Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ tương ứng là 1 : 2 là 

Lời giải

Đáp án C

Câu 2

Phân tích x gam chất hữu cơ A chỉ thu được a gam CO2, b gam H2O. Biết 3a = 11b và 3x = a + b. Tỉ khối hơi của A so với N2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của A là 

Lời giải

Chọn C.

Câu 3

Thủy phân hoàn toàn 111 gam peptit X chỉ thu được 133,5 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong phân tử X là 

Lời giải

Đáp án C

Câu 4

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án D

Câu 5

Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho etyl axetat tác dụng với dung dịch KOH.

    (2) Cho KHCO3 vào dung dịch axit axetic.

    (3) Cho glixerol tác dụng với dung dịch Na.

    (4) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.

    (5) Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

    (6) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (xúc tác Ni).

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

Lời giải

Chọn A.

Thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là (3), (4), (6).

Câu 6

Đốt cháy 2,17 gam P trong O2 (dư) tạo thành chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 rồi cô cạn thu được 19,01 gam muối khan. Giá trị của a là

Lời giải

Chọn A.

Câu 7

Thực hiện phản ứng tách nước một ancol đơn chức X thu được một hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với ancol X là 1,7. Đặc điểm của ancol X

Lời giải

Đáp án B

Câu 8

Cho các thí nghiệm sau:

    (1) Saccarozơ + Cu(OH)2                             (2) Fructozơ + H2 (Ni, tº)

    (3) Fructozơ + AgNO3/NH3 dư (tº)               (4) Glucozơ + H2 (Ni, tº)

    (5) Saccarozơ + AgNO3/NH3                  (6) Glucozơ + Cu(OH)2

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là

Lời giải

Chọn A.

Thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là (1), (2), (3), (4), (6).

Câu 9

Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất X là 

Lời giải

Đáp án D

Câu 10

Cho các chất: glucozơ; fructozơ; tinh bột; xenlulozơ; benzyl axetat; glixerol. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là

Lời giải

Chọn A.

Chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là tinh bột; xenlulozơ; benzyl axetat.

Câu 11

Hóa chất thường dùng để loại bỏ cá chất SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp và các cation Pb2+, Cu2+ trong nước thải các nhà máy sản xuất là

Lời giải

Đáp án D

Câu 12

Hỗn hợp nào sau đây không thể hòa tan hoàn toàn trong nước dư? 

Lời giải

Đáp án C

Câu 13

Lần lượt cho bột Fe tiếp xúc với lượng dư các chất: FeCl3; AlCl3; CuSO4; Pb(NO3)2; HCl đặc; HNO3; H2SO4 đặc nóng; NH4NO3; Cl2; S ở điều kiện thích hợp. Số trường hợp tạo ra muối Fe(II) là 

Lời giải

Chọn C.

Chất phản ứng được với Fe tạo muối Fe(II) là FeCl3; CuSO4; Pb(NO3)2; HCl đặc; S (đun nóng).

Câu 14

Cho các phản ứng:

    (1) Mg + HCl →             (2) FeO + H2SO4 đặc →     (3) K2Cr2O7 + HCl đặc →

    (4) FeS + H2SO4 đặc → (5) Al + H2SO4 lãng →       (6) Fe3O4 + HCl →

Số phản ứng trong đó ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa là

Lời giải

Chọn C.

Trương nào có khí H2 được tạo thành thì H+ đóng vai trò là chất oxi hoá. Vậy chỉ có pư (1), (5).

Câu 15

Cho các chất sau: (1) glyxin; (2) axit glutamic; (3) lysin. Các chất trên có cùng nồng độ. Thứ tự tăng dần giá trị pH là

Lời giải

Chọn B

Câu 16

Mô tả hiện tượng nào sau đây không chính xác? 

Lời giải

Chọn A

Câu 17

Thổi một luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp rắn gồm Al2O3; MgO; Fe2O3; CuO, nung nóng, thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư thu được chất rắn Z. Phát biểu nào sau đây đúng? 

