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp ban đầu là

Lời giải

Câu 40

X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với:

Lời giải

4.6

3199 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%