Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni,t0 )?

Lời giải

Chọn đáp án C

Tripanmitin ((C17H35COO)3C3H5) không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to)

Lưu ý: Những chất có liên kết π kém bền (C=C; CC) hoặc nhóm chức anđehit mới có khả năng phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to)

Cấu tạo của những hợp chất trong các đáp án còn lại:

A. Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2

B.  Triolein: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5

D. Glucozơ: CH2OH(CHOH)4CHO

Câu 2

Công thức đơn giản nhất của một hidrocabon là CnH2n+1 Hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của

Lời giải

Chọn đáp án A

(CnH2n+1 =C2nH2.2n+2)

là đồng đẳng ankan.

Với tính chất của thi trắc nghiệm ta có thể thử với ankan C2H6 thì CTĐGN nhất là CH3 có dạng CnH2n+1

Câu 3

Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng với kim loại Fe?

Lời giải

Chọn đáp án C

Fe không tác dụng CaCl2, ZnCl2, MgCl2 vì Fe đứng sau Ca, Zn, Mg trong dãy hoạt động kim loại

Câu 4

Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

Lời giải

Chọn đáp án B

Câu 5

Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

Lời giải

Chọn đáp án C

Để làm khô các khí thì các khí đó không phản ứng với chất cần dùng. Vậy ở đây ta có thể dùng NaOH để làm khô các khí mà không phản ứng với NaOH.

A.Loại vì có SO2, Cl2 tác dụng được với NaOH

B.Loại vì có CO2, NO2 tác dụng được với NaOH

C.Loại vì có CO2, Cl2 tác dụng được với NaOH

Câu 6

Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất  nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất  nào sau đây

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 7

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2 , thu được 1,12 lít N2  8,96 lít CO2  (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Chọn đáp án C

Ta có:

Câu 8

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 9

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 10

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2 , thu được a mol H2O Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

Lời giải

Chọn đáp án C

Câu 11

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là

Lời giải

Chọn đáp án A

Trong Y sẽ chứa các chất là: MgO; Cu; Al2O3 và Fe. Khí CO không khử được oxit của kim loại mạnh hơn Al, nên khí CO chỉ khử được CuO, FeO.

Câu 12

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Lời giải

Chọn đáp án A

Tăng giảm khối lượng

Câu 13

Nhiệt phân FeOH2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là 

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 14

Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozo?

Lời giải

Chọn đáp án B

-Các loại tơ được sản xuất từ xenlulozo:

+ Tơ visco: hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng và CS2 thu được dung dịch keo rất nhớt là tơ visco.

+ Tơ axetat: hòa tan xenlulozo với anhidrit axetic (có H2SO4 đặc) thu được xenlulozo diaxetat và xenlulozo triaxetat.

Câu 15

Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

Lời giải

Chọn đáp án D

Trong công nghiệp: glucozo dùng để tráng gương, tráng ruột phích (thay cho andehit vì andehit độc)

Câu 16

Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì?

Lời giải

Chọn đáp án C

Muối cromat và dicromat:

-Là những hợp chất bền

-Muối cromat: Na2CrO4,... là những hợp chất có màu vàng của ion CrO42- .

-Muối dicromat: K2Cr2O7,… là muối có màu da cam của ion Cr2O72-

-Giữa ion Cr2O72- và ion CrO42-có sự chuyển hóa lẫn nhau theo cân bằng.

-Tính chất của muối cromat và dicromat là tính oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường axit.

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 +3Fe2(SO4)3 +K2SO4 + 7H2O

Câu 17

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Lời giải

Chọn đáp án B

Ion của kim loại yếu nhất có tính OXH mạnh nhất

Câu 18

Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Lời giải

Chọn đáp án A

Ta có:

Câu 19

Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị m là

Lời giải

 

Chọn đáp án A

Ta có:

Cần nhớ: Có 4 loại axit béo quan trọng là:

Panmitic: C15H31COOH

Stearic: C17H35COOH

Oleic: C17H33COOH

Linoleic: C17H31COOH

Ta có:

 

Câu 20

Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:

Những chất tác dụng được với CuOH2  tạo thành dung dịch màu xanh lam là

Lời giải

Chọn đáp án B

Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam trong CTCT phải có 2 nhóm –OH kề nhau.

Những chất thường gặp như: HO-CH2-CH2-OH; C3H5(OH)3; sobitol; glucozo; fructozo, saccarozo…

Câu 21

Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau khi phản ứng là

Lời giải

Chọn đáp án B

Ta có:

Câu 22

Cho các chất sau: etyl axetat, anilin, glucozo, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

Lời giải

Chọn đáp án A

Các chất thỏa mãn là: etyl axetat, Gly-Ala.

Câu 23

Phương trình hóa học nào sau đây Sai?

Lời giải

Chọn đáp án C

Số oxi hóa của sắt trong Fe2O3 đã cao nhất ở mức +3 nên không thể cho sản phẩm khử nữa.

Câu 24

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinylaxetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

Lời giải

Chọn đáp án D

Chú ý: Mỗi chất đều có π và 2O

Câu 25

Cho dãy các chất: . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch NH4Cl.NH42SO4 , NaCL , MgCL2 ,FeCL2 ,AlCl3 tạo thành kết tủa là

Lời giải

Chọn đáp án D

Các chất thỏa mãn là: (NH4)2SO4, MgCl2, FeCl2.