Lời giải

Chọn C.

Câu 18

Axit 2–aminopropanoic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? 

Lời giải

Đáp án B

Câu 19

Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của các chất tham gia phản ứng?

Lời giải

Đáp án A

Câu 20

Bốn kim loại Na; Fe; Al và Cu được đánh dấu không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết rằng:

    - X; Y chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    - X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối.

    - Z tác dụng được với H2SO4 đặc, nóng nhưng không tác dụng được với H2SO4 đặc, nguội.

X, Y, Z, T theo thứ tự là

Lời giải

Chọn D

Câu 21

Dung dịch nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp chứa Fe2O3 và Fe3O4 có tạo sản phẩm khí? 

Lời giải

Chọn C

Câu 22

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở X thu được các đipeptit là Ala–Gly; Glu–Ala; Gly–Ala; Ala–Val. Vậy công thức cấu tạo của X là 

Lời giải

Chọn D

Câu 23

Thủy tinh hữu cơ là 

Lời giải

Chọn B

Câu 24

Cho các dãy đồng đẳng: (1) ankan; (2) anken; (3) ankin; (4) ankađien; (5) ancol no, đơn chức, mạch hở; (6) axit no, đơn chức, mạch hở; (7) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (8) ancol không no, có một  liên kết đôi, đơn chức, mạch hở; (9) axit không no, đơn chức, mạch hở; (10) ancol no, hai chức, mạch hở. Dãy gồm các chất khí đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol H2O bằng số mol CO2

Lời giải

Chọn A.

Ankan

CnH2n+2

Axit no, đơn chức, mạch hở

CnH2nO2

Anken

CnH2n

Anđehit no, đơn chức, mạch hở

CnH2nO

Ankin

CnH2n–2

Ancol không no, có một  liên kết đôi, đơn chức, mạch hở

CnH2nO

Ankađien

CnH2n–2

Axit không no, đơn chức, mạch hở

CnH2n–2O2

Ancol no, đơn chức, mạch hở

CnH2n+2O

Ancol no, hai chức, mạch hở

CnH2n+2O2

Câu 25

Cho các phát biểu sau:

    (1) Nước cứng là loại nước chứa nhiều chất bẩn và hóa chất độc hại.

    (2) Nước cứng vĩnh cửu là loại nước không có cách nào có thể làm mất tính cứng.

    (3) Nước cứng là loại nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.

    (4) Để làm mềm nước cứng tạm thời chỉ có phương pháp duy nhất là đun nóng.

    (5) Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa Ca2+; Mg2+; Cl-; SO42-. Nước cứng tạm thời là nước có chứa Ca2+; Mg2+; HCO3-.

    (6) Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là: Ca(OH)2; Na2CO3; HCl.

    (7) Những chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: Na3PO4; K3PO4.

Nhóm gồm các phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn A.

(1) Sai, Nước cứng không độc hại, không gây ô nhiễm môi trường.

(2) Sai, Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu ta có thể dùng các hoá chất Na2CO3, Na3PO4.

(4) Sai, Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể sử dụng phương pháp đun nóng, dùng các hoá chất Na2CO3, Na3PO4, Ca(ỌH)2 (vừa đủ).

(6) Sai, Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là: Ca(OH)2; Na2CO3.

Câu 26

Một dung dịch có các tính chất sau:

    - Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng và làm mất màu dung dịch brom.

    - Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.

    - Không bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.

Dung dịch đó là

Lời giải

Đáp án B

Câu 27

Chất rắn nào sau đây không tan trong dung dịch HCl? 

Lời giải

Chọn D

Câu 28

Dung dịch A chứa HNO3 có pH = a. Dung dịch B chứa NaOH có pH = 7 + a. Tỉ lệ nồng độ mol/l của NaOH và HNO3 là 

Lời giải

Đáp án B

Câu 29

Cho các chất: NH4Cl; (NH4)3PO4; KNO3; Na2CO3; Ca(H2PO4)2. Số chất trong dãy trên khi phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra kết tủa là

Lời giải

Chọn C.

Chất tạo kết tủa với dung dịch Ba(OH)2 là (NH4)3PO4; Na2CO3; Ca(H2PO4)2.

Câu 30

Cho các phát biểu sau:

    (1) Các amino axit là những chất rắn, dạng tinh thể ở điều kiện thường.

    (2) Các peptit đều có phản ứng màu biure.

    (3) Polietilen được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng ancol etylic.

    (4) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

    (5) Các trieste (triglixerit) đều có phản ứng cộng hiđro.

    (6) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm.

    (7) Phenol và anđehit fomic có thể tham gia phản ứng trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn D.

(2) Sai, Đipeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.

(3) Sai, Polietilen được tạo ra từ phản ứng trùng hợp etilen.

(5) Sai, Các trieste (triglixerit) không no mới có phản ứng cộng hiđro.

(6) Sai, Các este thường rất ít tan trong nước và có mùi thơm.

Câu 31

Cho hỗn hợp hơi gồm HCHO (a mol) và C2H2 (b mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Mối liên hệ giữa a, b và m là 

Lời giải

Chọn B.

Câu 32

Cho CO dư đi qua 3,2 gam một oxit kim loại nung nóng, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào 50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7,88 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kim loại tạo thành cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2,99425% thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của muối trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Chọn D.

Ta có: 

Khi cho Fe tác dụng với HCl thì: 

Câu 33

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X1X2

Lời giải

Chọn A.

Nhận thấy  Þ X1, X2 là este no đơn chức mạch hở có CTPT là C3H6O2 (0,175 mol).

Ta có: 

Câu 34

Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau (M làkim loại có hóa trị không đổi). Cho 6,51 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch Y và 13,216 lít hỗn khí (đktc) có khối lượng 26,34 gam gồm NO, NO2. Thêm một lượng dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại M

Lời giải

Chọn B.

Hỗn hợp Y gồm NO (0,05 mol) và NO2 (0,54 mol).

Ta có: 

Câu 35

Oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg bằng oxi hóa dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được hỗn hợp muối khan là 

Lời giải

Chọn D.

Ta có: 

Câu 36

Hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M. Cho 12,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và a gam chất rắn. Mặt khác cho 12,1 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 11,2 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính chất của kim loại M

Lời giải

Chọn B.

 Þ M không tác dụng được với NaOH.

Từ đó suy ra:  (với n là hoá trị của M)

Mà  Từ (1), (2) suy ra M = 56 (Fe)

 

Vậy tính chất của M là không tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Câu 37

Dung dịch X chứa các ion Fe3+; NO3-; NH4+; Cl-. Chia dung dịch X thành 3 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng được 6,72 lít khí (đktc) và 21,4 gam kết tủa. Phần 2 cô cạn thu được 56,5 gam muối khan. Cho vào phần 3 dung dịch H2SO4 dư, dung dịch thu được có thể hòa tan tối đa m gam Cu tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là 

Lời giải

Chọn A.

Khi cho X tác dụng với H2SO4 thì dung dịch thu được có chứa Fe3+ (0,2); NO3 (0,3); H+ dư.

Khi cho Cu tác dụng với dung dịch trên thì: 

Câu 38

Đốt cháy hoàn toàn 17,96 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Nếu cho 17,96 gam X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M,sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là 

Lời giải

Chọn C.

Theo đề: 

Khi cho X tác dụng với NaOH thì chất rắn thu được gồm C6H8O4Na2 (0,06) và NaOH dư (0,03).

Câu 39

Cho m gam hỗn hợp FeO, Fe3O4; Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:

    - Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn.

    - Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư

Giá trị của m và V lần lượt là

Lời giải

Chọn C.

Câu 40

M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M P với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng các chất tan trong X là 

Lời giải

Chọn A.

Khi thuỷ phân T trong môi trường axit ta có: 

Khi cho T tác dụng với hỗn hợp bazơ thì: 

4.6

2730 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%