+ Với NH4Cl có khí bay ra

+ Với (NH4)2SO4

+ Với MgCl2 có kết tủa

+ Với NaCl không có phản ứng.

+ Với FeCl2 có kết tủa 

 

+ Với AlCl3 có kết tủa sau đó tan.

 

Câu 26

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án B

Đây là phương pháp đẩy nước để thu được những khí không tan hoặc tan rất ít trong nước. H2 tan ít trong nước, NH3 tan nhiều trong nước.

Câu 27

Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

Lời giải

Chọn đáp án A

Ta có:

Câu 28

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn đáp án C

Phân tử xenlulozo được cấu tạo từ các mắt xích β Glucose liên kết với nhau bởi các liên kết β 1,4 glocozit, có công thức cấu tạo là C6H10O5n hay C6H7O2OH3n trong đó n có thể nằm trong khoảng 5000-14000, là thành phần chủ yếu cấu tạo nên vách tế bào thực vật.

Câu 29

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,5 gam FeCl3 Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn đáp án D

Ta có:

Câu 30

Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

- X tác dụng với Y tạo kết tủa;

- Y tác dụng với Z tạo kết tủa;

- X tác dụng vói Z có khí thoát ra.

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:

Lời giải

Chọn đáp án B

2NaHCO3 +Ba(OH)2 → BaCO3↓ +Na2CO3 + 2H2O

Ba(OH)2 +2KHSO4 → BaSO4 ↓ +K2SO4 +2H2O

2NaHCO3 + 2KHSO4 → K2SO4 +Na2SO4 + 2CO2 +2H2O

Câu 31

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1). Cho kim loại Cu và dung dịch FeCl3 dư.

(2). Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ).

(3). Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí).

(4). Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư.

(5). Điện phân Al2O3 nóng chảy.

Số thí nghiệm tạo thành kim loại là

Lời giải

Chọn đáp án D

Các thí nghiệm thỏa mãn là: 2 – 3 – 5

AgNO3 dung dchđin phân Ag + NO2 +0,5O2

Al +FeO t0 Al2O3 + Fe

2Al2O3 nóng chayđin phân 4Al + 3 O2

Câu 32

Cho các phát biểu sau:

(1). Cr và CrOH3 đều có tính lưỡng tính và tính khử.

(2).Cr2O3 và CrO3đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước.

(3). H2CrO4 và K2Cr2O7 đều chỉ tồn tại trong dung dịch.

(4). CrO3K2Cr2O7 đều có tính oxi hóa mạnh.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn đáp án B

(1).Sai vì Cr không tính lưỡng tính.

(2).Sai vì CrO3 tan trong nước tạo hỗn hợp axit H2CrO4 và H2Cr2O7

(3).Đúng theo SGK lớp 12

(4).Đúng theo SGK lớp 12

Câu 33

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Lời giải

Chọn đáp án A

Câu 34

Cho 18,28 gam hỗn hợp Al2O3FeSO4 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaOH2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a là:

Lời giải

Chọn đáp án A

Gọi

Từ số mol kết tủa

2y + a = 0.4

Từ số mol Ba(OH)2

 

Câu 35

Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3  0,1M và FeNO33 0,1M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy ngay catot ra thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là?

Lời giải

Chọn đáp án D

Câu 36

Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 (vừa đủ) thu được 0,06 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 48,32 gam hỗn hợp muối sắt sunfat. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn đáp án D

Ta có: 

Câu 37

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1). Đốt dây Mg trong không khí.

(2). Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.

(3). Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch FeNO32 .

(4). Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.

(5). Sục khí CO2 vào dung dịch CaOH2 .

(6). Đung sôi dung dịch CaHCO32 .

(7). Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng.

(8). Cho Si vào dung dịch KOH loãng.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

Lời giải

Chọn đáp án A

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: (1), (2), (3), (4), (8).

2Mg + O2 → 2MgO

1,5Cl2 + 3FeSO4 → Fe2(SO4)3 +FeCl3

6Fe(NO3)2 +9H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 +10HNO3 +NO + 4H2O

3Br2 + 8NaOH + 2NaCrO2 → 8H2O + 2Na2CrO4 +6NaBr

H2O + 2KOH + Si → K2SiO3 +2H2

Câu 38

Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong T là:

Lời giải

Chọn đáp án B

Ta có: 

Câu 39

Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 , FeOH3 , FeOH2 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu dung dịch Y và 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+) và 126,14 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của FeOH2 trong hỗn hợp X là:

Lời giải

Chọn đáp án D

Lượng kết tủa

Câu 40

Cho X, Y (Mx < My) là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 10 và đều được tạo bởi từ glyin; alanin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 3,105 mol thu được O2 thu được CO2; H2O và N2. Trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 66,14 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E với 800 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,5m -  1,75) gam rắn khan. Tỷ lệ mắt xích Gly : Ala có trong Y là?

Lời giải

Chọn đáp án B

Dồn chất

xếp hình 

4.6

2832 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%